Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (Tiết 2) - Bài tập môn Địa lý lớp 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.43 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11</b>
<b>Bài 11. KHU VỰC ĐƠNG NAM Á (tiếp theo)</b>


Tiết 2. KINH TẾ
<b>I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1. Trình bày sự phát triển nơng nghiệp của khu vực Đơng Nam Á.</b>


<b>Câu 2. Tại sao trong q trình hiện đại hóa cơng nghiệp các nước Đơng Nam Á lại chú</b>
trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu?


<b>Câu 3. Dựa vào hình sau, nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số nước</b>
Đông Nam Á.


<b>Câu 4. Cho</b>
bảng số liệu
sau:


<b>Bảng 11.1.</b>
<b>Lượng</b>
<b>khách di</b>
<b>lịch quốc tế</b>


<b>đến các</b>
<b>nước</b>
<b>ASEAN</b>


(1992
-2002)
<i>(Triệu lượt</i>



<i>người)</i>


Năm 1992 1994 1996 1997 1998 2000 2002


Khách du lịch
quốc tế


21,8 25,3 30,9 31,0 29,7 39,1 44,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng</b>
GDP:


a. Thái Lan. c. Xin-ga-po.


b. Ma-lai-xi-a. d. In-đô-nê-xi-a.


<b>Câu 6. Hai nước có sản lượng điện cao nhất Đơng Nam Á là:</b>


a. Thái Lan và Bru-nây. c. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.
b. Thái Lan và Xin-ga-po. d. Thái Lan và Việt Nam.
<b>Câu 7. Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng:</b>


a. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
b. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.


c. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác.
d. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.


<b>Câu 8. Cây lương thực chính được trồng ở các nước Đơng Nam Á là:</b>



a. Lúa mì. c. Ngơ.


b. Lúa gạo. d. Lúa mạch.


<b>Câu 9. Một số biểu hiện quan trọng chứng tỏ ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á</b>
đang được phát triển theo hướng hiện đại hóa là:


a. Cơ sở hạ tầng từng bước được hiện đại.


b. Giao thông, thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
c. Hệ thống ngân hàng, tín dụng được phát triển và hiện đại.
<b>d. Tất cả các ý trên.</b>


<b>II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<b>Câu 1. Đặc điểm nền nông nghiệp các nước Đơng Nam Á</b>


Đơng Nam Á có nền nơng nghiệp nhiệt đới phát triển mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khu vực Đông Nam Á phát triển mạnh các cây công nghiệp nhiệt đới. Cao sư
được trồng nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. Cà phê và hồ tiêu được trồng
nhiều nhất ở Việt Nam, sau đó là In-đơ-nê-xi-a. Ngồi ra, khu vực Đơng Nam Á cịn là
nơi cung cấp cho thế giới các san phảm từ nhiều lợi cây lấy dầu, cây lấy sợi.


- Cây ăn quả được trồng hầu hết ở các nước trong khu vực.


Ngành chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính trong ngành nơng nghiệp. Các
nước trong khu vực phát triển mạnh về chăn nuôi đại gia súc và nuôi trồng đánh bắt thủy
hải sản.



<b>Câu 2. Trong q trình hiện đại hóa ngành cơng nghiệp các nước Đông Nam Á chú trọng</b>
phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu vì các lí do sau:


- Hầu hết các nước Đông Nam Á trước kia là nước thuộc địa nên nền kinh tế của
các nước này đều lạc hậu, phụ thuộc vào nước ngoài. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các
nước trong khu vực giành được độc lập những điểm xuất phát của nền kinh tế thấp, thiếu
vốn và cơng nghệ.


- Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cơng nghiệp của các nước Đơng Nam Á
được chia ra nhiều giai đoạn để phù hợp với thực tiễn. Giai đoạn này các nước Đông Nam
Á thực hiện chiến lược hướng ra xuất khẩu để thu hút đầu tư nước ngồi, hiện đại hóa
trang thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho lao động, chú trọng phát
triển các mặt hàng hướng ra xuất khẩu để tích lũy vốn cho bước tiếp theo của q trình
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước.


<b>Câu 3. </b>
<i><b>- Nhận xét</b></i>


<i> Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu kinh tế của một số nước Đông Nam Á có ự chuyển</i>
dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III,
chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Tuy
nhiên, tốc độ chuyển dịch cịn chậm và có sự khác nhau giữa các nước trong khu vực:


+ Các nước có tốc độ chuyển dịch nhanh hơn: Việt Nam và Cam-pu-chia.
+ Các nước có tốc độ chuyển dịch chậm hơn: In-đơ-nê-xi-a và Phi-lip-pin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Giải thích:</i>


+ Các nước có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỉ trọng của
ngành nông nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ là do các nước


này đã thực hiện chiến lược cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hướng về xuất khẩu. Tuy
nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm là do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính năm 1997 ở châu Á, dịch Sarh và thiên tai,...


+ Các nước có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn như Việt Nam và
Cam-pu-chia là do các nước này mới bước vào q trình cơng nghiệp hóa với những
chiến lược đúng đắn và phù hợp với tình hình của thực tiễn.


<b>Câu 4. </b>


Vẽ biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột với:


- Trục tung: thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế (triệu lượt khách).
- Trục hoành: thể hiện thời gian (năm).


Nhận xét và giải thích:


- Số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN ngày càng tăng, trong vòng 10 năm số
<i>lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN tăng hơn 2 lần (số liệu chứng minh). Năm 1998 số</i>
<i>lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN có sự giảm hơn so với năm 1997 (số liệu chứng</i>
<i>minh). </i>


- Số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN ngày càng tăng là do khu vực ASEAN
có nhiều thắng cảnh đẹp và có nguồn tài nguyên diu lịch nhân văn đa dạng, phong phú và
đặc sắc. Các nước trong khu vực đã quan tâm đầu tư quy hoạch phát triển du lịch từ thập
niên 70 đến nay, ngành du lịch trở thành kinh tế mũi nhọn, có vi trí quan trọng trong cơ
cấu kinh tế của các nước ASEAN.


</div>

<!--links-->

×