Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 9: Nhật Bản (Tiết 2) - Bài tập môn Địa lý lớp 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11</b>
<b>Bài 9. NHẬT BẢN (tiếp theo)</b>


Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
<b>I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền nơng nghiệp Nhật Bản.</b>


<b>Câu 2. Vì sao nói ngành giao thơng đường biển giữ một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế</b>
của Nhật Bản?


<b>Câu 3. Dựa vào lược đồ sau, hãy nhận xét sự phân bố cơng nghiệp của Nhật Bản và giải</b>
thích ngun nhân của sự phân bố đó.


<b>Câu 4. Cho</b>
bảng số liệu
sau:


<b>Bảng 9.2. Tình</b>
<b>hình sản xuất</b>
<b>lúa gạo ở Nhật</b>
<b>Bản qua các</b>
<b>năm</b>


<b>Năm </b> <b>1965</b> <b>1975</b> <b>1985</b> <b>1988</b> <b>2000</b>


Diện tích (nghìn ha) 3123 2719 2318 2067 1600


Năng suất (tấn/ha) 4,03 4,5 4,8 4,9 6,0


Sản lượng (nghìn tấn) 12585 12235 11428 10128 9600


a. Vẽ


trên cùng một
hệ trục tọa độ 3


đường biểu diễn: diện tích, năng suất, sản lượng lúa của Nhật Bản trong thời kì
1965-2000 (cho năm 1965 = 100%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5. Ngành nơng nghiệp có vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản vì:</b>
a. Nền nơng nghiệp phát triển theo hướng thâm canh.


b. Diện tích đất nơng nghiệp ít.


c. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp.


d. Năng suất trong ngành nông nghiệp không cao.


<b>Câu 6. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản có vị trí hàng đầu thế giới là:</b>
a. Ngành công nghiệp dệt.


b. Ngành công nghiệp sản xuất điện tử.
c. Ngành công nghiệp chế tạo máy.


d. Ngành xây dựng và cơng trình cơng cộng
<b>Câu 7. Ngành du lịch Nhật Bản phát triển mạnh là nhờ:</b>


a. Có bề dày về lịch sử và văn hóa.
b. Kết cấu hạ tầng phát triển hiện đại.
c. Có nhiều phong cảnh tự nhiên tươi đẹp.
d. Tất cả các ý kiến trên.



<b>Câu 8. Đảo có nền kinh tế phát triển chậm nhất của Nhật Bản:</b>


a. Đảo Hôn-su. c. Đảo Kiu-xiu.


b. Đảo Xi-cô-cư. d. Đảo Hô-cai-đô.


<b>Câu 9. Khoảng thời gian nào dưới đây là “Tuần lễ Vàng” để thu hút khách du lịch của</b>
Nhật Bản:


a. Cuối tháng 4, đầu tháng 5. c. Cuối tháng 5, đầu tháng 6.
b. Cuối tháng 6, đầu tháng 7. d. Cuối tháng 7, đầu tháng 8.
<b>II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<b>Câu 1. Những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản</b>


Ngành nơng nghiệp có vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng
0,1% trong tổng GDP của Nhật Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng nhanh những tiến bộ
khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và chất
lượng nơng sản.


- Chi phí sản xuất cao và nền nơng nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai nên giá
nông phẩm của Nhật Bản thuộc loại cao nhất thế giới.


- Ngành trồng trọt có vị trí quan trọng trong nền nơng nghiệp của Nhật Bản, chiếm
hơn 80% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp. Ngành chăn nuôi cũng tương đối phát triển.
<b>Câu 2. Ngành giao thơng đường biển giữ vai trị quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản,</b>
<i>vì:</i>



- Nhật Bản là quốc gia biển.


- Nghèo tài nguyên, đặc biệt khoáng sản. Do đó để phát triển cơng nghiệp Nhật Bản
phải nhập tài ngun khống sản...từ các nước khác thơng qua đường biển


- Nhật Bản rất chú ý phát triển ngoại thương bn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ,...
với các nước trong khu vực và thế giới. Việc trao đổi này phần lớn qua các cảng biển.
<b>Câu 3. Sự phân bố ngành công nghiệp của Nhật Bản:</b>


- Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh
thổ, đặc biệt trên đảo Hơn-su, nhiều trung tâm cơng nghiệp lớn như: Tơ-ki-ơ, lơ-cơ-ha-ma,
Na-gơ-ia, Ơ-xa-ca,...


- Khu vực phía nam phát triển nhiều ngành cơng nghiệp lớn, ngành cơng nghiệp
mũi nhọn có giá trị cao như: cơng nghiệp cơ khí, cơng nghiệp sản xuất ơ tơ, cơng nghiệp
hóa dầu, cơng nghiệp luyện kim đen, cơng nghiệp điện tử - viễn thơng,...


- Khu vực phía bắc chủ yếu chỉ phát triển các ngành công nghiệp truyền thống như:
công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp gỗ, giấy và cơng nghiệp hóa
chất. Sự phân bố của các xí nghiệp cơng nghiệp ở phía bắc thưa thớt, chưa hình thành
những trung tâm cơng nghiệp lớn.


<i>* Giải thích sự phân bố công nghiệp của Nhật Bản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của hai khu vực lãnh thổ khác nhau. Khu vực
phía nam có điều kiện thuận lợi hơn để phát triển kinh tế: có các cảng biển lớn thuận lợi
để giao lưu với các nước khác, diện tích rộng lớn, khí hậu ơn hịa và có một số loại tài
ngun khống sản để phát triển công nghiệp.



- Dân cư tập trung đơng đúc ở khu vực phía nam, đặc biệt là nguồn lao động có
chất lượng cao. Cơ sở hạ tầng ở khu vực phía nam vững chắc, nơi tập trung của nhiều
trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của Nhật Bản.


- Ngược lại, ở phía bắc dân cư thưa thớt, thiếu lao động có trình độ tay nghề. Khí
hậu khắc nghiệt, một phần diện tích ở phía bắc bị băng hà bao phủ trong thời kì mùa
đơng.


<b>Câu 4. </b>


a. Vẽ biểu đồ
<i>- Xử lí số liệu:</i>


+ Cách tính: Lấy giá trị năm 1965 làm năm gốc tương ứng 100%, sau đó lần lượt lấy
giá trị của các năm sau chia cho năm gốc sẽ được tốc độ tăng trưởng của năm sau so với
năm gốc.


+ Lập bảng xử lí số liệu (ĐVT: %)


<b>Năm </b> <b>1965</b> <b>1975</b> <b>1985</b> <b>1988</b> <b>2000</b>


Diện tích 100


Năng suất 100


Sản lượng 100


<i>- Vẽ biểu đồ:</i>


+ Vẽ 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của diện tích, năng suất, sản lượng cùng


xuất phát từ một điểm bất kỳ trên trục tung (100%)


+ Trục hoành biểu diễn các năm (lưu ý: năm 1965 nằm tại gốc tọa độ, khoảng cách
các năm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Diện tích trồng lúa, gạo ngày càng giảm (số liệu)
+ Năng suất ngày càng tăng (số liệu)


+ Sản lượng ngày càng giảm (chứng minh)
<i>- Giải thích:</i>


</div>

<!--links-->

×