Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề cương ôn tập kiểm tra HKII sinh học khối 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Nội dung 1: Số oxi hoá, cách tính số oxi hóa của ngun tố trong một </b>
hợp chất hóa học


oSố oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử
nguyên tố đó trong phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử là liên kết ion.


oQuy tắc tính số oxi hóa:


• Trong đơn chất, số oxi hóa ngun tố bằng 0:.


• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hồ
điện) bằng 0.


• Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp
bằng điện tích của ion đó.


•Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số ngun tố có trị số
khơng đổi: H là +1, O là -2 …


oChú ý: Dấu của số oxi hố đặt trước con số, cịn dấu của điện tích ion
đặt sau con số (số oxi hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+


<b>Nội dung 2: Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử </b>


<b>Phương pháp 1: Phương pháp đại số </b>


oNguyên tắc:


Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau.
oCác bước cân bằng



Đặt ẩn số là các hệ số hợp thức. Dùng định luật bảo toàn khối lượng
để cân bằng nguyên tố và lập phương trình đại số.


Chọn nghiệm tùy ý cho 1 ẩn, rồi dùng hệ phương trình đại số để suy ra
các ẩn số cịn lại.


<b>Ví dụ: a FeS2 + b O2→ c Fe2O3 + d SO2 </b>
Ta có: Fe : a = 2c


S : 2a = d


O : 2b = 3c + 2d
Chọn c = 1 thì a=2, d=4, b = 11/2


Nhân hai vế với 2 ta được phương trình:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2


<b>Phương pháp 2: phương pháp cân bằng electron </b>


oNguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron
của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.


oCác bước cân bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bước 2: Viết các q trình: khử (cho electron), oxi hóa (nhận
electron).


Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để:



Tổng số electron cho = tổng số electron nhận.
(tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng).


Bước 4: Cân bằng nguyên tố khơng thay đổi số oxi hố (thường theo
thứ tự:


kim loại (ion dương):
gốc axit (ion âm).


môi trường (axit, bazơ).


nước (cân bằng H2O để cân bằng hiđro).
<b>Bước 5: Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau). </b>


oLưu ý:


Khi viết các quá trình oxi hố và q trình khử của từng ngun tố,
cần theo đúng chỉ số qui định của nguyên tố đó.


oVí dụ:


Fe + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe0 → Fe+3 + 3e


1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e
3 x S+6 + 2e → S+4


2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H20




<b>Phương pháp 3: phương pháp cân bằng ion – electron </b>


oPhạm vi áp dụng: đối với các quá trình xảy ra trong dung dịch, có sự
tham gia của môi trường (H2O, dung dịch axit hoặc bazơ tham gia).
oCác ngun tắc:


•Nếu phản ứng có axit tham gia: vế nào thừa O phải thêm H+ để tạo
H2O và ngược lại.


•Nếu phản ứng có bazơ tham gia: vế nào thừa O phải thêm H2O để tạo
ra OH-




<b>Các bước tiến hành: </b>


<b>Bước 1: Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và </b>
viết các nửa phản ứng oxi hóa – khử.


<b>Bước 2: Cân bằng các bán phản ứng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thêm H2O để cân bằng số nguyên tử hiđro


Kiểm soát số nguyên tử oxi ở 2 vế (phải bằng nhau).


Cân bằng điện tích: thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng
điện tích



<b>Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để: </b>


Tổng số electron cho = tổng số electron nhận.
(tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng).


<b>Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta có phương trình ion thu gọn. </b>


<b>Bước 5: Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình</b>
ion đầy đủ và phương trình phân tử cần cộng vào 2 vế những lượng
bằng nhau các cation hoặc anion để bù trừ điện tích.




<b>Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng: </b>
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O


<b>Bước 1: Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + 2NO3- + NO + H2O </b>
Cu0 → Cu2+


NO3- → NO
<b>Bước 2: Cân bằng nguyên tố: </b>
Cu → Cu2+
NO3- + 4H+ → NO + 2H2O
Cân bằng điện tích


Cu → Cu2+ + 2e


NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
<b>Bước 3: Cân bằng electron: </b>



3 x Cu → Cu2+ + 2e


2 x NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O


<b>Bước 4: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O </b>
<b>Bước 5: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O </b>


<b>Nội dung 3: Các dạng phản ứng oxi hóa khử phức tạp </b>


<b>1. Phản ứng oxi hố khử có hệ số bằng chữ </b>
oNguyên tắc:


Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hố của các ngun tố
<b>Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 x xN+5 + (5x – 2y)e → xN+2y/x


(5x-2y)Fe3O4+ (46x-18y)HNO3 →
(15x-6y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O




<b>2. Phản ứng có chất hóa học là tổ hợp của 2 chất khử</b>
oNguyên tắc :


<b>Cách 1 : Viết mọi phương trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hoá, chú </b>
ý sự ràng buộc hệ số ở hai vế của phản ứng và ràng buộc hệ số trong
cùng phân tử.



<b>Cách 2 : Nếu một phân tử có nhiều ngun tố thay đổi số oxi hố có </b>
thể xét chuyển nhóm hoặc tồn bộ phân tử, đồng thời chú ý sự ràng
buộc ở vế sau.


<b>Luyện tập: Cân bằng phản ứng sau : </b>
<b> FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 </b>
Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S-1 → 2S+4 + 2.5e


4 x FeS2 → Fe+3 +2S+4 + 11e
11 x 2O0 + 4e → 2O


4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2


3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc
o Nguyên tắc :


• Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hố, đặt ẩn số cho
từng nấc tăng, giảm số oxi hố.


• Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc
số oxi hóa tăng hay giảm.




<b>Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau: </b>


Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
<b>Cách 1: (3x + 8y) x Al0 → Al+3 + 3e </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(3x+8y)Al


+(12x+30y)HNO3→(3x+8y)Al(NO3)3+3xNO+3yNO2+(6x+15y)H2
O


Cách 2: Tách thành 2 phương trình :


a x Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O


b x 8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O
(a+8b)Al + (4a+30b)HNO3 → (a+8b)Al(NO3)3 + a NO + 3b
N2O+(2a+15b)H2O




<b>4. Phản ứng không xác định rõ môi trường </b>
oNgun tắc:


•Có thể cân bằng ngun tố bằng phương pháp đại số hoặc qua trung
gian phương trình ion thu gọn.


•Nếu do gom nhiều phản ứng vào, cần phân tích để xác định giai đoạn
nào là oxi hóa khử.


<b>Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 </b>
Al + H20 → Al(OH)3 + H2





2 x Al0 → Al+3 + 3e
3 x 2H+ + 2e → H2


2Al + 6H20 → 2Al(OH)3 + H2 (1)
2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 4H20 (2)
Tổng hợp 2 phương trình trên:


</div>

<!--links-->

×