Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.83 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LÝ THUYẾT TIẾNG VIỆT 1: TẬP ĐỌC: VẼ NGỰA</b>
<b>I. Nội dung: Bé vẽ ngựa nhưng không ra hình ngựa khiến bà khơng nhận ra</b>
con vật gì. Khi bà hỏi, bé ngây thơ tưởng rằng chưa bao giờ trơng thấy con
ngựa nên khơng nhận ra hình con ngựa trong tranh.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Em đọc cả bài trôi chảy, phát âm đúng các từ ngữ khó: bao giờ, sao, bức
tranh
- Bước đầu biết đọc truyện phân vai:
+ giọng người dẫn chuyện: vui, chậm
+ giọng cậu bé: hồn nhiên, ngộ nghĩnh
+ giọng chị: ngạc nhiên
- Tìm được tiếng có vần: ưa, ua
- Nói được câu chứa tiếng có vần: ưa, ua
<b>III. Ơn các vần ưa, ua</b>
<b>1. Tìm tiếng trong bài có vần ưa</b>
- ngựa, chưa, đưa
<b>2. Tìm tiếng ngồi bài:</b>
- có vần ưa: cày bừa, bữa cơm, cửa gỗ, cưa gỗ, dưa hấu, mứt dừa, quả dứa, đưa
đón, lời hứa, con lừa, cơn mưa, …
- có vần ua: cái búa, thi đua, vui đùa, lúa chín, vải lụa, mua bán, mùa thu, múa
hát, lễ chùa, chanh chua, ông vua, …
<b>Gợi ý:</b>
- Bác Tư đi bừa về.
- Bữa cơm mẹ nấu ngon tuyệt.
- Em rất thích ăn dừa và dứa.
- Cánh đồng lúa vàng óng.
- Tấm lụa bà mua rất đẹp.
- Em học múa ở câu lạc bộ.
<b>IV. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:</b>
<b>1. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?</b>
Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa.
<b>2. Vì sao nhìn tranh , bà khơng nhận ra con vật ấy?</b>
Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
<b>3. Điền từ: trông hoặc trông thấy.</b>
- Bà trơng cháu.
- Bà trơng thấy con ngựa.
<b>Luyện nói:</b>
- Bạn có thích vẽ khơng?
- Tơi rất thích vẽ.
Tham khảo thêm: