Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.27 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
<b> TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN</b>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014</b>
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở
<b>Việt Nam: </b>
Lớp Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia
Bộ Carnivora Carnivora Carnivora Artiodactyla Carnivora
Họ Felidae Felidae Ursidae Cervidae Felidae
Chi <i>Panthera </i> <i>Neofelis </i> <i>Ursus </i> <i>Muntiacus </i> <i>Panthera </i>
Loài <i>P. pardus </i>
<i>(Báo hoa </i>
<i>mai) </i>
<i>N. nebulosa </i>
<i>(Báo gấm) </i>
<i>U. thibetanus </i>
<i>(Gấu ngựa) </i>
<i>M. vuquangensis </i>
<i>(Mang Vũ </i>
<i>Quang) </i>
<i>P. tigris </i>
<i>(Hổ) </i>
Dựa vào thơng tin trong bảng, hãy sắp xếp các lồi theo thứ tự quan hệ họ hàng từ
gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy?
<b>Câu 2: a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đơng cứng lại, sau đó</b>
lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ
lạnh. Hãy giải thích?
b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của photpholipit? Vì sao khi
nấu sốt cà chua, người ta thường cho cà chua vào dầu (hoặc mỡ) trước lúc cho
nước và gia vị vào?
<b>Câu 3: Cho các loại cacbohdrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ,</b>
glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ, galactôzơ.
a. Hãy sắp xếp các loại cacbohidrat trên theo cấu trúc: đường đơn, đường đôi,
đường đa. Loại cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể thực vật? Loại cacbohidrat
nào có nguồn gốc ở cơ thể động vật?
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất? Giải thích?
<b>Câu 4: Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học trong</b>
các bậc cấu trúc đó? Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng phương pháp
bảo quản lạnh chứ khơng dùng phương pháp bảo quản nóng?
<b>Câu 5: So sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Vì sao tế bào</b>
bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước?
<b>Câu 6: So sánh đặc điểm của tế bào động vật và tế bào thực vật? Rút ra kết luận gì</b>
<b>Câu 7: Khi phân tích thành phần gen của 2 lồi vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen</b>
đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số
Nuclêơtit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở lồi vi khuẩn 2
thì có hiệu số giữa nuclêơtit loại G và A là 150. (Biết rằng gen của 2 loài vi khuẩn
trên gồm 2 mạch bằng nhau). Hãy xác định số lượng nuclêơtit từng loại của mỗi
lồi vi khuẩn trên. Lồi vi khuẩn nào có thể sống trong nước nóng tốt hơn?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
<b> TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN</b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014</b>
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang điểm</b>
<b>Câu1: </b> Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú
khác nhau ở Việt Nam: ...
Dựa vào thơng tin trong bảng, hãy sắp xếp các lồi theo
thứ tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao
lại sắp xếp như vậy?
- Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, mang Vũ
Quang
- Giải thích:
+ Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào
1chi, các chi gần gũi xếp vào một họ, các họ gần gũi xếp
vào một bộ.
+ Các lồi cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến
các lồi cùng họ khác chi, tiếp đến là các loài cùng bộ
khác họ và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ.
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
<b>Câu 2: </b> a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó
đơng cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối
mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy
giải thích?
- Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị
vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.
- Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả
chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào
đã vỡ khơng cịn liên kết với nhau như ban đầu nữa =>
quả chuối sẽ mềm hơn.
b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của
photpholipit? Vì sao khi nấu sốt cà chua, người ta thường
- Cấu tạo của photpholipit: gồm 1 phân tử glixêrol và 2
phân tử axit béo.
- Chức năng chính: cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
- Vì, cà chua chứa nhiều carôtenôit tan trong dầu hoặc
mỡ.
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
<b>Câu 3: </b> Cho các loại cacbohidrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột,
fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ,
galactôzơ.
ở cơ thể động vật?
- Đường đơn: glucozơ, fructôzơ, galactôzơ.
- Đường đôi: saccrôzơ, lactôzơ, mantôzơ.
- Đường đa: tinh bột, glicơgen, xenlulơzơ.
- Có nguồn gốc ở cơ thể thực vật: saccrơzơ, glucozơ, tinh
- Có nguồn gốc ở cơ thể động vật: lactôzơ, glicôgen,
galactôzơ.
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học
nhất? Giải thích?
- Xenlulơzơ là loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững
cơ học nhất.
- Xenlulozơ là hợp chất trùng hợp (pôlime) của nhiều đơn
phân cùng loại là glucozơ, các đơn phân này nối với nhau
bằng liên kết 1 β - 4 glucozit tạo nên sự đan xen 1 "sấp",
một "ngửa" nằm như dải băng duỗi thẳng khơng có sự
phân nhánh. Nhờ các liên kết này các liên kết hidro giữa
các phân tử nằm song song song với nhau và hình thành
nên bó dài dưới dạng vi sợi, các sợi này khơng hịa tan và
sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc
dai và chắc.
(0,75 điểm)
(0,75 điểm)
(0,75 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,75 điểm)
<b>Câu 4: </b> Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên
kết hóa học trong các bậc cấu trúc đó?
- Bậc 1: trình tự các axit amin trong chuỗi poli peptit
mạch thẳng.
Cấu trúc bậc 1 được giữ vững bởi các liên kết peptit, là
những liên kết cộng hóa trị bền vững. Nhờ có liên kết
cộng hóa trị bền vững nên trình tự các axit amin không bị
thay đổi bởi các tác động của môi trường. - Bậc 2: do bậc
1 xoắn α hay gấp nếp β.
- Cấu trúc bậc 2 được giữ nhờ liên kết peptit của cấu trúc
bậc 1 và các liên kết yếu của liên kết hiđrô. Liên kết hiđrơ
được hình thành từ các nhóm cho H (NH+
3) và các nhóm
nhận H (COO-<sub>). </sub>
- Bậc 3: do bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn lại theo không gian
ba chiều.
Cấu trúc bậc 3 được giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô,
liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tương tác kị nước,
liên kết ion.
- Bậc 4: do từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay
khác loại kết hợp với nhau tạo thành.
Cấu trúc bậc 4 được giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô,
liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tương tác kị nước,
liên kết ion.
Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng phương
pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phương pháp bảo
quản nóng?
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
- Trong trứng có nhiều protein, cấu trúc khơng gian của
protein được hình thành bởi các liên kết hiđrơ, khơng bền
với nhiệt độ cao ...
- Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng
trong điều kiện nhiệt độ thấp (vừa phải). Trong điều kiện
nhiệt độ thấp, liên kết hiđrô không bị đứt, cấu trúc không
gian của protein không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm
giảm hoạt tính của protein nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản
trứng trong điều kiện nhiệt độ cao) thì nhiệt độ cao làm
cho liên kết hiđrô bị đứt gãy, cấu trúc không gian của
protein bị phá vỡ và protein mất hoạt tính, làm cho trứng
nhanh bị hỏng.
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
<b>Câu 5:</b> So sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
*Giống nhau
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có màng sinh
chất, tế bào chất, vật chất di truyền là ADN, Riboxom
cũng được cấu tạo từ rARN và prôtein .
- Ty thể và lục lạp của tế bào nhân chuẩn chứa ADN và
ARN giống ADN và ARN của tế bào nhân sơ.
* Khác nhau
<b>Tế bào nhân sơ</b> <b>Tế bào nhân thực</b>
- Vi khuẩn, vi khuẩn lam,
vi khuẩn cổ.
- Kích thước bé (1 – 10 μm)
- Có cấu tạo đơn giản.
- Vật chất di truyền là phân
tử ADN trần dạng vòng
nằm phân tán trong tế bào
chất.
- Chưa có nhân. Chỉ có thể
nhân là phần tế bào chất
chứa ADN.
- Tế bào chất chỉ chứa các
bào quan đơn giản như
ribơxơm, mezơxơm.
- Có lơng, roi cấu tạo đơn
giản từ prôtêin, flagelin
- Nguyên sinh vật, nấm,
thực vật, động vật
- Kích thước lớn (5 – 10
μm)
- Có cấu tạo phức tạp
- Vật chất di truyền là
ADN + Histon tạo nên
NST dạng thẳng khu trú
trong nhân
- Có nhân với màng nhân.
Trong nhân chứa chất
nhiễm sắc và hạch nhân.
- Tế bào chất được phân
vùng và chứa các bào
quan phức tạp như lưới
nội chất, ti thể, lục lạp,
- Có lơng và roi cấu tạo
vi ống phức tạp.
Vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực
khơng thể gia tăng mãi về kích thước?
- Tế bào khơng thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có
kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao
(0,5 điểm)
(1,75 điểm)
đổi chất của tế bào với mơi trường.
- Khi tế bào có kích thước q lớn thì sự khuếch tán của
các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời
gian hơn.
- Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với
các tín hiệu từ bên ngồi cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu
nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ mơi trường chủ yếu
dựa trên con đường truyền tin hoá học.
<b>Câu 6:</b> 1. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
a. Giống nhau:
Đều có các thành phần:
- Tế bào chất và các bào quan : ti thể, bộ máy gôngi, lưới
nội chất, Ribôxôm, lizôxôm, ...
- Nhân với nhân con và chất nhiễm sắc.
b. Khác nhau:
<b>Tế bào thực vật</b> <b>Tế bào động vật</b>
- Có thành xenlulơzơ ở bên
ngồi màng sinh chất,
khơng có khung xương tế
bào
- Có lục lạp
→ Quang tự dưỡng
- Chỉ ở thực vật bậc thấp
mới có trung thể
→ Phân bào khơng có sao
và phân chia tế bào chất
bằng vách ngăn trung tâm
- Có khơng bào trung tâm
có kích thước to chứa nhiều
nước, muối khoáng và các
chất hữu cơ quan trọng
trong đời sống thực vật
- Khơng có thành
xenlulơzơ, có khung
xương tế bào
- Khơng có lục lạp
→ Hóa dị dưỡng
- Có trung thể (trung
tử).
→ Phân bào có sao và
phân chia tế bào chất
bằng eo thắt trung tâm
- Khơng có khơng bào
hoặc có khơng bào kích
thước nhỏ khơng quan
trọng
- Có lizơxơm
2. Rút ra kết luận
- Giống nhau vì tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của
cơ thể sống → chứng tỏ thực vật và động vật có chung
nguồn gốc.
- Khác nhau do hoạt động sống khác nhau → chứng tỏ
giới thực vật và giới động vật là 2 hướng tiến hóa khác
nhau từ một nguồn gốc chung. Một hướng tự dưỡng, cố
(0,75 điểm)
(1,25 điểm)
(0,5 điểm)
của loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số Nuclêơtit của gen.
Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở lồi vi
khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêơtit loại G và A là 150.
(Biết rằng gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng
nhau). Hãy xác định số lượng nuclêơtit từng loại của mỗi
lồi vi khuẩn trên. Lồi vi khuẩn nào có thể sống trong
nước nóng tốt hơn?
1. Số nucleotit của gen ở mỗi loài vi khuẩn
* Ở gen của loài vi khuẩn 1
- Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen:
G% = X% = 10% → A% = T% = 40%
A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) → G= X= (10% :
40%).600 = 150 (Nu)
Ở gen của loài vi khuẩn 2:
G – A = 150 G = X = 450
2G + 2A = 1500 A = T = 300
2. Loài vi khuẩn sống trong nước nóng tốt hơn
- Sơ liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 1:
H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650
- Sô liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 2:
H = 2A + 3G = 2 x 300 + 3 x 450 = 1950
- Lồi vi khuẩn 2 có thể sống được trong suối nước nóng
tốt hơn vì có số cặp G = X nhiều hơn, số liên kết hidro
nhiều hơn (có cùng số nu) nên gen (ADN) ít bị biến tính
hơn.
(1 điểm)
(1 điểm)