Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.28 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học 2009-2010</b>
Môn: SINH HỌC 10 CB
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
<i><b>ĐỀ I</b></i>
<i><b>Câu 1: ( 1.5 điểm ) Nêu điểm khác nhau giữa hai kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng và hố</b></i>
dị dưỡng. Cho ví dụ.
<i><b>Câu 2: </b>( 2.5 điểm ) Nêu đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi</i>
cấy không liên tục. Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên đừng lại ở pha nào?
Vì sao ?
<i><b>Câu 3: ( 2.5 điểm ) Trình bày cấu tạo của virut. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập</b></i>
và một loại tế bào nhất định ?
<i><b>Câu 4: ( 2.5 điểm ) Nêu khái niệm: HIV, AIDS, VSV cơ hội ? Tại sao HIV gây hội chứng</b></i>
suy giảm miễn dịch ? Nêu các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS.
<i><b>Câu 5: ( 1.5 điểm ) Theo em trong làm tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng</b></i>
loại vi sinh vật hay khơng ? Vì sao?
………..Hết……….
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>
<i><b>Môn: SINH HỌC 10 CB</b></i>
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
<i><b>ĐỀ II</b></i>
<i><b>Câu 1 ( 1.5 điểm ) Nêu điểm khác nhau giữa hai kiểu dinh dưỡng: quang dị dưỡng và hố</b></i>
<i><b>Câu 2: ( 2.5 điểm ) Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ. Vì sao mỗi</b></i>
loại virut chỉ có thể xâm nhập và một loại tế bào nhất định ?
<i><b>Câu 3: ( 2.5 điểm ) Tóm tắt q trình tổng hợp và ứng dụng ở VSV.</b></i>
<i><b>Câu 4: ( 2.5 điểm ) Nêu các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS ? Tại sao nhiều người</b></i>
khơng hay biết mình bị nhiễm HIV? Cần có nhận thức và thái độ gì để phịng tránh lây
nhiễm HIV ?
<i><b>Câu 5: ( 1.5 điểm ) Vì sao người ta sử dụng vi sinh vật để làm sạch môi trường ?</b></i>
<i>………..Hết……….</i>
1
<i>( 1.5</i>
<i>điểm )</i>
<i>Mỗi ý</i>
<i>đúng</i>
<i>được</i>
<i>0.25</i>
<i>điểm</i>
2
<i>(2.5</i>
<i>điểm)</i>
<i><b>Các pha sinh trưởng:</b></i>
-Pha tiềm phát: vi khuẩn thích nghi với mơi trường, số lượng vi khuẩn
khơng tăng, hình thành enzim cảm ứng.
-Pha luỹ thừa: vim khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn, không đổi theo
thời gian, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
-Pha cân bằng: số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời
gian.
-Pha suy vong: số lượng tế bào trong quần thể vi khuẩn giảm dần do
dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc nhiều.
<i>-Vẽ đường cong sinh trưởng</i>
-Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên đừng lại ở pha cân
bằng vì: số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
<i>( 2.5</i>
<i>điểm )</i>
Cấu tạo của virut:
-Lõi axit nuclêic: ADN hoặc ARN
-Vỏ prôtêin ( vỏ capsit ) được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là
capsome.
phức hợp: axit nuclêic + vỏ capsit<sub></sub><i>nuclêôcapsit</i>
*Một số virut cịn có vỏ ngồi ( lớp kép lipit+prơtêin), trên vỏ ngồi
cịn có các gai glycơprơtêin<sub></sub>làm nhiệm vụ kháng ngun, bám vào tế
bào chủ.
Vì: gai glycơprotêin của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế
<i>bào thì virut mới bám vào được.</i>
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
<b>Kiểu dinh</b>
<b>dưỡng</b>
<b>Nguồn năng</b>
<b>lượng</b>
<b>Nguồn cácbon</b>
<b>chủ yếu</b>
<b>Ví dụ</b>
<i>Quang tự</i>
<i>dưỡng</i>
Ánh sáng CO2 Vi khuẩn
4
<i>( 2.5</i>
<i>điểm )</i>
Các khái niệm:
-HIV: là virut gây suy giảm miễn dịch ở người
-AIDS: hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra.
-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn
cơng và gây bệnh cơ hội.
Vì: HIV phá huỷ tế bào limpho T<sub></sub>giảm khả năng miễn dịch.
-Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS:
+Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng, dùng bao cao su
trong quan hệ tình dục.
+Bài trừ tệ nạn xã hội, tránh xa ma tuý…
+Vệ sinh y tế theo quy trình nghiêm ngặt.
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
5
<i>( 1.5</i>
<i>điểm )</i>
Trong làm tương và làm nước mắm người ta KHÔNG sử dụng chung
một loại vi sinh vật vì:
+ Làm tương nhờ nấm vàng hoa cau là chủ yếu, chúng tiết ra
<i>prôtêaza phân giải prôtêin trong đậu tương. </i>
<i> + Làm nước mắm là nhờ vi khuẩn kỵ khí trong ruột cá là chủ yếu,</i>
<i>chúng sinh ra prôteaza để phân giải prôtein của cá.</i>
0.5