Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.44 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1.Tính chất hóa học của phi kim:</b></i>
Phi kim + khí hidro hợp chất khí
Phi kim + khí oxi oxit axit
Phi kim + kim loại Muối
<i><b>2.Tính chất hóa học của clo:</b></i>
Clo + khí hidro khí hidro clorua
Clo +kim loại muối clorua
Clo + nước nước clo
Clo + dd NaOH nước Gia –ven
<i><b>3.Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon</b></i>
C + O2 CO2
C +2 CuO 2 Cu + CO2
2CO + O2 2CO2
CO + CuO Cu + CO2
CO2 + C 2 CO
CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl 2NaCl + H2O + CO2
4.Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
Cấu tạo bảng tuần hồn:
+Chu kì
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Ý nghĩa bảng tuần hoàn.
<b>II. Bài tập:</b>
<b>Câu 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau:</b>
a.C CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 NaCl Cl2
b. MnO2 Cl2 HCl NaCl Cl2 nước Gia- ven
<b>Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:</b>
1. CuO + C
2. Fe2O3 + C
3. KHCO3 + H2SO4
4. SiO2 + NaOH
5. KOH + KHCO3
6. Cl2 + H2O
7. NaCl + H2O
8. FeO + C
9. CO2 + Ca(OH)2
10. Cl2 + NaOH
<b>Câu 3: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí:</b>
a. Khí clo, khí hidro clorua, khí oxi.
b. Khí clo, khí cacbon oxit, khí oxi
c. Khí cacbon đioxit, khí cacbon oxit, khí hidro.
<b>Câu 4: Ngun tố A có số hiệu ngun tử là 20, chu kì 4, nhóm II trong bảng tuần hồn </b>
các ngun tố hóa học. Hãy cho biết :
+Cấu tạo nguyên tử của A
+Tính chất hóa học đặc trưng của A
<b>Câu 5: </b>
Người ta dùng cacbon để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit. Sau phản ứng thu được
chất rắn A và khí B. Dẫn tồn bộ khí B qua dung dịch nước vơi trong dư. Tính khối
lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn: Viết 2 PTHH , tìm số mol CuO, từ PTHH tính số mol CaCO3 .
ĐS: mCaCO3 = 10g
<b>Câu 6: Cho 200ml dung dịch Na</b>2CO3 vào bình chứa dd HCl dư, khí CO2 thu được ở
trên hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư . Sau phản ứng thu được 20
gam kết tủa.
a. Viết các PTHH trên?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Na2CO3.
Hướng dẫn: Viết 2 PTHH, tìm số mol CaCO3, từ PTHH tính số mol Na2CO3.
ĐS: CM Na2CO3 = 1M.
<b>Câu 7: Cho 200ml dd NaOH 0,1 M tác dụng hoàn toàn dd NaHCO</b>3 0,1 M.
a. Viết PTHH?
b. Tính thể tích dd NaHCO3 đã phản ứng?
c. Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng?
Hướng dẫn: Viết PTHH , tìm số mol NaOH
ĐS: Vdd NaHCO3 =0,2 lít ; CM dd Na2CO3 = 0,05M.
<b>Câu 8: Cho 10,6 gam Na</b>2CO3 tác dụng hoàn toàn dd CaCl2 10% .
a. Viết PTHH?
b. Tính khối lượng dd CaCl2 tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng?
Hướng dẫn: Viết PTHH, tìm số mol Na2CO3
ĐS: mdd CaCl2 =111gam ; C% dd NaCl = 10,48%.
<b>Câu 9: Cho 2,24 lit hỗn hợp khí CO</b>2 và CO đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5
gam kết tủa.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Hướng dẫn: hỗn hợp 2 khí đi qua dd Ca(OH)2 chỉ có CO2 phản ứng, tìm số mol
CaCO3 ta tìm được thể tích CO2
ĐS: V CO2 = V CO = 1,12 lít ; %V CO2 = %V CO = 50% .
<b>Câu 10: Cho hỗn hợp khí CO và CO</b>2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1 gam
chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư, đun nóng thì thu được
0,64 gam một kim loại màu đỏ.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí?
Hướng dẫn: hỗn hợp 2 khí đi qua dd Ca(OH)2 chỉ có CO2 phản ứng, tìm số mol CaCO3
ta tìm được thể tích CO2 .
Hỗn hợp 2 khí đi qua CuO đun nóng chỉ có CO phản ứng, tìm số mol Cu ta tìm được
VCO