ĐIỀU TRỊ BỆNH
TĂNG HUYẾT ÁP
Định nghóa và Phân độ
huyết áp
Điều trị bệnh THA
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
2
Điều trị bệnh THA
Tiếp cận chẩn đoán
bệnh nhân Tăng huyết
áp
3
Điều trị bệnh THA
Ngưỡng định nghóa Tăng Huyết
Áp/ phương thức ño HA
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
4
Khảo sát huyết áp di
động (24 giờ)
Điều trị bệnh THA
Giúp cải thiện tiên lượng nguy cơ tim mạch
Chỉ định:
* HA đo tại phòng khám dao động
* Mức huyết áp tại phòng khám cao/ b/n ít nguy cơ
tim mạch
* Khác biệt lớn giữa huyết áp/ PK so với huyết
áp/nhà
* Kháng trị với thuốc
* Cơn hạ huyết áp, đặc biệt ở người cao tuổi và
người ĐTĐ
* Huyết áp cao tại PK/ phụ nữ có thai và nghi ngờ
tiền sản giật
5
Chỉ điểm của THA thứ
phát
Điều trị bệnh THA
a. Tiền sử gia đình bệnh thận (TD : bệnh thận
đa nang)
b. Bệnh thận, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra
máu, lạm dụng thuốc giảm đau (bệnh nhu
mô thận)
c. Thuốc : thuốc ngừa thai uống, liquorice,
carbenoxolone, thuốc nhỏ mũi, cocaine,
amphetamines, steroids, kháng viêm non-steroid,
erythropoietin, cyclosporin
d. Cơn toát mồ hôi, nhức đầu, lo lắng, hồi hộp
(u tủy thượng thận)
e. Cơn yếu cơ, tetany (cường aldosterone)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
6
Khám thực thể tìm THA thứ
phát, tổn thương cơ quan bia và
béo phủ tạng (1)
Điều trị bệnh THA
a. Dấu hiệu của hội chứng Cushing
b. Vết da của đa u sợi thần kinh
(neurofibromatosis) gợi ý u tủy thượng thận
c. Sờ thấy thận lớn (bệnh thận đa nang)
d. Âm thổi ở bụng ((hẹp ĐM thận)
e. Âm thổi trước ngực hay tim (hẹp eo ĐM C,
bệnh van ĐMC)
f. Giảm và chậm mạch, HA bẹn (hẹp eo ĐMC,
bệnh ĐMC)
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
7
Khám thực thể tìm THA thứ
phát, tổn thương cơ quan bia và
béo phủ tạng (2)
Điều trị bệnh THA
Triệu chứng tổn thương cơ quan
Não : âm thổi ở cổ, dấu về vận động hoặc cảm
giác
Đáy mắt : bất thường võng mạc
Tim : mỏm tim, nhịp, gallop, ran phổi
Bệnh động mạch ngọai vi: yếu, không cân xứng
Động mạch cảnh : âm thổi
Chứng cớ béo phủ tạng
Cân nặng
Vòng bụng : Nam > 102cm Nữ > 88cm
BMI :
> 25kg/m2 > 30kg/m2 : béo phì
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
8
Khảo sát cận lâm
sàng (1)
Điều trị bệnh THA
Trắc nghiệm thường quy :
Đường máu
Cholesterol tòan phần, HDL-C, LDL-C, Triglyceride
K+/máu
Acid uric/máu
Creatinine máu ; độ lọc creatinine ước lượng
(Cockcroft-Gault)
Hb, Hct
TPTNT, đạm niệu vi lượng
ECG
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
9
Khảo sát cận lâm
sàng (2)
Điều trị bệnh THA
Cận lâm sàng nên làm
Siêu âm tim
Siêu âm ĐM cảnh
Định lượng protein niệu
Chỉ số ABI
Soi đáy mắt
Trắc nghiệm dung nạp đường (nếu đường máu
đói <5,6mmol/l (100mg/dL))
HA di động 24 giờ và HA đo tại nhà
Vận tốc sóng mạch
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
10
Khảo sát cận lâm
sàng (3)
Điều trị bệnh THA
Khảo sát mở rộng (chuyên gia)
Khảo sát thêm về tổn thương
não, tim, thận và mạch máu
Tìm nguyên nhân THA : đo renin,
aldosterone, corticosteroid,
catecholamine niệu, chụp mạch,
siêu âm thận và thượng thận,
MSCT, MRI
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
11
Khảo sát tổn thương dưới
lâm sàng cơ quan bia
(subclinical organ damage)
Điều trị bệnh THA
Tim: ECG, siêu âm tim
Mạch máu: * siêu âm ĐM cảnh
* chỉ số ABI
Thận: * Creatinine máu, độ lọc cầu thận ước
lượng
* Albumine niệu vi lượng
Soi đáy mắt: chỉ thực hiện trên THA nặng
Não: MRI, CT scan
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
12
Điều trị bệnh THA
Tiếp cận điều trị bệnh
nhân Tăng Huyết aùp
13
Điều trị bệnh THA
Mục tiêu điều trị
Mục tiêu chính: giảm tối đa và lâu dài toàn
bộ nguy cơ bệnh tim mạch
Cần thực hiện: giảm mức huyết áp, giảm
các YTNC
Huyết áp < 140/90 mmHg và thấp hơn nếu
dung nạp được
Mức HA < 130/80 mmHg/ b/n ĐTĐ hoặc nhóm
nguy cơ cao hoặc rất cao (td: có đột q, NMCT,
rối loạn chức năng thận, protein niệu)
Điều trị sớm, trước tổn thương tim mạch
14
Điều trị bệnh THA
Thay đổi lối sống
Trên tất cả bệnh nhân, kể cả b/n huyết áp
bình thường cao và có kèm YTNC
Ngưng thuốc lá; giảm cân; giảm rượu; vận
động thể lực; giảm muối; ăn nhiều rau và
trái cây; giảm mỡ bảo hòa và tổng lượng
mỡ
Cần theo dõi sát, có trợ giúp, nhắc nhở
định kỳ
15
Lựa chọn thuốc điều trị
THA
Điều trị bệnh THA
5 nhóm chính: lợi tiểu, đối kháng calci, UCMC, chẹn
thụ thể angiotensin, chẹn bêta
Phần lớn b/n cần > 1 nhóm thuốc để đạt mục tiêu
huyết áp
Tiêu chuẩn chọn thuốc:
* Kinh nghiệm sử dụng của b/n/ nhóm thuốc
* Hiệu quả trên YTNC tim mạch/ nguy cơ tim mạch
của b/n
* Hiện diện của bệnh tim mạch, tổn thương cơ quan
bia, bệnh thận, ĐTĐ.
* Tương tác với các thuốc trị bệnh khác
* Chi phí điều trị
* Tác dụng phụ
* Tác dụng kéo dài > 24 giờ
16
Điều trị bệnh THA
Các thuốc hạ huyết áp ưu
tiên theo tình trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
17
Điều trị bệnh THA
Các thuốc hạ huyết áp ưu
tiên theo tình trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
18
Điều trị bệnh THA
Các thuốc hạ huyết áp ưu tiên
theo tình trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
19
Điều trị bệnh THA
Các thuốc hạ huyết áp ưu
tiên theo tình trạng bệnh
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
20
Chống chỉ định tuyệt đối và tương
đối của một số thuốc hạ huyết áp
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
AV ; Block : blốc nhó 21
thất
Điều trị bệnh THA
Điều trị một thuốc so với
điều trị phối hợp
Phần lớn b/n cần trên 1 nhóm thuốc để đạt
mục tiêu huyết áp
Phối hợp 2 thuốc liều thấp: ưu tiên cho THA
độ 2, 3 hoặc nguy cơ tim mạch cao/ rất cao
Phối hợp cố định 2 thuốc: tiện lợi, tăng tuân
thủ điều trị
22
Sơ đồ kiểu phối hợp thuốc có
thể thực hiện
Điều trị bệnh THA
Đường đậm: ưu tiên phối hợp
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
23
Điều trị bệnh THA
Tiếp cận điều trị THA
trên các trường hợp
đặc biệt (td: cao tuổi,
ĐTĐ…)
24
Điều trị tăng huyết áp trên
người cao tuổi
(> 60 tuổi)
Điều trị bệnh THA
Nghiên cứu đối chứng: điều trị THA/ > 60 tuổi
giúp giảm tử vong và tật bệnh tim mạch.
Có thể khởi đầu điều trị bằng 1/5 nhóm thuốc
Liều khởi đầu thấp, tăng từ từ
Mục tiêu huyết áp: tương tự người trẻ
Lựa chọn thuốc: cùng nguyên tắc như người trẻ
B/n > 80 tuổi: chứng cớ về lợi điểm điều trị THA
chưa đủ. Tuy nhiên cần điều trị.
TL: Mancia G et al. European Heart Journal June 11, 2007
25