Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download 46 bài tập về phản ứng oxi hóa khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG 4 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b>BÀI 25 : PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b>
<b>4.1</b> Khi tham gia vào phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại


A. bị khử B. bị oxi hoá C. cho proton D. đạt tới số oxi hoá âm.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.2</b> Nguyên tử brom chuyển thành ion bromua bằng cách
A. nhận một electron. B. nhường một electron.
C. nhận một proton. D. nhường một proton
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.3</b> Trong phản ứng : AgNO3 + NaCl  NaNO3 + AgCl  ion bạc


A. chỉ bị oxi hoá B. chỉ bị khử.


C. khơng bị oxi hố, khơng bị khử. D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.4 Trong phản ứng : Zn + CuCl</b>2  Zn Cl2 + Cu ion đồng


A. chỉ bị oxi hoá B. chỉ bị khử.


C. khơng bị oxi hố, khơng bị khử. D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.5 Trong phản ứng : Cl</b>2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O nguyên tố clo


A. chỉ bị oxi hố B. chỉ bị khử.


C. khơng bị oxi hố, khơng bị khử. D. vừa bị oxi hố, vừa bị khử.


Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.6</b> Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 4Na + O2  2Na2O.


B. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O


C. Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2 


D. NH3 + HCl  NH4Cl


<b>4.7</b> Trong phản ứng giữa kim loại kẽm và đồng clorua :
Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu


Một mol ion Cu2+<sub> đã</sub>


A. nhường một mol electron. B. nhận 1 mol electron.
C. nhường 2 mol electron. D. nhận 2 mol electron.
Phương án nào là đúng ?


<b>4.8</b> Số mol electron cần dùng để khử 1,5 mol Al3+<sub> thành Al là :</sub>


A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.9</b> Khi đốt cháy H2S trong lượng dư oxi, nước và lưu huỳnh đioxit được tạo thành.


a. Viết phương trình hố học của phản ứng.


b. Trong phản ứng đó, nguyên tố nào bị oxi hoá, nguyên tố nào bị khử ?



<b>4.10 Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây axit sunfuric đóng vai trị chất oxi hố ?</b>
a. 2NaI + 2H2SO4  Na2SO4 + I2 + SO2 + 2H2O


b. BaF2 + H2SO4  BaSO4 + 2HF


<b>4.11 Tính số oxi hố của :</b>


1. Cacbon trong : a. CF2Cl2; b. Na2C2O4; c. HCO3-; d. C2H6


2. Brom trong : a. KBr; b. BrF3; c. HBrO3; d. CBr4


3. Nitơ trong : a. NH2OH; b. N2H4 c. NH4+; d. HNO2


4. Lưu huỳnh trong : a. SOCl2; b. H2S2; c. H2SO3; d. Na2S


5. Phot pho trong : a. H2P2O7 2-;b. PH4+; c. PCl5


<b>4.12</b> Xác định chất oxi hoá và chất khử trong mỗi phản ứng dưới đây :


1. 5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 + 8H2O


2. 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4.13</b> Lập các phương trình của phản ứng oxi hoá - khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò
của từng chất trong mỗi phản ứng :


1. KClO3 + HBr  Br2 + KCl + H2O


2. FeCl2 + H2O2 + HCl  FeCl3 + H2O



3. I2 + Na2S2O3  Na2S4O6 + NaI


4. Ki + HNO3  I2 + KNO3 + NO + H2O


5. PbO + NH3  Pb + N2 + H2O


6. K2Cr2O7 + HCl  Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O


7. KMnO4 + SnSO4 + H2SO4  Sn(SO4)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O


8. NaClO + KI + H2SO4  I2 + NaCl + K2SO4 + H2O


9. Cr2O3 + KNO3 + KOH  K2CrO4 + KNO2 + H2O


10. H2S + HNO3  H2SO4 + NO + H2O


<b>4.14</b> Hãy nêu một số thí dụ về phản ứng oxi hố - khử giữa hai oxit.


<b>4.15</b> Hãy nêu hai thí dụ về phản ứng trong đó ngun tố đóng vai trị chất oxi hố và ngun tố
đóng vai trị chất khử ở trong thành phần của cùng một phân tử.


<b>4.16</b> Hãy nêu hai phản ứng của cùng một đơn chất : Trong một phản ứng đơn chất đó tác dụng với
chất oxi hoá và trong phản ứng kia đơn chất đó tác dụng với chất khử.


<b>4.17</b> Hãy nêu hai phản ứng của cùng một hợp chất : Một phản ứng của hợp chất đó tác dụng với
chất oxi hố và một phản ứng của hợp chất đó tác dụng với chất khử.


<b>4.18</b> Hoạt chất trong nhiều loại thuốc làm nhạt màu tóc là hiđro peoxit (H2O2). Hàm lượng hiđro



peoxit được xác định bằng dung dịch chuẩn kali pemanganat theo sơ đồ phản ứng sau :
H2O2 + KMnO4 + H2SO4  O2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O


a. Lựa chọn hệ số thích hợp cho phương trình. Cho biết nguyên tố nào bị oxi hoá, nguyên tố
nào bị khử.


b. Để tác dụng hết với H2O2 trong 25 gam một loại thuốc làm nhạt màu tóc phải dùng vừa hết


80 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Tính nồng độ phần trăm của H2O2 trong loại thuốc nói trên.


<b>4.19</b> Lượng cồn (C2H5OH) trong máu người được xác định bằng cách cho huyết thanh tác dụng với


dung dịch kali đicromat. Sơ đồ phản ứng như sau :


C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O


a. Hồn thành phương trình hố học của phản ứng và cho biết tên nguyên tố bị khử và nguyên
tố bị oxi hố trong phản ứng đó.


b. 28,00 gam huyết thanh của một người lái xe tác dụng vừa hết với 35,00 ml dung dịch
K2Cr2O7 0,06M. Hỏi người lái xe đó có phạm luật khơng, biết rằng theo luật thì hàm lượng


cồn khơng được vượt q 0,02% theo khối lượng.


<b>4.20*</b><sub> Hồn thành các phương trình hố học của phản ứng sau đây :</sub>
a. FeSO4 + HNO3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + NO + ...


b. Mn(OH)2 + Cl2 + KOH  MnO2 + KCl + ...


c. MnO2 + O2 + KOH  K2MnO4 + ...



d. NH3 + Br2  N2 + ...


đ. MnO2 + KBr + H2SO4  Br2 + ...


<b>BÀI 26 : PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HỐ HỌC VƠ CƠ</b>
<b>4.21 Các phản ứng hoá hợp</b>


A. đều là phản ứng oxi hố - khử.


B. đều khơng phải là phản ứng oxi hố - khử.


C. có thể là phản ứng oxi hố - khử, có thể khơng là phản ứng oxi hố - khử.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.22</b> Các phản ứng phân huỷ


A. đều là phản ứng oxi hoá - khử.


B. đều khơng phải là phản ứng oxi hố - khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4.23</b> Các phản ứng thế


A. đều là phản ứng oxi hố - khử.


B. đều khơng phải là phản ứng oxi hố - khử.


C. có thể là phản ứng oxi hố - khử, có thể khơng là phản ứng oxi hoá - khử.
Hãy chọn đáp án đúng.



<b>4.24</b> Các phản ứng trao đổi


A. đều là phản ứng oxi hoá - khử.


B. đều khơng phải là phản ứng oxi hố - khử.


C. có thể là phản ứng oxi hố - khử, có thể khơng là phản ứng oxi hố - khử.
Hãy chọn đáp án đúng.


<b>4.25</b> Người ta có thể điều chế MgCl2 bằng :


a. Một phản ứng hoá hợp.
b. Một phản ứng thế.
c. Một phản ứng trao đổi.


1. Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên.


2. Hãy cho biết sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố trong mỗi phản ứng đó.
<b>4.26</b> Hãy nêu cách điều chế CuO bằng :


a. Một phản ứng hoá hợp
b. Một phản ứng phân huỷ.


Cho biết sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố trong mỗi phản ứng đó.
<b>4.27</b> Hãy nêu ra một phản ứng hoá hợp giữa ba hợp chất đều chứa oxi.


<b>4.28</b> Hãy nêu rạm phản ứng phân huỷ tạo ra 3 chất đều chúa oxi.
<b>4.29</b> Hãy nêu thí dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra :


a. Hai hợp chất.


b. Hai đơn chất.


c. Một đơn chất và một hợp chất.


<b>4.30</b> Hãy nêu thí dụ về phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ khi phản ứng xảy ra :
a. Khơng có sự thay đổi số oxi hố của các ngun tố.


b. có sự thay đổi số oxi hố của các ngun tố.


<b>4.31</b> Phương trình nhiệt hố học của phản ứng đốt cháy hiđro trong oxi như sau :
2H2 (k) + O2 (k)  2H2O (l); H = -571,66 kJ.


Hãy tính lượng nhiệt thu được khi :
a. Đốt cháy 112 lít khí hiđro ở đktc.


b. Tạo ra 450 gam H2O (l) từ H2 (k) và O2 (k).


<b>4.32</b> Việc sản xuất canxi oxit (vôi) từ canxi cacbonat (đá vơi) là một thí dụ về q trình thu nhiệt :
CaCO3(r)


o
t


  <sub> CaO (r) + CO</sub><sub>2</sub><sub> (k) ;</sub> <sub>H = +176 kJ</sub>


Hãy tính lượng nhiệt theo kcal cần dùng cung cấp để phân huỷ 520 gam CaCO3 (r). Biết rằng


1 kcal bằng 4,18 kJ.


<b>4.33</b> Hãy so sánh hai phương trình nhiệt hố học dưới đây :



H2 (k) + ½ O2 (k)  H2O (k) ; H = -241,83 kJ


H2 (k) + ½ O2 (k)  H2O (l) ; H = -285,83 kJ


Hãy giải thích vì sao giá trị H ở hai phương trình trên khác nhau.


<b>4.34</b> Để tạo ra 1mol khí NO từ các đơn chất cần tiêu hao một lượng nhiệt là 90,29 kJ.
1. Viết phương trình nhiệt hố học của phản ứng.


2. Nếu 1,5 gam khí NO phân huỷ thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo q trình đó là
bao nhiêu ?


<b>BÀI 27 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4</b>
<b>4.35</b> Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.


a. Phản ứng hố học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố, được gọi
là ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Ngun tố có số oxi hố tăng trong phản ứng hoá học là nguyên tố bị ..., nó là
chất ...


d. Trong một phản ứng oxi hoá - khử, tổng số số electron do...nhường đúng bằng
tổng số electron do...nhận .


<b>4.36</b> Hãy cho biết tên của q trình gây ra :
a. Sự giảm số oxi hố của một nguyên tố.
b. Sự tăng số oxi hoá của một nguyên tố.


<b>4.37</b> Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) dưới đây, phần tử nào có thể đóng vai trị chất


khử ? Vì sao ? (1) Mg2+<sub>; (2) Na</sub>+<sub>; (3) Al ; (4) Al</sub>3+<sub>.</sub>


Dẫn ra phản ứng để minh hoạ


<b>4.38</b> Trong số các phần tử dưới đây, phần tử nào có thể đóng vai trị chất oxi hố ? Vì sao ? (1) Mg;
(2) Cu2+<sub>; (3) Cl</sub>-<sub>; (4) S</sub>2-<sub>.</sub>


Dẫn ra phản ứng để minh hoạ.


<b>4.39</b> Trong số các phần tử dưới đây, phần tử nào vừa có thể là chất khử, vừa có thể là chất oxi
hố ? Vì sao ? (1) Cu; (2) Ca2+<sub>; (3) O</sub>2-<sub>; (4) Fe</sub>2+<sub>.</sub>


Dẫn ra phản ứng để minh hoạ.


<b>4.40</b> Hãy dẫn ra phản ứng oxi hố - khử trong đó:
a. Nguyên tử kim loại là chất khử.


b. Ion kim loại là chất khử.
c. Ion kim loại là chất oxi hoá.


<b>4.41</b> Hãy dẫn ra phản ứng oxi hoá - khử trong đó :
a. Ngun tử phi kim là chất oxi hố.


b. Nguyên tử phi kimlà chất khử.


c. Nguyên tử phi kim vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.


<b>4.42</b> Ion canxi (ca2+<sub>) cần thiết cho máu người hoạt động bình thường. Nồng độ Ca</sub>2+<sub> khơng bình </sub>


thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ Ca2+<sub>, người ta lấy mẫu máu, làm kết tủa ion</sub>



Ca2+<sub> dưới dạng canxi oxalat (CaC</sub>


2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4


trong môi trường axit. Sơ đồ phản ứng như sau :


KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4  MnSO4 + CaSO4 + CO2 + H2O


a. Hồn thành phương trình hố học phản ứng đó.


b. Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1,00 ml máu người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch
KMnO4 4,88.10-4M. Hãy biễu diễn nồng độ Ca2+ trong máu người đó ra đơn vị mg Ca2+/100


ml máu.


<b>4.43</b> Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30 % về khối lượng. Để xác định
hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt
cháy hồn tồn. Khí tạo thành, chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn
vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch.
Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 nồng độ 5,00.10-3 mol/l. Khi


đó SO2 bị oxi hoá thành H2SO4 và KMnO4 bị khử thành MnSO4. Thể tích dung dịch KMnO4


cần dùng là 12,5 ml.


a. Viết phương trình hố học.


b. Tính hàm lượng phần trăm (về khối lượng) của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên.
Nhiên liệu đó có được phép sử dụng khơng ?



<b>4.44</b> Ở nhiệt độ thường, hiđro hầu như khơng có phản ứng với oxi. Muốn có phản ứng xảy ra phải
đốt nóng đến khoảng 550o<sub>C. Dựa vào điều nói trên, một học sinh đã cho rằng phản ứng giữa </sub>


hiđro và oxi là phản ứng thu nhiệt. Kết luận như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?


<b>4.45</b> Saccarozơ (C12H22O11 : đường kính) bị oxi hố bởi O2(k) trong cơ thể người qua một loạt phản


ứng phức tạp, cuối cùng tạo ra CO2 (k) và H2O(k) giải phóng 5,64.103 kJ/mol saccarơ.


a. Viết phương trình nhiệt hố học của phản ứng.


b. Tính lượng nhiệt giải phóng khi 171 gam saccarơ bị oxi hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. Chỉ là chất tạo mơi trường.
b. Chỉ là chất oxi hố.


c. Chỉ là chất khử.


</div>

<!--links-->

×