Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Aims:</b>
By the end of the lesson, sts will be able to
- talk about sports and games.
- listen for specific information from some small talks.
<b>2. Objectives:</b>
- Topic: Sports and games
- Vocabulary:
+ create ( v) : tạo ra (translation)
+ (to) last; kéo dài ( explanation)
+ (to) need + to V: cần ( synonym = want)
+ team (n) -> individual (a) cá nhân
+ practice + V(ing) : thực hành ( situation)
* (be) good at : giỏi về ( revision)
+ like + V(ing) ( revision)
- Grammar: past simple tense
- Skills: listening, writing
<b>II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 8 Sports and Games lớp 6</b>
<b>1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe những đoạn </b>
Bài nghe:
<b>2. Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for </b>
<b>each sentence. (Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), </b>
<b>ghi sai (F) cho mỗi câu.)</b>
1. Hai plays chess every Saturday.
2. 'Angry Birds' is Bill's favourite game.
3. Alice doesn't like doing sports very much.
4. Trung is very good at playing football.
5. Bill's dream is to create a new game.
Đáp án:
1. (F) 2. (T) 3. (T) 4. (F) 5. (T)
<b>3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the </b>
<b>sentences. (Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trống để hoàn </b>
<b>thành câu. Mở CD lên và nghe, lưu ý trong lúc nghe nên ghi chú lại </b>
<b>từ nghe được vào chỗ trống. Sau khi đã điền hết các bài tập, nghe lại</b>
<b>một lần nữa để kiểm tra lại kết quả, nếu sai thì sửa lại cho đúng. )</b>
1. Hai practises at the ____ three times a week
2. Trung can ____ the guitar
3. Alice likes ____ ice skating
4. _____ is at Rosemarrick Lower Secondary School
5. Trung _____ swimming on hot days
Đáp án:
1. club 2. play 3. watching 4. Bill 5. goes
Nội dung bài nghe:
- Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my
dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.
- My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching
ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every
Saturday.
- My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football
on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.
Hướng dẫn dịch:
- Xin chào. Tên tôi là Hải. Tơi u thể thao. Tơi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe
cùng bố vào cuối tuần. Nhưng mơn thể thao u thích của tơi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba
lần một tuần.
- Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tơi khơng thích chơi thể thao lắm, nhưng tơi thích xem trượt
băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.
- Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của
tơi, tơi thích chơi game máy tính. Trị chơi tơi thích nhất là “Angry Birds”. Tơi thường chơi nó nửa
tiếng trước bữa tối. Tơi hy vọng rằng tơi có thể tạo ra một loại trị chơi máy tính mới trong tương
lai.
- Tên tơi là Trung. Tơi có rất nhiều sở thích. Tơi thích chơi guitar và Tơi thích xem bóng đá trên
TV. Tơi khơng tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.
<b>Writing</b>
<b>Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the </b>
<b>following as cues. (Viết về mơn thể thao/trị chơi mà bạn u thích. </b>
<b>Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý)</b>
Gợi ý:
In my free time, I love to dance. When I was a little girl I danced all the time. My mother put me in
dance school when I was 3 years old. My first dance dress was pink and it was love a ballet dress.
Our dance group’s first show was when we were 5 years old. We looked like pinguis. In 9 years we
have had a lot of dance shows. I have danced for 9 years in the same dance company. But now
everyone has joined other dance groups. When I dance I forget everything else and I focus only on
dancing. It was relaxing and it makes me happy. I like to take care of my body and dancing
enhances your condition. But now when I’m in High school I do not have time to dance. It’s so
sad. I miss dancing. I hope that I have time to dance again day.
Hướng dẫn dịch:
chúng tôi là khi chúng tơi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tơi như những chú chim
cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tơi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tơi đã nhảy múa trong chín
năm cho một cơng ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy
khác.Khi tơi nhảy, tơi qn tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và
nó làm cho tơi hạnh phúc. Tơi muốn chăm sóc cơ thể của tơi và nhảy múa làm tăng tình trạng của
bạn. Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi khơng có thời gian để nhảy múa. Việc
này thực sự rất buồn. Tơi nhớ khoảng thời gian tơi có thể nhảy múa. Tơi lm hy vọng rằng tơi có
thời gian để nhảy múa lại.
<b>- Xem thêm nhiều bài viết mẫu tại: Đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn thể thao</b>
<b>yêu thích</b>
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao: