Tiết 31 Bài tập
( Chữa một số bài tập trong sách bài tập sinh học 8
NXBGD
2006)
Ngày soạn: 30/11/2010 Dạy
ngày:7/12/2010
i. mục tiêu.
1. Kiến thức:
Củng cố, ôn lại các kiến thức đã học về các hệ vận động, tuần hoàn, hô hấp,
tiêu hóa.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Rèn kĩ năng trả lời các câu hỏi và cách trình bày các bài tập
3. Thái độ:
- Ham học hỏi và làm bài tập
ii. chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Máy chiếu đa năng
- Các bài tập trình chiếu.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức(1) 8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ( 4):
Trình bày vai trò của các hệ cơ quan trong cơ thể?
Bộ xơng ngời gồm những bộ phận nào? bộ xơng có chức năng gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 25): Hệ thống kiến thức cơ bản theo chơng:
GV nêu câu hỏi HS thảo luận và đa ra đáp án. GV chốt kiến thức
Chơng I - Khái quát về cơ thể ngời
Câu 1( Bài 5/trang 8 SBT)
Phản xạ là gì? Nêu sự khác biệt giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
Chơng II: Vận động
Câu 2( Bài 1/trang 25 SBT)
Những đặc điểm nào của bộ xơng giúp bộ xơng đảm bảo đợc chức năng
vận động, nâng đỡ, và bảo vệ các bộ phận quan trọng của cơ thể?
Câu 3( Bài 4/trang 26 SBT)
Hãy phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xơng và hệ cơ ở ngời( so
với dộng vật) thể hiện sự thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động.
Chơng III: tuần hoàn
Câu 4( Bài 2/trang 38 SBT)
Trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn máu
Câu 5( Bài 4/trang 38 SBT)
Làm thế nào để có một hệ tim mạch khỏe mạnh làm cơ sở cho sức khỏe và
tuổi thọ?
Chơng IV: hô hấp
Câu 6( Bài 2/trang 53 SBT) Hoạt động hô hấp ở ngời diễn ra nh thế nào?
Câu 7( Bài 5/trang 53 SBT) Nêu các bớc xử lí thích hợp khi gặp tình huống có
một em nhỏ trong một nơi đông ngời ngất xỉu, mặt tím tái và ngừng hô hấp đột
ngột.
Chơng V: tiêu hóa
Câu 8( Bài 1/trang 64 SBT) Các biến đổi lí học của thức ăn trong ống tiêu hóa
đã diễn ra nh thế nào?
Câu 9( Bài 2/trang 64 SBT) Các biến đổi hóa học của thức ăn trong ống tiêu
hóa đã diễn ra nh thế nào?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm( 10):
GV chiếu câu hỏi HS thảo luận và đa ra đáp án. GV chốt kiến thức
Ví dụ:
Câu 1( Bài 4/trang 8 SBT) dạng câu hỏi điền khuyết
Chọn từ ,cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp:
Tế bào là1 và cũng là2.. của cơ thể. Tế bào đợc bao bọc bởi
3.. có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trờng trong cơ thể.
A, màng sinh chất B, đơn vị cấu tạo
C, thành tế bào D, đơn vị chức năng
Câu 2( Bài 17/trang 41 SBT)
ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp rồi điền kết quả vào cột 3
cột 1 cột 2 cột 3
1.pha nhĩ co
2.Pha thất co
3.Pha dãn chung
A, Máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất
B, Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất
C, Máu từ tâm thất vào động mạch
1.
2.
3.
Câu 3( Bài 17/trang 57 SBT)
Hoạt động hô hấp có vai trò:
A, Cung cấp oxi cho tế bào để phân giải các chất hữu cơ tạo năng lợng
B, Thải loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể.
C, Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D, Cả A và B
Câu 4( Bài 6/trang 66 SBT)
Câu nào đúng (Đ) và câu nào sai (S) trong các câu sau:
Câu đúng Sai
1. Hoạt động tiêu hóa thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh
dỡng mà cơ thể hấp thụ đợc.
2. Qua trình tiêu hóa chỉ đợc thực hiện nhờ các tuyến tiêu hóa.
3. Tinh bột đợc biến đổi thành glucozơ là nhờ hoạt động của răng.
4. Thức ăn đợc đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lỡi.
5.Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hóa học.
Trong đó biến đổi hóa học là quan trọng.
4. Củng cố( 4): GV nhấn mạnh trọng tâm bài
5. HDVN( 1): trả lời vào vở các câu hỏi đã đa ra