Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 110 - Trả bài kiểm tra văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.72 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về văn bản đã học ở HK II. HS nhận ra</b>
được những ưu, khuyết điểm và đánh giá được chất lượng bài TLV của mình
để bài viết sau làm tốt hơn.


<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng đánh giá, nhận xét bài TLV để rút kinh nghiệm cho
bài làm sau.


<b>3. Thái độ: HS có ý thức trau dồi kiến thức, kĩ năng làm bài kiểm tra.</b>


<b>4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực tự đánh giá chất lượng bài kiểm tra.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn GA, bảng phụ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài. </b>


HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY –TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (1’):</b></i>


<i><b> Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý</b></i>
thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài
mới :


Các em đã làm bài kiểm tra VB. Bài hôm
nay sẽ giúp các em nhận ra những ưu,
khuyết điểm trong bài làm của các em để
bài sau làm tốt hơn.



<i><b>*Hoạt động 2 (5’): Phát bài làm cho HS, nêu</b></i>
đáp án và nhận xét:


Mục tiêu: HS nhận bài và đối chiếu bài
làm với đáp án của GV, nắm được những ưu
điểm, hạn chế trong bài kiểm tra VB để rút
kinh nghiệm cho bài sau làm tốt hơn.


<b> Ưu: - Một số em có chuẩn bị tốt cho bài</b>
kiểm tra, biết làm bài đúng yêu cầu của đề.
Nội dung đạt.


- Một số em biết trình bày cẩn thận,
sạch đẹp, ít phạm lỗi chính tả và các lỗi trình
bày khác.


Hạn chế: - Một số em làm bài không đúng
yêu cầu của đề. Một số em cịn cố tình mở tài
liệu, hoặc nhìn bài của bạn, mặc dù đã được
nhắc nhở nhiều lần, dẫn đến tình trạng làm sai
cũng giống nhau.


- Đa số các em trình bày ẩu, sai chính
tả và sai ngữ pháp nhiều.


<i><b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn sửa lỗi :</b></i>


<b>A. Bước 1: Gv nêu những lỗi phổ biến</b>
<b>trong bài làm của HS. (10’)</b>



<b> Mục tiêu: HS nắm được những lỗi thường</b>
gặp để phát hiện và sửa lỗi trong bài KT.
<b> 1. Lỗi chính tả: </b>


<b> - Lẫn lộn các từ có âm c - t , n - ng ở cuối</b>
từ.


- Lẫn lộn các nguyên âm và vần: o - ô, êu


<b>I. Đề bài: </b>
<b>II. Đáp án:</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KT</b>
<b>45 PHÚT – HK II - VĂN 8</b>


<b>Câu 1. Đặc điểm chính của các thể văn</b>
nghị luận cổ: chiếu, hịch, cáo, tấu:


<b>- Chiếu: Do vua chúa dùng để ban bố</b>
mệnh lệnh xuống thần dân.


- Hịch: Do vua chúa, tướng lĩnh dùng để
kêu gọi, thuyết phục đấu tranh chống thù
trong, giặc ngoài.


- Cáo: Do vua chúa, tướng lĩnh dùng để
trình bày chủ trương hay cơng bố kết quả
một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
<b>- Tấu: Do bề tơi trình lên vua chúa để</b>
trình bày sự việc, ý kiến, kiến nghị.



Câu 2: HS điền các ý sau:


1. Bàn về mục đích của việc học chân
<i><b>chính.</b></i>


2. Phê phán những sai lệch trong việc
<i><b>học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

– iêu, im – iêm.


- Lẫn lộn thanh ngã / thanh hỏi.
- Lẫn lộn các âm đầu v / d / gi.


<b> 2. Lỗi ngữ pháp: Không chấm câu; viết câu</b>
thiếu chủ ngữ hoặc thiếu vị ngữ; dùng dấu câu
không đúng.


<b> 3. Lỗi dùng từ: Dùng từ không đúng, xưng</b>
hô không đồng nhất: Khi “ tôi”, khi “em”, ...
<b> 4. Lỗi diễn đạt: Diễn đạt lủng củng, lịng</b>
vịng, khơng rõ ý nói gì.


<b> 5. Lỗi bố cục: Sắp xếp các luận cứ không</b>
theo một thứ tự phù hợp.


<b> 6. Lỗi nội dung: Chưa làm rõ được luận</b>
điểm hoặc có biết chứng minh luận điểm
nhưng lan man, dàn trải, thiếu tập trung làm
cho luận điểm không mang tình thuyết phục


cao.


<b> 7. Lỗi trình bày: Một số em viết ẩu, gạch</b>
xóa, bơi q nhiều.


<b>B. Bước 2: HS tự xem xét bài làm của mình</b>
<b>và tự sửa chữa lỗi sai (24).</b>


*Hoạt động 4: Công bố kết quả(5’):


4. Nêu tác dụng của việc học đúng
<i><b>đắn.</b></i>


<b> Câu 3: HS trình bày: Bài thơ Nhớ</b>
rừng mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn
bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét
thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao
khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ
tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã
khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của
người dân mất nước thuở ấy.


<b>Câu 4 (4 điểm): Yêu cầu HS viết</b>
được một đoạn văn để chứng minh cho
luận điểm trên. Đoạn văn phải được trình
bày khoa học theo cách diễn dịch hoặc qui
nạp. Các dẫn chứng phải phải được lấy từ
ba bài thơ của Bác mà các em đã được học
hoặc mở rộng hơn, sáng tạo hơn càng tốt
để đảm bảo tính thuyết phục và liên kết


chặt chẽ với nhau; phải được sắp xếp theo
trình tự phù hợp. Dùng từ, câu chính xác,
khơng sai hoặc rất ít sai chính tả. Diễn đạt
rành mạch, trôi chảy.


<b>II. Sửa lỗi:</b>


<b> - Lỗi chính tả - Lỗi ngữ pháp</b>
- Lỗi dùng từ - Lỗi diễn đạt
- Lỗi bố cục - Lỗi nội dung
- Lỗi trình bày


</div>

<!--links-->
Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 (từ tiết 59)
  • 165
  • 7
  • 16
  • ×