Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CHỦ ĐỀ:ĐẤT VÀ SINH VẬT(2Tiết)Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM.(Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.65 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ:ĐẤT VÀ SINH VẬT(2Tiết)</b>


<b>Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM.(Tiết 2)</b>
<b>I.Nhận định tiết học trước:</b>


<b>- Các em tích cực xây dựng bài.</b>


- Cịn nhiều học sinh nộp bài không đúng qui định của Giáo Viên ( chỉ có 38 bạn
nộp bài đúng qui định).


<b>II.Mục đích:</b>


Trình bày và giải thích được đặc điển chung của sinh vật Việt Nam
- Nắm đước các kiểu hệ sinh thái rừng và sự phâ bố của chúng
- Sự đa dang, phong phú của sinh vật nước ta.


- Nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học.


- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên sự phát triển của
hệ sinh thái nhân tạo.


<b>III.Yêu cầu:</b>


-HS đọc bài trước ở nhà


<b>IV.Nội dung hướng dẫn bài học:</b>
<b>1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:</b>


HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết:
GV. Sinh vật nước ta sống trong môi trường nào?
Hs trả lời.



GV. Nêu những đặc điểm nào thể hiện sự đa dạng của sinh vật?


GV chốt ý: sinh vật VN phong phú, đa dạng, phân bố trên mọi miền và phát triển
quanh năm.


- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.


- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
<b>2. SỰ GIÀU CÓ VỀ THÀNH PHẦN LỒI SINH VẬT:</b>


HS xem thơng tin trong sách giáo khoa


GV. Nhận xét về số lượng và chủng loại qúy hiếm sinh vật nước ta?


HS. Dựa vào thống kê về các luồng sinh vật nhập cư vào Việt nam dưới đây:
Luồng sinh vật Tỉ lệ <sub>%</sub> Khu vực phân bố<sub>chủ yếu</sub> Vùng có <sub>khí hậu</sub>


Trung Hoa 10 ĐBắc, BTB Cận nhiệt <sub>đới.</sub>
Hi-ma-lay-a 10 TBắc, Trường <sub>Sơn</sub> Ôn đới núi<sub>cao</sub>
Ma-lai-xi-a 15 Tây nguyên,


NBộ


Nhiệt đới,
cận xđạo
Ấn Độ-Mi-an-ma 14 TBắc,Trung Bộ Nhiệt đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV chốt ý: nước ta có nhiều lồi thực vật, động vật , trong đó nhiều loài thuộc loại
qúy và hiếm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Số loài rất lớn, gần 30.000 loài sinh vật.
- Số lồi q hiếm rất cao.


- Mơi trường sống của Việt Nam thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư tới.
<b>3. SỰ ĐA DANG VỀ HỆ SINH THÁI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV. Nước ta có bao nhiêu kiểu hệ sinh thái?


GV. Kiểu hệ sinh thái vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên có ý nghĩa gì về
mặt tự nhiên và kinh tế?


GV. Mỗi kiểu sinh thái có đặc điểm gì khác nhau?
GV. Vì sao nước ta có nhiều kiểu hệ sinh thái.
GV giảng thêm cho HS khái niệm về hệ sinh thái.
GV. Ngày nay có các hệ sinh thái nhân tạo nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gồm 4 hệ sinh thái:
 Rừng ngập mặn.


 Rừng nhiệt đới gió mùa.


 Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
 Hệ sinh thái nơng nghiệp.


<i><b> * Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu:</b></i>


<i>Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Do tác động của con</i>
<i>người, diện tích rừng ở nước ta ngày càng suy giảm. Điều này gây tác động xấu</i>
<i>tới MT.</i>



<b>V. Dặn dò:</b>


- Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam?


- Trình bày sự đa dạng hệ sinh thái ?( làm bài trà lời 2 câu hỏi thứ 4 /29/4
nộp)


- Đọc bài đọc thên sgk/132
- Học bài cũ


</div>

<!--links-->

×