Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 41 - Một số hợp chất của sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.76 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 41</b>


<b>Bài 1 (trang 202 sgk Hóa học 12 nâng cao):</b> a. Tính chất hóa học chung của
hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những
điều đã khẳng định (viết phương trình hóa học).


b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng
hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học).
Lời giải:


a. Hợp chất Fe(II) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
+ Tính khử:


FeCl2 + Cl2 → FeCl3


3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


+ Tính oxi hóa Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4


b. Hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa:
Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2


Fe2SO4 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4


<b>Bài 2 (trang 202 sgk Hóa 12 nâng cao):</b> Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học
để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo
(Viết các phương trình phản ứng hóa học)


Lời giải:


FeO là oxi bazo: có phản ứng với axit


FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


Fe(OH)3 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Lời giải:


Các phương trình hóa học
3Fe + O2 → Fe3O4


3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O


Fe + H2O → FeO + H2


2FeCl2 + Cl2 → FeCl3


FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl


2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O


Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4


FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4


4Fe(OH)2 + O2 + H2O → 4Fe(OH)3


<b>Bài 4 (trang 202 sgk Hóa 12 nâng cao):</b> Hịa tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất


là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Mặt khác, 20 cm3 dung dịch



này được axit hóa bằng H2SO4 lỗng đã làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch


KMnO4 0,03 M


a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn và cho biết vai trò của ion Fe2+<sub> và</sub>


ion MnO4-?


b. Có bao nhiêu mol ion Fe2+<sub> tác dụng với 1 mol MnO</sub>
4


-c. Có bao nhiêu mol Fe2+<sub> tác dụng với 25 cm</sub>3<sub> dung dịch KMnO</sub>


4 0,03 M


d. Có bao nhiêu gam ion Fe2+<sub> trong 200 cm</sub>3<sub> dung dịch ban đầu?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lời giải:


a. 5Fe2+<sub> + MnO</sub>


4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O


Fe2+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + e</sub>


Fe2+<sub> là chất khử</sub>


MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O



MnO4- là chất oxi hóa


b. Để tác dụng với 1 mol MnO4- cần 5 ml Fe2+


c. = 0,025.0,03 = 7,5.10-4 (mol)


= 5. = 3,75. 10-3 (mol) trong 20 cm3


d.Số mol Fe2+<sub> trong 200 cm</sub>3<sub> là 3,75.10</sub>-3<sub>.10 = 0,0375 mol</sub>


→ = 0,0375.56 = 2,1 (g)


e. tinh khiết = 0,0375.152 = 5,7 gam


%FeSO4 = 5,7 : 10 x 100 = 57%


</div>

<!--links-->
BAI 7. MOT SO TINH CHAT CUA DAT TRONG
  • 39
  • 4
  • 16
  • ×