Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.63 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
THE BASIC KNOWLEDGE OF ENGLISH
Cũng giống như Tiếng Việt, trong Tiếng Anh cũng có Chủ Ngữ và Động
từ và các thành phần phụ tố để cấu tạo nên câu gồm có: Tính từ
( Adjective), Trạng từ ( Adverb), giới từ ( prepositition)…
Để viết một câu hoàn chỉnh chúng ta cần phải biết cách sắp xếp của từ
loại và đặc biệt hơn là cách chia thì trong tiếng Anh.
I. NGÔI_ CHỦ NGỮ
SUBJECT OBJECT Possesses objective
He Him His
She Her Her
It It its
I Me My
You You Your
We Us Our
They Them Their
Note: Với thì hiện tại, các ngơi thứ 3 số ít gồm : She, He, It khi
có động từ theo sau các ngơi này thì phải thêm es/s vào sau
động từ. Nếu các động từ tận cùng là: sh, ch, oo, x,s… thêm
“es”, còn lại thêm “s”.
Vd: she washes her clothes.
He loves me so much.
II. CÁCH THÀNH LẬP CÂU
1. Câu khẳng định ( câu khơng có “ not”).
Form: S + V + …
Vd: I have to do homework on time.
2. Câu hỏi ( câu có dấu chấm hỏi ở cuối câu và động từ phải
được đảo ra trước chủ ngữ)
Form: V + S + …
Những động từ nào ra trước chủ ngữ được thì cũng lùi ra
sau chủ ngữ được. Đó là những động từ động từ đăc biệt
sau:
*tobe_ am/ is/ are, was/ were
*thể khiếm khuyết_ can/ will/ shall/ may…could/ would/
should/ might…
*thể hoàn thành_ have/ has, had.
Nếu trong câu khơng có các từ này thì chúng ta phải mượn
trợ động từ “ DO” với các chủ ngữ la I, WE, YOU, THEY và
“DOES” với HE, SHE, IT. Ở THÌ HIỆN TẠI
“DID”_ dung cho tất cả các ngơi ở thì Q KHỨ.
Can you tell me the reason why I love you?
Have you ever seen the reindeer?
Do you have any boy friend?
Does he have a girl friend?
Did you come to the party last night?
3. Câu phủ định ( câu có “not”)
Form: S + V (NOT) + …
NOTE: Những động từ thêm NOT được là TOBE, KHIẾM
KHUYẾT, THỂ HOÀN THÀNH. Nếu trong câu khơng có các từ
trên thì cũng mượn trợ động từ “DO”, “DOES”, “DID” tùy
theo các loại ngơi và thì.
1, Thì hiện tại đơn
<b>Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn</b>
<b>tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần</b>
<b>xuất như : </b>
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
<b>Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời</b>
<b>gian biểu và chương trình ấn định ) </b>
<b>Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở</b>
<b>tương lai </b>
VD: Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
<b>Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách</b>
<b>dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now </b>
<b>Ngồi ra ở cách sử dụng này cịn có thể đi với các động từ mệnh</b>
<b>lệnh như :</b>
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep
silent!....
- at the moment , at the present , to day ,...
1.THTTD cịn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
VD: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó
liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với
always.
VD: Nam is always going to school late.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
VD1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
VD2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
VD3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
<b>TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách</b>
<b>dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:</b>
- tomorrow , next day/week/ year/ century....
<b>TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai</b>
<b>với những động từ( dấu hiệu nhận biết ) </b>
VD: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her
<b>Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng</b>
<b>với thì HHĐ </b>
VD: If the weather is fine , we will go for a picnic .
<b>THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong</b>
<b>tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ</b>
<b>trước .</b>
VD: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó
khơng được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết
định ngay lúc đó
VD : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Cịn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã
được quyết định từ trước. Hoặc nó cịn được sử dụng để diễn tả
những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã
xuất hiện ở hiện tại.
VD: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp
làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
VD: I'm visiting my grand mother tomorrow.
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của
nó và phải dịch câu văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
<b>Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai</b>
Thì TLTD cịn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà
kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường
đi với trạng từ all morning/day/ moth...)
VD:I will be staying at home all morning .
Đối với thì này có cách dùng là
<b>Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm</b>
<b>trong tương lai .</b>
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by
5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .
<b>thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất</b>
<b>trước một hành động khác trong tương lai .</b>
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....)
nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động
sẽ xảy ra trong tương lai .
<b>Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng</b>
<b>ngữ chỉ thời gian như</b> : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..
+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in
1996/1678/2008...
<b>Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại</b>
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
<b>dùng trong câu điều kiện loại II</b>
If+ MĐ quá khứ , would +V
<b>dùng với công thức </b>
Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
<b>Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong</b>
<b>quá khứ </b>
thường đi với
at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
" at this/that time + yesterday/last...
between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )
VD : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
<b>Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì</b>
<b>hành động khác xảy đến )</b>
<b>Note </b>: hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
VD: When I came home , my parent was having a dinner .
<b>Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ </b>
<b>thường đi với while /as..</b>
VD:My father was reading news paper while my mother was cooking
dinner.
<b>Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm</b>
<b>trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ </b>
<b>- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before.</b>
<b>when ,until , as soon as , by ..)</b>
Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hồn
tất trong q khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
VD : By August last year he had worked in that factory for ten year .
<b>Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ</b>
<b>hai xảy ra . Đi với "for" + time , before..</b>
VD: When I left last job , I had been working there for four years.
VD: Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn
hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì.
IV. CÂU TƯỜNG THUẬT
Có 4 dạng:
*bước 1: xác định trong dấu ngoặc kép là một câu.
*bước 2: động từ để hỏi là ASKED, TOLD, nếu trong câu có
said to told
* bước 3: ghi từ THAT rồi đổi ngơi, nâng thì và đổi trạng từ
chỉ thời gian
Trong đó:
<b>Đổi ngơi</b>: người nói ghi trên đầu chứ (I),(WE_số nhiều),
người nghe ghi trên đầu chữ (you), xem trong dấu ngoặc kép
có chữ ( I) hay ( you) lần lượt đưa người bên ngoài vào bên
trong dấu ngoặc kép.
SUBJECT OBJECT Possesses objective
He Him His
She Her Her
It It its
I Me My
You You Your
We Us Our
They Them Their
<b>Nâng thì:</b>
htd qkđ
httd qktd
htht qkht
tlđ qkgđ
must, have to had to
Now Then
Ago Before
Today That day
Tonight that day
Tomorrow The following( day/ the next day...)
Next( day, month....) The following( day, the next
month...)
Yesterday the day before
Last( week, night...) The (week, night....) before/ The
previous( week, night...)
This that
These Those
Here There
VD: “ I love you”, the boy(I)<sub> said to the girl</sub>(you)<sub>.</sub>
The boy told the girl that the boy loved the girl.
<b>2. Dạng câu hỏi ( V + S +…)</b>
Cách làm:
1.Xách định trong dấu ngoặc kép là 1 câu hỏi
3. Chuyển về dạng A Ghi từ “ if” or “whether” rồi đổi
ngơi, nâng thì, đổi TTTG,NC.
Vd: “ Did you have any boy friend last year?” Nam(I) asked
me(you)<sub>.</sub>
Nam asked me if/ whether I had had any boyfriend the
year before.
1. xác định trong dấu ngoặc kép là 1 câu hỏi WH
2. động từ tường thuật là ASKED…
3. Cho WH nào ghi lại WH đó. Chuyển về dạng BA rồi
đổi ngơi, nâng thì, đổi trạng TG/NC
Vd:
“where do you live? The police(I)<sub> asked the woman</sub>(you)<sub>.</sub>
The police asked the woman where the woman lived.
Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/
say/ tell sb to do smt.
John asked Jill to turn off the light.
Please tell Jaime to leave the room.
I ordered him to open the book.
Dạng phủ định của câu mệnh lệnh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu
trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động
từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
John asked Jill not to turn off the light.
Please tell Jame not to leave the room.
I ordered him not to open his book.
Chú ý: let’s khác let us
let’s go: mình đi nào
let us go: hãy để chúng tơi đi
Câu hỏi có đi của let’s là shall we
Let’s go out for dinner, shall we
Definition : A clause that generally modifies a noun or noun phrase and
is introduced by a relative pronoun (which, that, who, whom, whose), a
relative adverb (where, when, why), or a zero relative. Also known as an
adjective clause.
A relative clause is a postmodifier--that is, it follows the noun or noun
phrase it modifies.
Goal: replace the noun or noun phrase that stand before.
Ex: that is the reason why I hate spending time for so many snotty brats
WHO: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ.
Ex: Nam, <b>who</b> lives next door, is very handsome.
WHOM: Thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.
Ex: Nghị, whom I admire most, is very humorous.
WHICH: thay thế cho danh từ chỉ vật, làm tân ngữ và chủ ngữ.
Ex: 1. I love the cat which is truly cute.
2. this house, which I have just bought it, is very beautiful.
WHOSE: Thay thế cho danh từ chỉ vật và người, làm sở hữu ( nhưng
phần lớn để chỉ người).
Ex: we saw some people whose car had broken down.
THAT: Thay thế cho who, whom, which.
*đứng sau 1 tiền trí hỗn hợp( người + vật)
*sau hình thức so sánh nhất
*sau hình thức sở hữu: my, our, their, your, his, her, this, these,
those và sở hữu cách…
* sau một số từ: the first, the next, the second, the only, all…
+ không được sử dụng:
Sau giới từ
Sau mệnh đề không hạn định( mệnh đề có dấu phẩy)
Ex: I saw people and horses that came to market.
WHEN: Thay thế chi thời gian( time)
Ex: this is the time when I met you.
WHY: Thay thế cho lý do( the reason)
Ex: that is the reason why I love you so much.
WHERE: Thay thế cho nơi chốn( the place)
Ex: this is the place where I was born.
CONDITION SENTENCE( CÂU ĐIỀU KIỆN)
Có 3 loại :
Ex: if I have money, I will buy a new car.
***Type2: khơng có thật ở hiện tại.
IF + S + V2/ED…, S + WOULD + V0…
Cách làm: cho 2 câu độc lập được ngăn cách bởi dấu phẩy
1. Khoanh tròn động từ
2. Viết ngược ( thêm not vào động từ nếu chưa có)
3. Chọn cơng thức( nếu động từ cho là hiện tại thì chọn loại 2,
Vd: I failded the exam, so I try to take it again.
If I had failded the exam, I would have tried to take it
again.
<i><b>Note: nếu trong mệnh đề phụ có động từ TOBE thì dùng WERE cho tất</b></i>
<i><b>cả các ngơi.</b></i>
<b>Ex: </b>if i had the time, i would go to the beach with you this weekend.
If i were rich, i would travel around the world.
*** Type 3: khơng có thật ở quá khứ
IF + S + HAD + V3/ED..., S + WOULD + HAVE + VED/3
Ex: if i hadn’t lost my way, i would have arrived sooner.
Ex: if Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
- Had Ann found the right buyer, she would have sold the house.
If he were rich, he would stay at home today.
- Were he rich, he would stay at home today.
NOTE: UNLESS = IF..NOT( nếu không, trừ khi)
If i hadn’t been in a hurry, i wouldn’t have spilled the milk.
- Unless i had been in a hurry, i wouldn’t have spilled milk.
<i><b>THE PASSIVE VOICE ( câu bị động)</b></i>
<b>General Form: </b>
<b> The active sentence: S + V + O.</b>
<b>-</b><b> the pasive voice: S + TOBE + V3/ED +...by O.</b>
Cách đổi câu chủ động sang câu bị động:
Bước 1: đặc tân ngữ của câu chủ động ở đầu câu bị động.
Bước 2: Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, hãy đặt những trợ
động từ ấy ngay liền sau chủ từ mới cho phù hợp về số với chủ từ.
Bước 3: Thêm động từ tobe vào sau trợ động từ hay các trợ động từ
cùng một hình thức với động từ chính trong câu chủ động.
Bước 5: Đặt chủ từ của câu chủ động sau động từ trong câu bị động với
giới từ By đi trước( cũng có thể bỏ hẳn nếu như được hiểu ngầm và
không quan trọng).
Tenses The passive voice of construction of tenses
Hiện tại đơn S + AM / IS / ARE + V_ed/3...
Hiện tại tiếp
diễn
S + AM / IS / ARE + BEING + V_ed/3
Hiện tại hoàn
thành
S + HAVE / HAS + BEEN + V_ ed/3
Quá khứ đơn S + WAS / WERE + V_ed/3
Quá khứ tiếp
diễn
S + WAS / WERE + BEING + V_ed/3
Quá khứ hoàn
thành
S + HAD + BEEN + V_ed/3
Tương lai đơn S + WILL / SHALL + BE + V_ed/3
Ex:
Active: Ann was writing a letter.
Passive: a letter was being written by Ann
LIST MORE HERE!!!!
THE CAUSATIVE...69
THE REQUENTATIVE...72
IT TAKES...77
QUANTITY...78,79,81
EXCLAIMTIONS...85
THERE IS AND THERE ARE...87
OTHER...89
ADJECTIVE ENDIND IN –ING AND –ED...139
COMPRISON...144
ARTICLES...155