Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án chuyên Vật lí Quảng Ninh 2012-2013 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
ðỀ THI CHÍNH THỨC


HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG NĂM HỌC 2012-2013
Mơn: Vật lí


( Hướng dẫn này có 03 trang )


<b>Câu </b> <b>Sơ lược cách giải </b> <b>ðiểm </b>


a. Thời gian để ơtơ thứ nhất ñi từ A ñến B


1 2
1


1 2 1 2


( )


2 2 2


<i>v</i> <i>v</i>


<i>L</i> <i>L</i>


<i>t</i> <i>L</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>v v</i>



+


= + = 0,5đ


Thời gian để ơtơ thứ 2 đi từ A ñến B


2 2


1 2 2


1 2


2


2 2


<i>t</i> <i>t</i> <i>L</i>


<i>v</i> <i>v</i> <i>L</i> <i>t</i>


<i>v</i> <i>v</i>


+ = ⇒ =


+ 0,5ñ


Ta có :


2


1 2
1 2


1 2 1 2


( )


0


2 ( )


<i>L v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>v v v</i> <i>v</i>




− = >


+ 0,5ñ


Vậy t1>t2, hay ơtơ thứ hai đến B trước ơtơ thứ nhất. Khoảng thời gian ñến trước




2
1 2
1 2



1 2 1 2


( )


2 ( )


<i>L v</i> <i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>v v v</i> <i>v</i>



∆ = − =


+


0,25ñ
b. Trường hợp 1: lúc ơtơ thứ 2 đến B, ơtơ thứ nhất đang đi trên nửa đầu của


qng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:


2 1
1 2


1 2


<i>v</i> <i>v</i>



<i>S</i> <i>L v t</i> <i>L</i>


<i>v</i> <i>v</i>




= − =


+ trường hợp này xảy ra khi 2 3 1


2


<i>L</i>


<i>S</i>> →<i>v</i> > <i>v</i>


0,25ñ


Trường hợp 2: lúc ơtơ thứ 2 đến B, ơtơ thứ nhất đang ñi trên nửa sau của quãng
ñường AB, khi ñó khoảng cách giữa hai xe là:


2
1 2
2


1 1 2


( )


.



2 ( )


<i>v</i> <i>v</i>


<i>S</i> <i>t v</i> <i>L</i>


<i>v v</i> <i>v</i>



= ∆ =


+ trường hợp này xảy ra khi 2 3 1


2


<i>L</i>


<i>S</i>< ⇒<i>v</i> < <i>v</i>


0,25ñ


<b>Câu 1 </b>
<b>2,5 </b>
<b>ñiểm </b>


Trường hợp 3: lúc ơtơ thứ 2 đến B, ơtơ thứ nhất đến đúng giữa của qng đường
AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:


2



<i>L</i>


<i>S =</i> . Trường hợp này xảy ra khi v2=3v1


0,25ñ


a. Ampe kế chỉ :


1 <i>MN</i>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i>


=


+ <sub>0,25ñ </sub>


0,25ñ


<b>Câu 2 </b>
<b>2,5 </b>
<b>ñiểm </b>


Vì U và R1 khơng đổi nên số chỉ Ampe kế nhỏ nhất khi RMN lớn nhất


0
0



( )( <i>AB</i> )


<i>MN</i>


<i>AB</i>


<i>x</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>x</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


+ −


=


+ ; <i>RMN</i>lớn nhất khi <i>x</i>+<i>R</i>0 =<i>RAB</i>− ⇒ =<i>x</i> <i>x</i> 2( )Ω


0,5ñ


o A o


V


R1 R0


RAB-x


x


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khi đó RMN=4Ω Ampe kế chỉ I = 1,5A 0,25ñ


0


0, 75


<i>AB</i>
<i>x</i>


<i>AB</i>


<i>R</i> <i>x</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i> <i>R</i>




= =


+ 0,25ñ


Vơn kế chỉ <i>Uv</i> =<i>I R</i>. 1+<i>I xx</i>. =6<i>V</i> 0,25đ


b. Cơng suất toả nhiệt trên đoạn MN


2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>



2


1 1


1 4


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>P</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i><sub>R</sub></i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


 


=<sub></sub> <sub></sub> = ≤


+ <sub></sub> <sub></sub>


 



+


 


 


 


0,25ñ


2


ax 1 4 12 0


<i>m</i> <i>MN</i>


<i>P khiR</i> =<i>R</i> ⇔<i>x</i> − <i>x</i>− = ⇔x=6Ω hoặc x=-2Ω (loại)


0,25ñ


ax 9,1875W


<i>m</i>


<i>P</i> = <sub>0,25đ </sub>


a. Khi hịn đá ngập trong nước, điều kiện để hịn đá ở trạng thái cân bằng là:


Pd + Pb = FA 0,5ñ



4
4


( 0, 2)10 0, 2.1.900.10
2, 2.10


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>P</i>
<i>P</i>


⇒ = + − <sub>0,25đ </sub>


Giải phương trình ta được: <i>Pd</i> ≈366, 7<i>N</i> ⇒<i>md</i> ≈36, 67<i>kg</i> 0,25ñ


b. Lực F do tảng băng tác dụng lên hịn đá bằng trọng lượng của hịn đá ngập
trong nước: <i>F</i> =<i>Pd</i> −<i>FAd</i>


0,25đ


<b>Câu 3 </b>
<b>1,5 </b>
<b>ñiểm </b>


.10 200


10


<i>d</i>



<i>d</i> <i>n</i>


<i>d</i>


<i>P</i>


<i>F</i> <i>P</i> <i>D</i> <i>N</i>


<i>D</i>


= − ≈ <sub>0,25ñ </sub>


a. Vì người đó ln nhìn thấy ảnh của gót chân mình qua gương thì B,M,A’


ln thẳng hàng 0,25đ


0,25đ


Từ hình vẽ ta có 1 0,8
2


<i>OM</i> = <i>AB</i>= <i>m</i> <sub>0,25ñ </sub>


c. Gọi B’ là ảnh của B qua gương. Vì người đó chỉ nhìn thấy ảnh của đầu


mình qua gương nên B’,O,B thẳng hàng 0,25ñ


<b>Câu 4 </b>
<b>2,5 </b>


<b>ñiểm </b>


0,25ñ
A


α


B’
B


O


M
B


O
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta có tg 1, 6 0, 4 21,8
4


<i>o</i>


<i>AB</i>
<i>OA</i>


α = = = ⇒α = <sub>0,25 ñ </sub>


c. Gọi A1O là khoảng cách lớn nhất mà người đó nhìn thấy ảnh của gót chân



của mình qua gương, A1’ là ảnh của A qua gương thì B1,O,A1’ thẳng hàng. 0,25đ


0,25đ


Ta có 0


1 1 2 43, 6


<i>B OA</i> α


∠ = = <sub>0,25ñ </sub>


1 1
1
1


2 <i>A B</i> 1, 68


<i>tg</i> <i>A O</i> <i>m</i>


<i>A O</i>


α = ⇒ = <sub>0,25ñ </sub>


Người quan sát ra xa chng thì nhìn thấy gõ chuông một lúc mới nghe thấy
tiếng chng vì ánh sáng truyền gần như tức thời cịn sóng âm truyền chậm hơn
nhiều.


0,25đ
Càng ra xa chng, khoảng thời gian từ lúc gõ chng đến lúc nghe thấy tiếng



chng đó càng tăng. Người quan sát đi ra xa chng cho đến khi khoảng thời
gian đó đúng bằng khoảng thời gian giữa hai lần gõ chuông liên tiếp (bằng 1
giây), nghĩa là khi nhìn thấy gõ chng thì đồng thời nghe được tiếng chng gõ
ngay trước đó. Vì vậy khoảng cách từ người quan sát đến chng lúc đó có độ
lớn đúng bằng tốc độ âm truyền trong khơng khí tính theo m/s.


0,5ñ


<b>Câu 5 </b>
<b>1 </b>
<b>ñiểm </b>


Ta dùng thước cuộn đo khoảng cách từ vị trí người đó ñến chuông là xác ñịnh


ñược tốc ñộ truyền âm trong khơng khí. 0,25đ


<b>* Ghi chú: - Mọi cách làm khác của học sinh có lập luận đúng ñều cho ñiểm tối ña. </b>


--- HẾT ---
A


α


A1’


B


O
M


B1


</div>

<!--links-->

×