Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiết 31: Ôn tập Văn Học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.88 KB, 16 trang )


1. Vào Phủ Chú Trịnh Lê Hữu Trác (1724 -1791)
2. Chiếu cầu hiền
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
3.Tự tình
Hồ Xuân Hương
( Nửa cuối XVIII- Nửa đầu XIX)
4.Bài ca ngất ngưởng
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
5. Bài ca ngắn đi trên bãi cát
Cao Bá Quát ( 1808 – 1855)
6. Chạy giặc Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
7. Lẽ ghét thương
Nguyễn Đình Chiểu
Kể tên những tác phẩm văn học trung đại mà em
đã được học trong sách giáo khoa Ngữ Văn lớp
11 theo trình tự thời gian năm sinh của tác giả
Nguyễn Đình Chiểu.
Đặng Huy Trứ (1825 – 1874)
Nguyễn Trường Tộ ( 1830 – 1871)
8. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
9. Cha tôi
10. Xin lập khoa luật
11. Tiến sĩ giấy.
Nguyễn Khuyến
12. Khóc Dương Khuê
13. Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Nguyễn Khuyến
14. Bài ca phong cảnh Hương Sơn
Chu Mạnh Trinh ( 1862 – 1905)


Trần Tế Xương ( 1870 – 1907)15. Vịnh khoa thi hương
16. Thương vợ
Trần Tế Xương
17. Đổng Mẫu. Hoàng Châu Ký

Phản ánh hiện thực XHPKVN.
Bộc lộ cái tôi của một nhà nho, 1
nhà thơ, 1 danh y.

Bút pháp ký sự đặc sắc của thể
ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung
thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
2
2

Thể hiện tầm nhìn xa trông
rộng của Quang Trung trong
việc nhận thức vai trò của
người tài

Văn bản chiếu viết bằng
nghệ thuật nghị luận trung dại
đặc sắc.
3
3

Thể thơ Nôm Đường luật :
dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ
gây ấn tượng giàu sắc thái biểu
cảm


Niềm tự hào về đóng
góp của
bản thân.
bản thân.

Cách nói sống động của
khẩu ngữ
1
1
4
4

Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ
mọn.

Chống đối gay gắt chế độ
đa thê PK


Khẳng định cái tôi bản lĩnh
đầy cá tính của NCT

Ngôn từ trong cách xưng hô
của thể thơ hát nói.
5
5

Phản ánh 1 XH đen tối đầy
hiểm họa đối với ngưòi tài hoa.


Thể hiện tâm trạng bi phẫn,
bế tác của kẻ sỹ trên con đường
công danh

Thể ca hành: có nhiều nét mới
trong cách xưng hô, dùng hình
ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến
hóa. Diễn tả tâm tư của con
người
6
6

Bài thơ thể hiện tư
tưởng thương dân,
thương đời của NĐC

Thể thơ lục bát dùng nhiều điển
tích lịch sử TQ. Lời thơ mộc mạc
giàu sức truyền cảm. Sử dụng
điệp từ, điệp ngữ, đối điêu luyện
7
7

Là bài ca yêu nước
căm thù giặc sâu sắc của
NĐC

Thể thơ thất ngôn Đường luật:
thể hiện ở ngôn ngữ đậm sắc thái

Nam Bộ, NT đối, đảo ngữ, so
sánh được vận dụng sáng tạo
4
4
8
8

Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của
hình tượng người nghĩa sỹ nông
dân- anh hùng.

Thể văn tế: giọng trang
trọng, thống thiết, thủ pháp
nghệ thuật tương phản, sử
dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
có giá trị trữ tình sâu sắc
9
9

Thể hiện lòng kính trọng nhân
cách của người cha

Thể ký: thể văn tự thuật
10
10

Vai trò của luật đối với việc
XD đất nước. Thể hiện quan
điểm tiến bộ trong kế sách trị
nước là dân chủ, nghiêm

minh, công bằng

Thể điều trần: cách lập luận
bằng nghệ thuật linh hoạt, lối đặt
vấn đề trực tiếp bằng sự đối lập
trong cách lập luận, có sức thuyết
phục.

Lòng xót thương vô hạn của
tác giả và nhân dân đối với sự
hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.

Quan niệm sống tiến bộ của
tác giả (không tự phụ, kiêu ngạo,
tự mãn với thành công, biết đứng
lên khi vấp ngã.)

×