Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 9 - Đề thi trắc nghiệm học kì 2 lớp 8 môn Vật lý có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 9</b>
<b>Đề bài</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án</b>
trả lời đúng nhất


<b>Câu 1: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?</b>
A. Thế năng đàn hồi


B. Thế năng hấp dẫn
C. Động năng


D. Khơng có năng lượng
<b>Câu 2: Nước biển mặn vì sao?</b>
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.


B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.


C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có
khoảng cách.


D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng
cách.


<b>Câu 3. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:</b>
A. Sứ lâu hỏng


B. Sứ rẻ tiền
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ cách nhiệt tốt



<b>Câu 4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ yếu</b>
A. Chỉ ở chất khí


B. Chỉ ở chất lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Ở cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
<b>II. TỰ LUẬN (8 điểm)</b>


<b>Câu 5. Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì? Mối quan</b>
hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? (2đ)


<b>Câu 6. Kể tên các hình thức truyền nhiệt? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ</b>
yếu của các chất: rắn, lỏng, khí và chân khơng? (2đ)


<b>Câu 7. Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? (1đ)</b>
<b>Câu 8. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,6kg vào 200g nước, miếng</b>
đồng nguội đi từ 100o<sub>C xuống 30</sub>o<sub>C. Hỏi:</sub>


a) Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? (1,5đ)
b) Nước nóng thêm bao nhiêu độ? (1,5đ)


Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của
đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/ kg.K.


<b>Lời giải chi tiết</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh đúng đạt 0,5 điểm </b>


<b>Câu</b> <b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b>



<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b>


II. TỰ LUẬN
<b>Câu 5:</b>


- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Đơn vị nhiệt năng: J (Jun)


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.


<b>Câu 6:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và khí: đối lưu
+ Chân khơng: bức xạ nhiệt.
<b>Câu 7:</b>


Do nước nóng các phân tử chuyển động càng nhanh
<b>Câu 8:</b>


<b>Tóm tắt:</b>
m1 = 0,6kg


c1 = 380 J/ kg.K


t1 = 1000C


t = 300<sub>C</sub>



m2 = 200g=0,2kg


c2 = 4200 J/kg.K


Q2 ?


∆t ?
<b>Giải:</b>


a) Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q1 = m1.c1.( t1 - t)


= 0,6.380.(100 - 30 )
= 15960 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q2 = Q1 = 15960 (J)


b) Độ tăng nhiệt độ của nước:
Q2 = m2.c2. t


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đáp số: Q2 = 15960 J


</div>

<!--links-->

×