Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Download Đề cương ôn tập địa lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>N.T.Y<sub>ế</sub></b>
<b>n</b>


<b>Lớp: 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*LICH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011</b>


<b>Bộ GD-ĐT vừa công bố lịch làm việc trong kỳ thi, lịch thi tốt nghiệp năm 2011. Theo đó, từ 25/4/2011 </b>
<b>đến 7/5/2011, trường phổ thơng thu phiếu đăng ký dự thi, hồ sơ đăng ký dự thi và nhập dữ liệu của </b>
<b>thí sinh vào phần mềm máy tính.</b>


<i>L ịch thi tốt nghiệp THPT năm 2011 cụ thể như sau:</i>
<b>a) Giáo dục trung học phổ thông</b>


<b>Ngày</b> <b>Buổi</b> <b>Mơn thi</b> <b>Thời gian</b>


<b>làm bài</b>


<b>Giờ</b>
<b>phát đề thi cho</b>


<b>thí sinh</b>


<b>Giờ bắt đầu</b>
<b>làm bài</b>


02/6/2011 SÁNG Ngữ văn 150 phút 7 giờ 25 7 giờ 30


CHIỀU Vật lí 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30


03/6/2011 SÁNG Địa lí 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30



CHIỀU Sinh học 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30


04/6/2011 SÁNG Toán 150 phút 7 giờ 25 7 giờ 30


CHIỀU Ngoại ngữ 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30


Lịch sử 90 phút 14 giờ 25 14 giờ 30


<b>b) Giáo dục thường xuyên</b>


<b>Ngày</b> <b>Buổi</b> <b>Môn thi</b> <b>Thời gian</b>


<b>làm bài</b> <b>phát đề thi choGiờ</b>
<b>thí sinh</b>


<b>Giờ bắt đầu</b>
<b>làm bài</b>


02/6/2011 SÁNG Ngữ văn 150 phút 7 giờ 25 7 giờ 30


CHIỀU Vật lí 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30


03/6/2011 SÁNG Địa lí 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30


CHIỀU Sinh học 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30


04/6/2011 SÁNG Toán 150 phút 7 giờ 25 7 giờ 30


CHIỀU Lịch sử 90 phút 14 giờ 25 14 giờ 30



<b>Haylem.Net (Nguồn: Bộ GD&ĐT) </b>


<b>**CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011 MÔN ĐỊA </b>
<b>I-Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)</b>


<b>* Câu 1 (3,0 điểm): </b>
<i>+Địa lý tự nhiên</i>


- Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ


- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- Đất nước nhiều đồi núi


- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thiên nhiên phân hoá đa dạng


- Sử dụng và bảo vệ tài ngun thiên nhiên
- Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
<i>+Địa lý dân cư</i>


-Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
- Lao động và việc làm


- Đô thị hoá
<b>*Câu 2 (2,0 điểm) </b>


<i>+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế</i>


<i>+Địa lý các ngành kinh tế</i>


- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông
nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp)


- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số
ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp)


- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương
mại, du lịch)


<b>* Câu 3 (3,0 điểm)</b>
<i> +Địa lý các vùng kinh tế</i>


- Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ


- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng
- Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ


- Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên


- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ


- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long


- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở biển Đơng và các đảo, quần đảo
- Các vùng kinh tế trọng điểm


<i>+Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố) </i>


<b>II- Phần riêng (2, 0 điểm) </b>


(Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu: câu A hoặc câu B)
<i><b>A. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)</b></i>


Nội dung nằm trong chương trình chuẩn đã nêu ở trên
<i><b>B. Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm)</b></i>


Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngồi phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau
đây:


- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư)


- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế- chuyển dịch cơ cấu kinh tế)


- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế- một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp)
- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần địa lý kinh tế- địa lý các vùng
kinh tế)


<i><b>*Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng </b></i>
được kiểm tra gồm:


- Kỹ năng về bản đồ: Đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat địa lý
Việt Nam tái bản chỉnh lý và bổ sung do NXB Giáo dục phát hàn tháng 9- 2009


- Kỹ năng về biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước
- Kỹ năng về bảng số liệu: Tính tốn, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN</b></i>




<b>Bài 1 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ</b>



<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng Dương
- Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ


- Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thơng ra TBDg: phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và
Campuchia, phía đông giáp Biển đông


- Nằm trong múi giờ số 7


<b>- T a đ đ a lý :ọ</b> <b>ộ</b> <b>ị</b>


<i>Điểm xa nhất</i> <i>Trên đất liền</i> <i>Trên biển</i>


+ Cực Bắc : 23o<sub>23</sub>’<sub> B xã Lũng Cú ( Hà Giang ) </sub>


+ Cực Nam: 8o<sub>34’ B xã Đ.Mũi (Cà Mau ) </sub> <sub>6</sub>o<sub>50’B</sub>
+ C Đông : 109o<sub>24’Đ xã Vạn Thạnh(Khánh Hoà)</sub> <sub>117</sub>o<sub>20’Đ </sub>
+ Cực Tây: 102o<sub>9’ Đ xã Xín Thầu ( Điện Biên)</sub> <sub>101</sub>o<sub> Đ</sub>


<b>2. Phạm vi lãnh thổ bao gồm: - </b>Vùng đất : d.tích 331 212 Km2
- Vùng biển: hơn 1 triệu Km2


- Vùng trời : là khoảng không bao trùm trên lãnh thổ gồm đất liền, hải đảo và bên ngoài lãnh hải nước ta
<i><b>a. Vùng đất gồm đất liền & hải đảo :</b></i>


- Địa giới dài 4600 km : + Giáp TQ : 1.400 Km



+ Giáp Lào : 2.100 Km
+ Giáp CPC : 1.100 Km


Biên giới thường là đỉnh núi, sống núi, sông, … được thông thương với các nước qua các cửa khẩu
- Bờ biển: + Dài 3260 Km từ Móng Cái đến Hà Tiên


+ Qua 28 tỉnh thành có thể trực tiếp khai thác nguồn lợi BĐông
- Hải đảo : + Khoảng 4000 đảo


+ Có 2 quần đảo lớn là Hồng Sa (Đà Nẵng) & Trường Sa (Khánh Hoà ).


<b>b. </b><i><b>Vùng biển</b><b>giáp 8 nước…</b></i>


<b>Vùng biển </b> <b>Phạm vi</b> <b>Quyền hạn của nước ven biển</b>


<i><b>Đường cơ </b></i>
<i><b>sở</b></i>


Mép nước khi thủy triều xuống


(Vùng có nhiều đảo ở thì được tính từ đường nối
liền các đảo nằm ở vịng ngồi )


<i><b>Nội thủy</b></i> Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở, tiếp


giáp với đất liền Có quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.(<i>Tàu nước ngồi khơng được qua lại)</i>
<i><b>Lãnh hải</b></i> cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển &


được phân định trên vịnh với các nước hữu
quan



thuộc chủ quyền QG trên biển (<i>Tàu nước </i>
<i>ngồi được qua lại khơng gây hại, khơng </i>
<i>cần xin phép</i>)


<i><b>Tiếp giáp </b></i>


<i><b>lãnh hải</b></i> Là vùng rộng 12 HLí ngồi lãnh hải nhằm bảo đảm chủ quyền của QG ven biển Có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh QP, kiểm sốt thuế, y tế, mơi
trường, nhập cư..


<i><b>Vùng đặc </b></i>
<i><b>quyền kinh</b></i>
<i><b>tế</b></i>


Là vùng rộng 200 HL tính từ đường cơ sở Có chủ quyền hồn toàn về kinh tế<i>, nước </i>
<i>ngoài được tự do hằng hải, hàng không, đặt </i>
<i>đường ống, cáp…</i>


<i><b>Thềm lục </b></i>
<i><b>địa </b></i>


Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m nơi
thềm hẹp dưới 200 hải lí cách đường CS thì
được tính đến 200 Hải lí


Có quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ & quản
lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Ý nghĩa của vị trí và phạm vi lãnh thổ VN</b>



<i><b>a)Ý nghĩa tự nhiên:</b></i>


<i>-</i> Qui định tính chất t/c nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Nền nhiệt cao, ẩm lớn, gió theo
mùa, khác hẳn khí hậu hoang mạc ở vùngTây Á , Bắc Phi có cùng vĩ độ.


- Vị trí tiếp giáp giữa lục địa& đại dương, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nên tài nguyên
Sv phong phú , nhiều lồi q giá .


- Nằm kề vành đai sinh khống TBD & ĐTHải nên có nhiều khống sản


- Tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên từ Bắc vào Nam, từ hải đảo,ven biển, đồng bằng, lên miền núi
- Có nhiều thiên tai: bão, lụt ,hạn …cần chủ động phòng chống


<i><b>b) Ý nghĩa kinh tế , văn hố- xã hội và quốc phịng : </b></i>


<i>- </i>Nằm ở ngã tư hàng hải & Hkhông quốc tế với nhiều cảng biển & các tuyến đường xuyên Á tạo thuận lợi
để thực hiện chính sách mở cửa hội nhậ với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngồi . Cịn là cửa ngõ ra biển
thuận tiện cho Lào, ĐBắc Thái Lan, TNam Trung quốc.


- Kề với các nước có văn hóa tương đồng nên dễ chung sống hịa bình, hợp tác cùng phát triển.


- Có vị trí quan trọng về ANQP của vùng ĐNA : một khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến
động chính trị thế giới. Đặc biệt Biển Đông rất quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.


<b>LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM</b>


<b>1</b>. <b>Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam</b>:


- Giai đoạn tiền Cambri
- Giai đoạn cổ kiến tạo


- Giai đoạn tân kiến tạo


<b>2. Giai đoạn tiền Cambri</b>:


- Gồm 2 đại : Thái cổ kết thúc cách đây 2,5 tỉ năm & Nguyên sinh kết thúc cách đây 542 triệu năm
- Giai đoạn này vỏ Trái Đất chưa định hình rõ, có nhiều biến động.


- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam có các đặc điểm sau :


+ Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, diễn ra ở nước ta trên
2 tỉ năm và kết thúc cách đây 542 triệu (phát hiện đá biến chất ở Kon Tum và Hồng Liên Sơn có 2,5 tỉ
tuổi).


+ Diễn ra trên phạm vi hẹp, tập trung ở các vùng núi đồ sộ nhất nước ta hiện nay ở Hoàng Liên Sơn và
Trung Trung Bộ.


- Giai đoạn này các điều kiện cố địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu:


+ Khí quyển rất mỏng chủ yếu là khí amơniac, điơxit cacbon, nitơ, hiđrô, ôxi xuất hiện sau
+ Khi nhiệt độ hạ thấp, thuỷ quyên mới xuất hiện


+ Từ đó sự sống xuất hiện nhưng ở dạng sơ khai nguyên thủy như tảo, động vật thân mềm.


<b>3.Giai đoạn Cổ kiến tạo có tính quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, đại bộ phận lãnh</b>
<b>thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn này:</b>


- <i>Diễn ra trong thời gian khá dài</i>, <i>tới 477 triệu năm</i> gồm 2 đại:
+ Cổ sinh cách đây 542 triệu năm


+ Trung sinh cách đây 65 triệu năm.



- <i>Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất</i> <i>trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta</i>. Nhiều khu vực chìm ngập
dưới biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp. Đất đá giai đoạn này rất cổ gồm
đá trầm tích biển & trầm tích lục địa macma và biến chất:


+ Trong đại Cổ sinh có:


 Có vận động tạo núi Calêđơni, Hecxini nâng các địa khối: Thượng nguồn sông Chảy,Việt Bắc, khối


Kon Tum.


 Hình thành đá trầm tích biển phân bố khắp nơi trên lãnh thổ: đặc biệt là đá vôi tuổi Đêvon và


Cácbon-Pecmi có nhiều ở miền Bắc & Quảng Bình.
+ Trong đại Trung sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Có vận động tạo núi Inđơxini, Kimêri nâng lên : các dãy núi hướng TB-ĐN ở Tây Bắc & Bắc Trung


Bộ, núi vòng cung ở ĐBắc & các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.


 Hình thành đá trầm tích lục địa là các mỏ than ở Quảng Ninh, Nông Sơn ở Quảng Nam; đá cát kết,


cuội kết màu đỏ xẫm ở Đông Bắc


+ Các hoạt động uốn nếp và nâng lên ở nhiều nơi, kèm theo các đứt gãy, động đất hình thành các loại đá
mác ma phun trào như granit, riơlit, anđêzit cùng các khống sản quý như: đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá
quý.


- <i>Giai đoạn này lớp vỏ cảnh quan địa lýnhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển</i> dấu vết là:
+ Hố đá san hơ tuổi Cổ sinh



+ Hoá đá than tuổi Trung sinh


<b>4. Giai đoạn tân kiến tạo:</b>


- Diễn ra ngắn nhất, bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm, vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay.


- Giai đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ- Hymalaya:nâng cao hạ thấp một
số vùng làm trẻ hóa địa hình, điển hình là dãy HLSơn, kèm theo đứt gãy & phun macma


- Hình thành khống sản có nguồn gốc ngoại sinh như: dầu mỏ, khí đơt, than nâu, bơxít.
- Hồn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm như hiện nay:
+ Biến đổi khí hậu có qui mơ tồn cầu có những kì băng hà, nên có nhiều lần biển tiến và biển lùi


+ Quá trình địa mạo được đẩy mạnh, hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn: đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long


+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm thể hiện rõ trong quá trình hình thành đất, mạng lưới sơng ngịi, sinh vật…


<b>ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>
<b>1. Đặc điểm chung của hình:</b>


- Đồi núi chiếm ¾ diện tích, nên thiên nhiên nước ta có đặc điểm chung là thiên nhiên nhiều đồi núi:


+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế tới 60% diện tích cả nước, núi cao > 2000m chỉ 1%, địa hình thấp dưới 1000m
là 85 %.


- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai, hẹp ở Trung Bộ mở rộng ở hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Cấu trúc địa hình đa dạng :



+ Tân kiến tạo được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ.
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN.


+ Gồm 2 hướng chính: TB-ĐN thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã, hướng vịng cung ở
vùng núi Đơng Bắc & Trường Sơn Nam.


- Địa hình có chịu tác động của khí hậu nhiệt đí ẩm gió mùa: sườn dốc, bị cắt xẻ mạnh do mưa nhiều, bồi tụ
các đồng bằng thung lũng núi & đồng bằng châu thổ.


- Địa hình có chịu tác động của con người : phá rừng & khai thác hầm mỏ ..làm đẩy nhanh tốc độ rửa trơi,
xói mịn; ngược lại làm ruộng bậc thang, trồng rừng giúp hạn chế rửa trơi, xói mịn, đắp đê ngăn lụt


<b>2. Các khu vực địa hình</b>.


<i><b>a. Khu vực đồi núi:địa hình đồi núi chia làm 4 khu vực:</b></i>
<i>- Vùng núi Đông Bắc:</i>


+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và Đơng
+ Hướng vịng cung là chủ yếu . Hướng nghiêng chung là tây bắc-đông nam.


+ Các khối núi gồm: khối Thượng nguồn sơng Chảy (có những đỉnh cao > 2000m), ), tiếp theo là núi đá vôi
ở Hà Giang, Cao Bằng(cao >1000m), các cánh cung thấp (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều) ở
phía Đơng, đồi núi thấp ở trung tâm (500-600m) .


+ Các thung lũng sơng hướng vịng cung xen giữa các dãy núi: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam
<i>- Núi Tây Bắc:</i>


+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.


+ Hướng núi TB-ĐN , hướng nghiêng TB-ĐN



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Phía đơng là hệ Hồng Liên Sơn đồ sộ nhất nước ta, phía tây là núi trung bình nằm dọc biên giới
Lào-Việt, giữa là núi thấp hơn và các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối núi
đá vơi ở Ninh Bình-Thanh Hóa.


+ Các thung lũng sông cùng hướng, xen các dãy núi: sông Đà, S Mã, SChu
<i>- Vùng núi Trường Sơn Bắc.</i>


+ Chạy từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã


+ Hướng TB – ĐN, núi TSB thấp và hẹp ngang, hướng nghiêng : <i>thấp ở giữa cao hai đầu</i>
+ Gồm những dãy núi song song và so le nhau :


 Đầu Bắc là vùng núi Tây Nghệ An


 Giữa thấp trũng là vùng đá vơi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị


 Đầu Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển là


ranh giới với Trường Sơn Nam.


+ Sông Gianh dài hơn & cùng hướng địa hình, cịn lại sơng ngắn đổ ra biển: S Đại, S Bến Hải, S Quảng Trị,
S Hữu Trạch


<i>- Vùng núi Trường Sơn Nam.</i>


+ Chạy từ nam Bạch Mã cho đến hết khối núi cực Nam Trung Bộ


+ Hướng TB chuyển dần sang hướng Bắc – Nam và hướng vòng cung, nghiêng dần về phía Đơng
+ Gồm các khối núi và cao ngun, cao và đồ sộ, <i>thấp ở giữa cao hai đầu</i> :



 Đầu bắc là khối núi Kon Tum


 Đầu nam khối núi cực Nam Trung Bộ.


 Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng và Tây: phía Đơng với những đỉnh cao trên 2000m, đổ


xuống Đbằng hẹp ven biển. Phía tây là các cao nguyên badan xếp tầng: Plây Ku, Đắc Lắc, Mơ
Nông, Di Linh bề mặt khá phẳng, độ cao 500- 800-1000m và bán bình nguyên xen đồi .


+ Các thung lũng sơng: đổ về phía đơng có S Vu Gia, S Thu Bồn, STrà Bồng, STrà Khúc, S Cái, SĐà
Rằng…Đổ về phía Tây có: S Krơng Pơko, S Ea Hleo, S Đắc Krơng. .. Đổ về phía Nam có sơng La Ngà, S
Đồng Nai, S Bé..


<b>b. Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du chuyển tiếp từ đồi núi xuống đồng bằng:</b>


- Bán bình nguyên hiện rõ ở Đông Nam Bộ :
+ Các bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m


+ Các bề mặt phủ badan cao khoảng 200m


- Đồi trung du là các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi các dòng chảy tiêu biểu là ở rìa của
Đồng bằng sơng Hồng, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển.


<b>c. Khu vực đồng bằng chiếm ¼ diện tích đất nước gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ & đ.bằng</b>
<b>ven biển</b>


<i>- Đồng bằng châu thổ sơng Hồng:</i>
+ Diện tích 15.000 km2



+ <i>Được hình thành do phù sa hệ thống sơn</i>g Hồng và hệ sơng Thái Bình <i>bồi đắp dần vào vịnh biển nông &</i>
<i>thềm lục địa mở rộng</i>


+ Được khai thác từ lâu đời làm biến đổi mạnh, có hệ thống đê ngăn lũ, <i>mở rộng </i>từ 80 -100m/năm .


+ Đất đai: Trong đê không được bồi phù sa gồm các ruộng bậc cao bạc màu & ô trũng ngập nước. Vùng
ngoài đê <i>được bồi phù sa</i>


+ Địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bị <i>chia cắt thành các ô trũng</i>.
<i>- Đồng bằng sông Cửu Long</i>:<i> </i>


+ Diện tích 40.000 km2 <sub>, lớn hơn 2,7 lần so với ĐB sông Hồng</sub>


+ <i>Được bồi tụ bởi phù sa của sông</i> Tiền và sông Hậu, <i>bồi đắp dần vào vịnh biển nông & thềm lục địa mở</i>
<i>rộng</i>


+ Mới khai thác, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, <i>mở rộng</i> từ 60 -80 m/năm.


+ Đất đai: được bồi phù sa hàng năm. Mùa khơ 2/3 diện tích Đbằng là đất phèn, đất mặn do nước triều lấn
mạnh


+ Địa hình thấp và phẳng, mùa lũ ngập trên diện rộng. <i>Có các vùng trũng</i> lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ
giác Long Xuyên


<i>-</i> <i>Đồng bằng ven biển:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Diện tích 15.000 km2


+ Biển đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa sông



+ Đồng bằng thường hẹp ngang và chia thành các đồng bằng nhỏ: Thanh- Nghệ- Tĩnh, Bình –Trị-Thiên,
QNam-QNgãi-BĐịnh, Phú n, Khánh Hịa, Ninh thuận, Bình Thuận. Một số ĐB mở rộng ở cửa sơng lớn
như: Đb Thanh Hóa, Nghệ an, Quảng Nam, Tuy Hòa.


+ Thường phân chia thành ba dải: giáp biển là đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, trong cùng là đồng bằng.


<b> 3. Ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội:</b>
<b>a. Khu vực đồi núi:</b>


<i>- Thế mạnh: </i>


+ Tập chung nhiều khoáng sản nội sinh ở vùng đồi núi như : đồng, chì, sắt, thiếc, niken, crơm, vàng…,
khóang sản ngoại sinh như: bơxit, apatit , đá vơi, than đá…là nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp
+ Tài ngun rừng giàu có về thành phần lồi động thực vật với nhiều lồi q hiếm


+ về sản xuất nông nghiệp:


 Các bề mặt cao nguyên phẳng, thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh trồng cây công


nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc.


 Vùng cao có thể ni trồng được các lồi cận nhiệt và ơn đới.


 Vùng bán bình ngun & đồi thể trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả


+ Sơng ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn


+ Tiềm năng du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ
<i>- Hạn chế</i>



+ Địa hình núi bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thơng, cho việc khai thác các tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng.


+ Nơi xảy ra nhiều thiên tai vào mùa mưa như: lũ nguồn, lũ quét, xói mịn, trượt lở đất…
+ Có nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy sâu.


+ Xoáy lốc, mưa đá, sương muối, rét hại gây tác hại cho SX và đời sống


<b>b. Khu vực đồng bằng:</b>


<i>- Thế mạnh:</i>


+ Thuận lợi để phát triển nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản
+ Giàu thuỷ sản, khống sản, lâm sản .


+ Thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
+ Thuận lợi để phát triển GTVT đường bộ, đường sông.


<i>- Hạn chế:</i>


+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai : bão, ngập lụt vào mùa mưa, hạn hán mùa khô gây thiệt hại
lớn


<b>THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN</b>
<b>1. Khái qt về biển Đơng:</b>


- Diện tích 3,447 triệu km2<sub>, biển lớn thứ 2 của Thái Bình Dương</sub>


- Là biển tương đối kín, phía Đơng & Nam được bao quanh bởi quần đảo Philippin và quần đảo


In-đô-nê-xia, tạo nên tính chất khép kín của các dịng hải lưu .


- Chịu ảnh hưởng của t/c nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện qua độ mặn và sinh vật biển…


<b>2. Ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam:</b>


<i><b>a.Khí hậu: Biển Đơng đã làm khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa</b></i>


- tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mạng lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.


- làm giảm bớt tính khắc nghiệt lạnh, khơ của mùa đơng và giảm bớt nóng gây mưa nhiều vào mùa hè.
<i><b>b. Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:</b></i>


- Các dạng địa hình ven biển đa dạng: vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ, các bãi
cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ, rạn san hơ…, có giá trị về kinh tế và du lịch


- Các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn.
<i><b>c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển giàu có:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tài ngun khống sản:


+ dầu khí trữ lượng lớn ở bể Nam Cơn Sơn và bể Cửu Long, trữ lượng khá ở bể Mãlai- Thổ Chu và bể
sơng Hồng. Nhiều vùng có thể chứa dầu khí đang thăm dị.


+ các mỏ sa khống, titan có nhiều trong các bãi cát ở ven biển …
+ Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ.


- Sinh vật biển: trong biển Đơng có tới 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng ngàn loài
sinh vật phù du và sinh vật đáy khác



<i><b>d. Thiên tai</b></i>


- Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão đi qua biển Đông, cùng với bão là sóng lừng, nước dâng thường
xuyên đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển.


- Sạt lở bờ biển…
- Cát bay, cát chảy …


<b>THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA</b>


<b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa</b>:


<i><b>a. Tính chất nhiệt đới.:</b></i>


- Nguyên nhân: + do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nên nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn vì
có góc nhập xạ cao quanh năm và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh .


- Biểu hiện: + cân bằng bức xạ lớn và cân bằng dương quanh năm .


+ nhiệt độ trung bình năm cao vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, trên 200<sub>C (trừ vùng núi cao)</sub>
+ tổng nhiệt độ năm đạt 8000-90000<sub>C, số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm </sub>


<i><b>b.Lượng mưa, độ ẩm lớn:</b></i>


- Nguyên nhân: lãnh thổ hẹp ngang nằm kề biển lớn, các khối khí di chuyển qua biển đã mạng lại cho nước
ta một lượng mưa lớn.


- Biểu hiện:


+ Lượng mưa trung bình năm từ : 1500-2000mm, ở các sườn đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa


trung bình năm có thể lên đến 3500-4000mm ,


+ Độ ẩm khơng khí cao từ 80-100%, cân bằng ẩm ln ln dương.
<i><b>c.Gió mùa:</b></i>


* <i>Gió Tín phong</i> nửa cầu Bắc hoạt động quanh năm, thổi xen kẽ gió mùa, nhưng chỉ tác động rõ rệt vào thời
kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. Riêng từ Đà Nẵng trở vào mùa đơng Tín phong đơng bắc chiếm ưu thế gặp
núi chắn nên gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, mùa khơ ở Nam Bộ & Tây Ngun.


<i>* Gió mùa:</i>


- Nguyên nhân do nước ta nằm trong khu vực có các khối khí thay đổi theo mùa.
- Hoạt động của gió mùa:


+ <i>Gió mùa mùa đơng</i>:


 Hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chủ yếu ở phía bắc dãy Bạch Mã


 Xuất phát từ áp cao Xi-bi, khối khí lạnh này di chuyển theo hướng đông bắc về nước ta, thường gọi


là gió mùa đơng bắc.


 Vào đầu và giữa mùa đơng gió mùa đơng bắc làm miền bắc nước ta có thời tiết lạnh khơ.


 Nửa sau mùa đơng, có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung


Bộ .


<i>+ Gió mùa mùa hạ</i>:



 Từ tháng 5 đến tháng 11, có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.


 Đầu mùa hạ: Xuất phát từ khối khí nhiệt đới ở Bắc Ấn Độ Dương theo hướng tây nam vào nước ta


gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Ngun, gây khơ nóng ở ven biển Trung Bộ và nam
của vùng Tây Bắc (do vượt núi gây hiện tượng phơn) .


 Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu nam cùng với


đường hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả miền Nam, miền Bắc và mưa
vào tháng IX ở Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này đổi hướng thành “gió mùa Đơng Nam”
đối với miền Bắc nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* <i>Trong chế độ khí hậu nước ta </i>:


- Miền Bắc có mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền Nam có hai mùa mưa khô rõ rệt.


- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về hai mùa mưa khô


<b>2. Các thành phần tự nhiên khác.</b>


<i><b>a. Địa hình:</b></i>


<i>- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi</i>


+ Trên sườn dốc khi lớp phủ thực vật bị mất: địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn , đất trượt ,đất lở.
+ Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ


+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chai cắt thành đồi thấp xen các thunh lũng rộng


<i>- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng:</i>


+ Các đồng bằng lấn ra biển hàng năm.


+ Ven các sơng có cát bãi bồi, giwax sơng có các cù lao, cồn bãi…
<i><b>b. Sơng ngịi:</b></i>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc có 2360 con sơng dài trên 10 km


- Sơng ngòi nhiều nước 839 tỉ m3<sub>/năm, giàu phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm</sub>


- Chế độ nước theo mùa: mùa mưa sơng có lũ, mùa khơ sơng cạn, dịng chảy cũng thất thường theo chế độ
mưa


<i><b>c. Đất: Quá trình feralit là q trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.</b></i>
+ Sự rửa trôi các chất badơ làm đất chua


+ Sự tích tụ các oxit sắt và oxit nhơm làm cho đất có màu đỏ vàng.
+ Q trình phong hố diễn ra mạnh mẽ làm cho đất có tầng dày
<i><b>d. Sinh vật</b></i>


- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, cịn ít.
- Rừng thứ sinh biến dạng là phổ biến: + Rừng gió mùa thường xanh


+ Rừng gió mùa nửa rụng lá
+ Rừng thưa, khô rụng lá
+ Xa van, bui gai hạn nhiệt đới


- Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm gió mùa thành phần lồi sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế



<b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:</b>


<i><b>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</b></i>


- Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.


- Tính thất thường của hoạt động gió mùa gây trở ngại cho sản xuất nông nghiệp, dễ gây sâu rầy dịch bệnh
<i><b>b.Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:</b></i>


- Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế khác như: lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng có nhiều thiên tai: bão, dơng, lốc, mưa đá…, độ ẩm cao gây khó khăn
cho việc bảo quản máy móc thiết bị,...


- Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.


<b> THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG</b>
<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam.</b>


- Nền nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau làm cho khí hậu và thiên nhiên có sự phân hoá theo Bắc-Nam,
ranh giới là dãy Bạch Mã. Do 2 nguyên nhân :


+ góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam


+ ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
<i><b>a. Phần lãnh thổ phía Bắc: </b></i> <i><b>b. Phần lãnh thổ phía Nam.</b></i>
- Từ Bạch Mã trở ra. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng


khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm từ 200<sub>C</sub>



- Có mùa đơng lạnh với 2-3 tháng có nhiệt độ <18ºC.
Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc


- Từ Bạch Mã trở vào. Thiên nhiên mang sắc thái
của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa


- Nhiệt độ trung bình năm trên 25ºC


- Có hai mùa mưa khơ đối lập. Nóng quanh năm,
khơng có tháng nào dưới 20ºC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biên độ nhiệt năm lớn


- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới
gió mùa


- Mùa đơng trời nhiều mây, tiết trời lạnh, ít mưa,
nhiều loại cây rụng lá.


- Mùa hạ trời nắng nóng, mưa nhiều cay cối xanh tốt
- Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngồi ra cịn có các loại cận nhiệt và ơn đới. Mùa
đông trồng được rau quả cận nhiệt & ôn đới


- Biên độ nhiệt năm nhỏ


- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận
xích đạo gió mùa.


- Thành phần chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt


đới, từ phía Tây & Nam di cư tới, có cả lồi cây
chịu hạn.


<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng-Tây:</b>Từ đơng sang Tây thiên nhiên phân làm 3 dải:


<i><b>a. Vùng biển và thềm lục địa: </b></i>


- Có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền, có 4000 đảo lớn nhỏ.


- Thềm lục địa rộng, hẹp, nông ,sâu thay đổi theo từng đoạn bờ biển và có liên quan chặt chẽ với phần đất
liền kề bên.


- Đây là vùng biển đa dạng, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
<i><b>b. Vùng đồng bằng ven biển:</b></i>


- Thay đổi tuỳ nơi và có mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồi núi phía tây và biển phía đơng


+ ĐBBBộ & ĐBNB nơi đồi núi lùi xa vào đất liền nên đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng,
thềm lục địa rộng.


+ ĐBDHải có đồi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ,
đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mịn xen kẽ nhau. Các cồn cát
đầm phá khá phổ biến. Giàu tiềm năng du lịch & phát triển kinh tế biển.


<i><b>c. Vùng đồi núi</b></i>


Sự phân hoá rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
+ Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Vùng núi thấp Tây Bắc mùa đông bớt lạnh, mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Vùng núi cao Tây Bắc, mang sắc thái ôn đới



+ Khi sườn đơng Trường Sơn có mưa thu đơng thì Tây ngun lạilà mùa khơ
+ Khi Tây ngun mưa vịa mùa hè thì sườn Đơng Trường Sơn lại chịu khơ nóng.


<b>3. Thiên nhiên phân hố theo độ cao: </b>Theo độ cao có 3 đai.


<i><b>a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi </b></i> <i><b>b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên</b></i>
<i><b>núi </b></i>


<i><b>c. Đai ôn đới gió</b></i>
<i><b>mùa trên núi (chỉ</b></i>
<i><b>có ở miền Bắc)</b></i>
- Độ cao dưới 600 - 700m (MBắc), dưới


1000m (ở miền nam)
- Khí hậu:


+ nhiệt đới nền nhiệt cao, mùa hạ nóng nhiệt
độ trung bình tháng> 25ºC.


+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi từ khơ đến ẩm ướt.
- Có 2 nhóm đất:


+ đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên
+ đất feralit trên đồi núi thấp chiếm 60%.
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới<b>:</b>


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh hình thành ở vùng núi thấp mưa
nhiều. Rừng có nhiều tầng, cây lá rộng và


xanh quanh năm. Động vật đa dạng.


+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: gồm
rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng
thưa nhiệt đới khô..


+ Các hệ sinh thái rừng trên thổ nhưỡng đặc


- <b>Ở </b><i><b>độ cao từ 600-700m (MB),</b></i>
miền Nam từ 1000m đến 2600m.
- Khí hậu :


+ mát mẻ khơng có tháng nào
nhiệt độ trên 25ºC


+ mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
<i>- <b>Có 2 nhóm đất và 2 hệ sinh thái</b>:</i>
+ độ cao từ 600-700m đến
1600-1700m là đất Feralit có mùn, chua,
tầng mỏng… Rừng cận nhiệt đới
lá rộng và lá kim .Động vật có các
loại chim thú cận nhiệt phương
Bắc, lơng dày như gấu, sóc, cầy…
+Trên 1600-1700 m: nhiệt độ
thấp, quá trình Feralit ngừng trệ
hình thành đất mùn. Rừng sinh
trưởng kém: thực vật thấp nhỏ,
thành phần đơn giản, rêu và địa y


- độ cao trên 2600m


- Khí hậu: gần
giống khí hậu ôn
đới, quanh năm
nhiệt độ dưới 15ºC,
mùa đông xuống
dưới 5ºC


- Nhóm đất : đất
mùn thơ


- Thực vật là các
loài của cây ôn đới:
đỗ quyên, linh sam,
thiết sam


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

biệt như: Rừng thường xanh trên đất đá vôi,
rừng ngập mặn trên đất ngập mặn, rừng chàm
trên đất phèn, xa van cây bụi gai trên đất cát
và đất xám vùng khơ hạn.


phủ kín thân cây. Trong rừng có
mặt các loại chim di cư thuộc khu
hệ Himalaya.


4.Các miền địa lý tự nhiên:


<i><b> Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ:</b></i> <i><b> Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:</b></i> <i><b>Miền Nam Trung Bộ và Nam</b></i>
<i><b>Bộ:</b></i>


- Phạm vi: dọc tả ngạn s.Hồng &


rìa Tây, TN của ĐB Bắc Bộ
- Đặc điểm cơ bản :


+ Quan hệ mật thiết với Hoa Nam
về địa chất-kiến tạo.


+ Chịu tác động mạnh nhất của
gió mùa Đơng Bắc


- Địa hình:


+ hướng vịng cung của các dãy
núi & thung lũng sông là nét nổi
bật, đồi núi thấp, độ cao trung
bình dưới 600m


+ nhiều núi đá vơi, địa hình
cacxtơ phổ biến


+ hướng nghiêng chung là tây
bắc-đông nam


+ <i>đồng bằng</i> Bắc Bộ mở rộng.
+ <i>Bờ biển</i> phẳng, nhiều vịnh, đảo,
quần đảo.


- Khoáng sản: giàu khoáng sản,
nhất là: than, sắt, thiếc, đồng. Có
bể Dầu khí sơng Hồng trong vịnh
BBộ



.


- Khí hậu : Chịu tác động mạnh
nhất của gió mùa Đơng Bắc, nên
có mùa đơng dài 3 tháng, lạnh, ít
mưa.


+ Mùa hạ nóng ,mưa nhiều.
- Khó Khăn: Khí hậu, thuỷ văn
thất thường có nhiều biến động,
gây trở ngại lớn.


- Phạm vi:dọc theo hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã


- Đặc điểm cơ bản :


+ quan hệ với Vân Nam(T.Quốc)
về cấu trúc địa chất- kiến tạo.
+ Gió mùa Đơng Bắc giảm sút về
phía tây và phía nam.


- Địa hình : + núi trung bình và
cao chiếm ưu thế, dốc mạnh.
+ Miền duy nhất có đủ 3 đai cao
+ Có nhiều bề mặt sơn nguyên,
cao nguyên, lòng chảo..thuận lợi
để trồng cây CN, chăn nuôi đại gia
súc, nông –lâm kết hợp.



+ Hướng tây bắc- đông nam
+ <i>Đồng bằng</i> thu nhỏ, chuyển tiếp
từ ĐB châu thổ sang ĐB ven biển.
+ <i>Bbiển</i> : từ đèo Ngang đến đèo
Hải Vân có nhiều cồn cát, bãi tắm
đẹp, đầm phá thuận lợi ni trồng
thủy sản.


- Khống sản: đất hiếm, thiếc, sắt,
crôm, titan, vật liệu xây dựng,
Rừng còn nhiều ở vùng núi Nghệ
AN, Hà Tĩnh


- Khí hậu : gió mùa ĐB suy yếu
và biến tính.+ tháng lạnh dưới 2
tháng (ở vùng thấp). + BTBộ hè có
gió fơn TN, bão mạnh, mùa mưa
lùi vào tháng VIII – XII do


- Khó Khăn: bão, lũ, trượt lở đất,
hạn hán.


- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở
xuống.


- Đặc điểm <i><b>cơ bản: Cấu trúc</b></i>
địa chất-địa hình phức tạp,
tương phản rõ về địa hình, khí
hậu, thủy văn giữa 2 sườn


Đông & Tây


- Địa hình :


+ gồm khối núi cổ, bề mặt sơn
ngun bóc mịn và các cao
nguyên badan


+ đồng bằng châu thổ lớn ở
Nam Bộ, đồng bằng ven biển
nhỏ hẹp ở NTBộ.


<i><b>- Tài nguyên-Khoáng sản:</b></i>
Vùng thềm lục địa có nhiều
dầu khí, có trữ lượng lớn, Tây
ngun giàu bơxit. Rừng giàu
có nhất cả nước nhiều lồi
động thực vật q. giàu tơm, cá
- Khí hậu cận xích đạo gió
mùa, biên độ nhiệt hàng năm
nhỏ, khí hậu có hai mùa mưa
khơ rõ rệt.


<i><b>Khó Khăn: xói mịn, rửa trơi ở</b></i>
vùng đồi núi, Ngập lụt diện
rộng ở ĐB, thiều nước nghiêm
trong vào mùa khô


<b>SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét bảng 17.1 sự biến động diện tích rừng qua một số năm:
- <i>Giai đoạn 1943-1983</i>:


+ Tổng diện tích rừng giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm …. triệu ha, trung bình mỗi năm giảm …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Độ che phủ giảm …. % , trung bình mỗi năm giảm ….%


Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng giảm vì diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, do chiến
tranh phá hoại, khai thác bừa bãi, lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt cho người dân lớn vì các loại
chất đốt khác chưa có hoặc đắt đỏ. Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng khơng đáng kể vì chưa
được chú ý


<i> - GĐ 1983-2005: </i>


+ Tổng diện tích rừng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng tự nhiên tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha
+ Diện tích rừng trồng tăng …. triệu ha, trung bình mỗi năm tăng …..tr ha.
+ Độ che phủ tăng …. % , trung bình mỗi năm tăng ….%


Như vậy giai đoạn này, tổng diện tích rừng tăng vì diện tích rừng tự nhiên và dt rừng trồng đều
tăng do: chiến tranh đã kết thúc, nhà nước có những qui định nhằm bảo vệ rừng, trồng rừng,
nghành chế biến gỗ phát triển hơn nên tiết kiệm gỗ , lượng củi và gỗ dùng làm chất đốt giảm vì có
các loại chất đốt khác tiện lợi hơn . Trong khi đó dt tích rừng trồng tăng đáng kể


- Tuy dt rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối, vì chủ yếu là rừng non và rừng mới phục
hồi, năm 1943 rừng giàu chiếm 70%, thì đến nay 70% là rừng ngèo và rừng mới phục hồi .


<b>TN</b> <b>Tình hình tài nguyên</b> <b>Biện pháp bảo vệ</b>



<b>Rừng</b>


+ Bị suy giảm


+ Tổng diện tích rừng tăng


+ Nhưng chất lượng rừng giảm sút:
vì rừng non mới phục hồi và rừng
trồng chưa đến tuổi khai thác (rừng
giàu chiếm 70% dt/1943, hiện nay
rừng nghèo và rừng mới phục hồi
chiếm 70% diện tích rừng)


+ Nâng độ che phủ từ 38% lên 45-50%, vùng dốc là
70-80%.


+ Trong luật bảo vệ và phát triển rừng qui định :


 Đối với rừng phịng hộ: bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện


có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.


 Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh


học của các vườn quốc gia, và khu bảo tồn tư nhiên.


 Đối với rừng SX: duy trì phát triển diện tích và


chất lượng, hồn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất
rừng.



+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân.


+ Qui hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
đến năm 2010.


<b>Đa dạng</b>
<b>sinh học</b>


<b>cao</b>


<i>Suy giảm</i> tính đa dạng sinh học:
+ Do con người làm giảm diện tích
rừng tự nhiên


+ Do khai thác quá mức & ô nhiễm
tài nguyên dưới nước nhất là cửa
sông, ven biển nên:


 Sản lượng đánh bắt cá, tơm


ở vùng biển Tây Nam giàu có
nhất cũng đang giảm sút.


 Nhiều loài có nguy cơ tuyệt


chủng: cá mòi, cá cháy và giảm
mức độ tập trung: cá chim, cá gúng,
cá hồng..



+ Xây dựng & mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo
tồn thiên nhiên: từ 87 khu & 7 vườn/1986 sang 65 khu (6
khu dự trữ sinh quyển của TG) & 30 vườn/2007.


+ Ban hành“ Sách đỏ Việt nam’để bảo vệ nguồn gen có
nguy cơ tuyệt chủng: 360 lồi TV & 350 lồi ĐV


+ Qui định khai thác:


 Cấm khai thác gỗ quí, gỗ rừng cấm, rừng non, cấm


gây cháy rừng.


Cấm bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh cá và
dụng cụ bắt cá non, cấm gây độc hại cho mơi trường nước


<b>+</b> Đất córừng 12,7tr ha & đất nơng
nghiệp 9,7tr ha chiếm 28,4% tdtn.
Bình quân/người là 0,1 ha


+ Đất chưa sử dụng: 5,35tr ha


<b>+ </b>Vùng đồi núi cần áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi,
canh tác:


 Ruộng bậc thang, đào hổ vẩy cá, trồng theo băng.
 Cải tạo đất hoang bằng nông – lâm kết hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đất</b> (Đbằng chỉ 0,35tr ha, cịn lại là đất
đồi núi bị thối hóa nặng )



+ Khả năng mở rộng đất NN ở đồng
bằng khó, khai hoang đất đồi núi thì
cần hết sức thận trọng


+ Gần đây đẩy mạnh trồng & bảo vệ
rừng nên diện tích đất hoang, đồi
trọc giảm mạnh. Nhưng dtích đất bị
suy thối vẫn lớn có 9,3tr ha bị đe
dọa hoang mạc hóa (28%dt đất đai)


 Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, nguồn nước. Thực


hiện nghiêm ngặt về quản lí bảo vệ rừng, định canh, định cư.
+ Đồng bằng:


 Vốn đất ít, cần quản lí chặt và có kế hoạch mở rộng


diện tích


 Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng, canh tác hợp lí.
 Chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, phèn.


Bón phân thích hợp, chống ơ nhiễm đất do chất độc hóa
học, thuốc trừ sâu, nước thải CN chứa chất độc chất bẩn &
vi khuẩn


<b>TN</b>
<b>nước</b>



- Phong phú. Chưa khai thác hết
tiềm năng, hiệu quả sử dụng thấp
- Nhiều nơi khai thác quá mức làm
lún đất.


- Gần các khu công nghiệp,đô thị,
cửa sông, ven biển dễ bị ô nhiễm
- Lượng nước/người chưa đủ, chưa
đảm bảo vệ sinh.


- Xây đập, hồ chưa nước, cống thoát nước, cấp nước…
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
- Phân bố sử dụng hợp lí, có hiệu quả.


- Xử lí thích đáng những cơ sở không thực hiện đúng qui
định .


- Tuyên truyền giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác
thải vào sơng, hồ.


<b>Khống</b>
<b>sản</b>


<b>- </b>Có 3500 mỏ khống sản, trữ lượng
nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác
trái phép, bừa bãi, gây lãng phí & ơ
nhiễm mơi trường


<b>- </b>Quản lí chặt việc khai thác.



- Tránh lãng phí tài nguyên & ô nhiễm từ khâu khai thác,
vận chuyển đến chế biến.


- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật


<b>du </b>


<b>lịch</b> <b>- </b>ra ở nhiều điểm nên dễ bị suy thốiTình trạng ơ nhiễm mơi trường xảy <b>- </b>- Tun truyền ý thức bảo vệ môi trường du lịchBảo tồn, tơn tạo
- Phát triển du lịch sinh thái.


<b>Khí </b>
<b>hậu</b>


sử dụng khơng đáng kể, khơng có
kế hoạch


- Xử lí khí thải CN


- Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí tiết kiệm


<b>Biển</b> Sử dụng cịn ít, ơ nhiễm biển đang
có chiều hướng gia tăng do rác thải,
nước thải từ nhà máy và các khu dân
cư, tràn dầu


<b>-</b> Xử lí nước thảira biển


<b>-</b> Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển


<b>Bài 15 cơ bản – bài 20 nâng cao</b>



<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI</b>
<b>I. Bảo vệ mơi trường</b>


<i>Có 2 vấn đề quan trọng :</i>


<i>- </i>Mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Do diện tích rừng bị thu hẹp


+ Biểu hiện là sự gia tăng bão lụt, hạn hán, biến đổi thất thường về thời tiết khí hậu…
- Ơ nhiễm mơi trường nước, khơng khí, đất:


+ Đã nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu CN, khu vực đông dân, cửa sông ven biển.


+ Nguyên nhân do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu không
đúng qui định…


<b>II. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống</b>
<b>1.Bão</b>:


<i>a.Hoạt động của bão ở Việt Nam:</i>


- là loại thiên tai thường xuyên nhất, gây tác hại nghiêm trọng và trên diện rộng ở nước ta.


- Mùa bão hoạt động ở Việt Nam từ tháng VI đến tháng XI, ba tháng tập trung nhiều bão nhất là 9,10,8.
Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam, hoạt động mạnh nhất ở vùng ven biển Trung Bộ


- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, có năm lên đến 8-10 cơn
<i>b.Hậu quả</i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mưa lớn: lượng mưa do một trận bão gây ra thường đạt 300-400mm, có khi đạtới 500-600mm
- Gió mạnh, sóng to


- Kết hợp của các yếu tố trên nên có sức tàn phá cả những cơng trình kiên cố như nhà , cấu cống…thiệt hại
lớn cho SX nông nghiệp, cơ sở vật chất, và đời sống


<b>2. Ngập úng, lũ quét và hạn hán:</b>


<i>a.Ngập úng</i>:


- Đồng bằng sơng Hồng: do có mưa cường độ lớn, tập trung, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, nhiều
ô trũng, thêm nữa mật độ dân cư cao cũng tăng mức độ ngập úng


- Đồng bằng sông Cửu Long: ngập úng diễn ra trên diện rộng, không chỉ do mưa mà còn do mực thủy triều
cao.Bề mặt đồng bằng sông Cửu long thấp phẳng hơn đồng bằng sơng Hồng nên khả năng tiêu nước kém
hơn và cịn phụ thuộc dịng triều. Vì thế, vấn đề tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sơng Cửu Long cần
tính đến làm cơng trình ngăn mặn.


<i>b.Lũ qt:</i>


- Lũ qt xảy ra ở những thung lũng sơng suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ
thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.


- Biện pháp chue yếu là phịng tránh như qui hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và
quản lý sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc đúng đắn.


<i>c.Hạn hán:</i>


- Hạn hán xảy ra khi lượng nước bốc hơi vượt quá lượng mưa thì xuất hiện tình trạng thiếu ẩm.
- Thường xảy ra vào mùa khô ở nước ta, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân.


- Phịng chống khơ hạn lâu dài phải giải quyết bằng những cơng trình thủy lợi hợp lý.


<b>3.Động đất:</b>


- Nước ta nằm gần vành đâi động đất Thái Bình Dương ( chiếm gần 80% số trận động đất lớn trên thế
giới).Động đất diễn ra mạnh tại các đứt gãy, Tây bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất.


- Động đất vẫn là thiên tai bất thường, rất khó phịng tránh.


<b>III. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngyên môi trường ( theo SGK )</b>
<b>-</b> Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái


<b>-</b> …..


<b>Bài 16 cơ bản – Bài 21 nâng cao : </b>


<b>ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</b>


<b>1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc:</b>


<i><b>a. Đông dân :</b></i>


- VN là nước đông dân trên thế giới:dân số 84,156 triệu/2006. Xếp thứ 3 ở ĐnÁ và thứ 13 thế giới.
- Ảnh hưởng dân số đơng :


+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Hạn chế: Trong điều kiện nước ta hiện nay thì dân số q đơng là trở lực cho việc phát triển kinh tế và
nâng cao đời sống vật chất & tinh thần cho người dân.


<i><b>b. Nhiều thành phần dân tộc</b></i>



- Có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%.Cịn 3,2 tr người sinh sống ở
nước ngồi


- Mặt tích cực: Mỗi dân tộc có nét độc đáo về văn hố, có truyền thống riêng trong lao động sản xuất sẽ có
sức hấp dẫn đối với du lịch, tạo nên một dân cư năng động.


- Hạn chế Các dân tộc phát triển không đều, ẩn chứa nhiều nguy cơ bất ổn xã hội, phải có chính sách dân
tộc hợp lí, đầu tư hơn nữa.


<b>2. Dân số tăng nhanh – dân số trẻ </b>
<b>a. </b><i><b>Dân số tăng nhanh</b></i>


- Bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỉ XX.


- Bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc qui mô khác nhau:


+ GĐ trước 1954 tỉ lệ gia tăng không ổn định, nhìn chung thấp 0,5%/43-51 , cao nhất 3,06%/39-43.
+ 1954-1960 TLGT cao nhất, sau đó giảm nhờ thực hiện chính sách dân số & KHHGĐ, giảm cịn chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Hiện nay TLGT là 1,32%,với tốc độ này, dân số vẫn tăng hơn 1 triệu người/năm
- Hạn chế : dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến:


+ phát triển kinh tế xã hội


+ tài nguyên môi trường bị suy giảm, ơ nhiễm


+ khó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân .
<i><b>b. Dân số trẻ. </b></i>



- Cơ cấu dân số theo độ tuổi trẻ, có sự biến đổi nhanh ….


<b>- </b>Ảnh hưởng:


+ Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng
tạo, nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.


+ Nguồn dự trữ lao động lớn.


+ Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn.


<b>3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.</b>


<i><b>a. Đặc điểm về phân bố dân cư: </b></i>


- Mật độ trung bình 254 người/ km2( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi


+ ĐBSH có mật độ lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL.. Đb chiếm 75% dân số nên mật độ cao ĐBSH 1225ng/km2<sub>, </sub>
nhưng ít tài nguyên


+ Trung du, miền núi mật độ thấp Tây Bắc 69 ng/km2<sub>, nhiều tài nguyên quan trọng, thiếu lao động.</sub>
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:


+ tỉ lệ dân số thành thị thấp: 26,9%/2005, đang tăng chậm từ năm 1990-2005 tăng 7,4% trong 15 năm
+ Nông thôn tỉ lệ dân số lớn 73,1%/2005, giảm chậm 7,4% trong 15 năm


<i><b>b. Hậu quả : </b></i>



- Sử dụng bất hợp lí nguồn tài nguyên lao động & tài ngun tự nhiên.


- Chậm q trình cơng nghiệp hóa, năng xuất lao động thấp, đời sống khó khăn.


<b>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. </b>


- Có các giải pháp kìm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền chính sách, pháp luật về DSKHHGĐ
- Chính sách chuyển cư thích hợp.


- Chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị 1 cách thích hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:


+ Mở rộng thị trường XKLĐ.


+ Đổi mới mạnh việc đào tạo LĐXK có tay nghề cao, có tác phong CN.
+ Đẩy mạnh phát triển CN ở trung du, miền núi và CN nông thôn


<b>Bài 17 cơ bản – Bài 22 nâng cao : </b>


<b>LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b>I . Nguồn lao động nước ta rất dồi dào</b>


<i><b>1) Tích cực :</b></i>


- Dân số hoạt động kinh tế đông : 42,53 tr = 51,2% /2005
- Bổ sung khoảng 1 tr lao động /năm


- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất tích lũy lâu đời trong nơng-lâm-ngư, tiểu thủ cơng nghiệp.
- Chất lượng người lao động ngày càng cao do giáo dục, văn hóa, y tế phát triển:



+ Lao động đã qua đào tạo chiếm 25%/2005
+ trong đó : CĐ-ĐH 5,3%


Trung cấp 4,2
<i><b>2) Hạn chế :</b></i>


- Lao động có trình độ cịn mỏng …
- Phân bố LĐ có trình độ cao khơng đều


+ Ở các thành phố, thị xã Đbằng, qúa đơng LĐ có trình độ gây khó khăn khi bố trí, sắp xếp việc làm
+ Ở nông thôn Đbằng, TDu Mnúi giàu tài nguyên lại thiếu LĐ


<b>II. Sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế quốc dân </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>1)Theo ngành KT</b> :</i>


- <i>Tích cực</i>: Trong 42,53 tr LĐ/2005 đang hoạt động thì :
+ Nơng - lâm- ngư giảm


+ CN & xây dựng tăng do có thay đơỉ
+ Dịch vụ tăng mạnh CMKH-KT
- <i>Hạn chế</i> :


+ Chậm chuyển biến


+ Lao động thủ công, phương tiện thô sơ
<i><b>2) Theo thành phần kinh tế .</b></i>


- Khu vực nhà nước: chiềm tỉ trọng ít . Phù hợp sự chuyển đổi theo cơ chế thị trường



- KV ngoài quốc doanh : chiếm đa số lao động trong nông-lâm-ngư thu hút ngày càng nhiều vào lĩnh vực CN,
kĩ nghệ cao, xây dựng, dịch vụ.


- Vốn đầu tư nước ngoài : Mới xuất hiện, tăng liên tục
- Hạn chế :


+ Năng suất lao động xã hội chưa cao, thu nhập thấp làm chậm chuyển biến phân công lao động xã hội
+ Chưa tận dụng triệt để quĩ thời gian lao động trong nơng nghiệp và xí nghiệp QD


<b>III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết </b>


<i><b>1) Việc làm là một vấn đề KT-XH gay gắt :</b></i>
- Mỗi năm có thêm 1 tr chỗ làm mới


- Tình trạng thiếu việc làm vẫn gay gắt :


<i>Khu vực</i> <i>Cả nước</i> <i>Thành thị</i> <i>Nông thôn</i>


Tỉ lệ thất nghiệp 2,1%, 5,3% 1,1%


thiếu việc làm 8,1% 4,5% 9,3%


<i><b>2) Hướng giải quyết việc làm </b></i>


<b>- </b>Phân bố lại dân cư và nguồn lao động..


- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản .
- Đa dạng hóa sản xuất địa phương, chú ý ngành dịch vụ
- Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng SX hàng xuất khẩu



- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Đẩy mạnh XK lao động .


<b>Bài 18 cơ bản - 23 nâng cao :</b>


<b> ĐƠ THỊ HĨA</b>


<i><b>a. Q trình đơ thị hố diễn ra chậm chạp:</b></i>


- Thế kỉ thứ III TCngun có đơ thị đầu tiên là thành Cổ Loa .
- Thế kỉ thứ XI : mới thêm thành Thăng Long.


- Thế kỉ XVI - XVIII thêm: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến.


- Thời phong kiến đơ thị hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi và chức năng là hành chính, thương mại, quân
sự.


- Thời Pháp: đến thập niên 30 của thế kỉ XX các đô thị lớn mới hình thành dựa trên sự phát triển cơng
nghiệp như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn…


- Sau cách mạng tháng 8 đến 1954 không thay đổi nhiều.
- Từ 1954 - 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.


+ Miền Nam: “đơ thị hóa” là để dồn dân phục vụ chiến tranh.


+ Miền Bắc: ĐTH gắn với CNH trên cơ sở đơ thị đã có. Từ 1965-1972 ĐTH chững lại do chiến tranh phá
hoại


- Từ 1975 đến nay đơ thị hố chuyển biến mạnh, nhưng cơ sở hạ tầng còn thấp.
<i><b>b. Tỉ lệ dân thành thị tăng :</b></i>



- Tỉ lệ dân số đô thị thấp mới chiếm 26,97%/2005 dân số .
- Tăng chậm, gần đây tăng nhanh hơn


<i><b>c. Trình độ đơ thị hố khơng đều giữa các vùng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Số đô thị TD&MNBB> 3 lần số đô thị ĐNB .


- Số dân/ 1 đô thị chệch lệch lớn: ĐNB cao nhất 139 nghìn dân/đơ thị ; TMNBB 13 nghìn dân/đơ thị
- Số thành phố rất ít, chủ yếu là thị trấn


<b>2. Mạng lưới đô thị của nước ta.</b>


- Phân làm 6 loại ĐT dựa vào: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân hoạt động phi nông nghiệp…
- Có 2 đơ thị đặc biệt (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh)


- 5 đơ thị trực thuộc trực TƯ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ


<b>3. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển kinh tế-xã hội.</b>


- Đơ thị hố tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế & phát triển KTXH. Đóng góp của đơ thị trong
GDP/ 2005:


+ Chiếm 70,4% GDP cả nước.
+ 84% GDP của CN-XD
+ 87% GDP dịch vụ.
+ 80% ngân sách.


- ĐTH có ảnh hưởng đến sự phát triển các địa phương, các vùng & khai thác tài ngun, mơi trường vì các
đô thị là :



+ các thị trường tiêu thụ lớn


+ sử dụng LĐ có chun mơn, kĩ thuật
+ có cơ sở VCKT hiện đại


+ thu hút vốn đầu tư trong & ngoài nước.


+ Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng & phát triển KT.
- Tạo ra nhiều việc làm & thu nhập cho người LĐ.


- Q trình đơ thị hố dễ nẩy sinh tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, ANTTự…cần khắc phục.


<b>ĐỊA LÍ KINH TÊ</b>



<b>Bài 20 cơ bản – Bài 26 nâng cao : </b>


<b>CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>1.Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ( GDP):</b>


<i><b>a.Tầm quan trọng: </b></i>


- Tăng trưởng GDP là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong phát triển KT nước ta vì:


Việt Nam So ĐNÁ


11


Ch.Á
47



T.g
177


<b>+ Qui mô nền KT nhỏ, GDP chỉ đạt</b>


53.114,6 tr USD/2005 6 21 58


<b>+ dân số lại đông nên GDP/ng thấp</b>
<b>đạt </b>: 639,1 USD/2005


7 39 146


- Vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là để
+ tránh tụt hậu xa hơn về KT


+ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, chống lạm phát, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…
<i><b>b.Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước Từ 1990 đến 2005:</b></i>


- GDP tăng liên tục, bình qn hơn 7,2%/năm.


- 8.4 %/2005 đứng đầu ĐNÁ, có tốc độ cao của châu Á


- Cuối thế kỉ 20 khủng hoảng tài chính khu vực, nhiều nước tăng trưởng âm, VN vẫn duy trì được tốc độ khá
cao.


- Những thành tựu KT góp phần đảm bảo tăng trưởng là :


+ Phát triển nơng nghiệp: an tồn lương thực được khẳng định, đã trở thành nước XK gạo hàng đầu thế
giới. Chăn nuôi phát triển với tốc độ nhanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ CN đi dần vào ổn định, tốc độ tăng trưởng cao, bình quân 14%/1991-2005. Sản phẩm CN phục vụ SX &
tiêu dùng tăng cả về số và chất, sức cạnh tranh của SP được nâng lên.


<i><b>c.Những hạn chế.</b></i>


- Phát triển theo chiều rộng, tăng số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất, chưa đảm bảo phát triển bền
vững.


- Hiệu quả còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.


<b>2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:</b>


<i><b>a.Về cơ cấu nền kinh tế:</b></i>


- <i>Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực</i>:


+ tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất là 41%
+ giảm tỉ trọng khu vực I còn 21%/2005


+ khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.


+ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch
cịn chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.


<i>- Trong nội bộ từng ngành:</i>
+ Nội bộ khu vực I:


 theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 83,4%/1990 xuống 71,5%/2005, tăng tỉ trọng ngành



thủy sản tăng tương ứng từ 8,7% lên 24,8%.


 Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.


+ Trong khu vực II:


 Cơng nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, cơng nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.


 Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,


giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp với thị trường trong và
ngồi nước.


+ Trong khu vực III:


 Tăng trưởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đô thị
 Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn


 Đóng góp khơng nhỏ vào phát triển kinh tế.


<i><b>b. Về cơ cấu thành phần kinh tế phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi</b></i>
mới


- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng vẫn giữ vai trò chỉ đạo


- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tăng: thành phần kinh tế tư nhân cá thể có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng.


<i><b>c. Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế:</b></i>



- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế điển hình là vùng ĐNBộ phát triển CN mạnh nhất
chiểm 55,6% giá trị CN cả nước.


- Đã hình thành các vùng chuyên canh : điển hình là ĐBCL chiếm 40,7 % giá trị SX nơng, lâm, thủy sản cả
nước.


- Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mơ lớn
- Trên phạm vi cả nước, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:


+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:


<b>Bài 21 cơ bản – 29 nâng cao :</b>


<b> ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA</b>



<b>1. Nước ta có nền nơng nghiệp nhiệt đới:</b>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt</b></i>
<i><b>đới:</b></i>


- khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa rõ rệt, ảnh hưởng đến cơ cấu màu vụ và cơ cấu sản phẩm nông
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chế độ nhiệt, ẩm dồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, xen canh, tăng
vụ.


- Mùa đông lạnh cho phép phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt và ôn đới.



- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng: trung du, miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi đại gia
súc, ở đồng bằng thế mạnh là cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.


- Hạn chế: tính chất nhiệt đới gió mùa làm tăng thêm tính chất bấp bênh vốn có của nơng nghiệp, việc phịng
chống thiên tai, dịch bệnh ln là nhiệm vụ quan trọng.


<i><b>b. Nước ta khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới:</b></i>
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.


- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày chống chịu sâu bệnh và có thê thu
hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.


- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là một phương hướng quan trọng để phát
huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới.


<b>2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nơng</b>
<b>nghiệp nhiệt đới: tồn tại song song 2 hình thức SXNN cổ truyền và NN hàng hóa, đang chuyển biến</b>
<b>theo tích cực….</b>


<i>Nền nông nghiệp cổ truyền</i> <i>Nền nông nghiệp hiện đại</i>
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, dùng sức


người


- Năng suất lao động thấp


- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng



- Sản xuất qui mơ lớn, sử dụng nhiều máy móc
- Năng suất lao động cao


- Sản xuất hàng hóa, chun mơn hóa.liên kết nông-công
nghiệp


- không chỉ tạo ra nhiều nông sản, mà quan tâm nhiều
đến lợi nhuận trên diện tích đất nơng nghiệp


<b>3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét</b>


<i><b>a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:</b></i>


- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông, lâm và ngư nghiệp, xu hướng giảm tỉ trọng
- Hoạt động phi nông nghiệp tỉ trọng thấp, ngày càng tăng tỉ trọng trong kinh tế nông thôn.


<i><b>b.Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế: cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay gồm:</b></i>
- Các doanh nghiệp nông,lâm, thủy sản


- Các hợp tác xã nông – lâm - thủy sản chủ yếu làm dịch vụ cho các hộ gia đình
- Kinh tế hộ gia đình


- Kinh tế trang trại là mơ hình quan trọng của SX hàng hóa.


<i><b>c. Cơ cấu kinh tế nơng thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa,</b></i>
trên con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;


- Sản xuất hàng hóa thể hiện ở sự đẩy mạnh chun mơn hóa nơng nghiệp, hình thành các vùng nơng nghiệp
chun mơn hóa, kết hợp với công nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu.



- Đa dạng hóa cho phép khai thác tốt nguồn tài nguyên, sử dụng tốt nguồn lao động, đáp ứng điều kiện thị
trường.


- Sự chuyển dịch cơ cấu Ktế nông thôn thể hiện ở: + Thay đổi tỉ trọng của các ngành trong nơng nghiệp
+ Các sản phẩm chính trong nông –lâm – thủy sản


+ Các Sp phi nông nghiệp khác.


<b>Bài 22 cơ bản – 30 nâng cao: </b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành trồng trọt:</b>


- Chiếm 75 % giá trị SX nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn 59,2%/2005, xu hướng giảm tỉ trọng
- Các loại cây con lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong đó:


+ Loại cây tăng tỉ trọng là : cây rau đậu tăng ít 1,3 % & cây công nghiệp tăng nhiều 10,2 % ( 1990 so với
2005)


+ Loại cây giảm tỉ trọng là : cây ăn quả giảm 2,8 %, cây khác giảm 0,8 %


<b>a.Sản xuất lương thực:</b>


- <i>Vai trị</i>: có tầm quan trọng đặc biệt, đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn
ni và nguồn hàng cho xuất khẩu. Cịn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp


- <i>Điều kiện phát triển</i>:



+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, đất, nước, khí hậu cho phép sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh
thái nông nghiệp.


+ Hạn chế: thiên tai, sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa, nhiều năm diễn ra trên diện rộng.
<i>- Tinh hình SXLT:</i>


+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha /1980, tăng lên 7,3 triệu ha/ 2005
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương


+ Do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân.


+ Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn ( 1980) lên 19,2 triệu tấn ( 1990) và hiện nay đạt trên dưới 36
triệu tấn.Bình quân lương thực đầu người đạt hơn 470 kg/năm.


+ Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa


+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích và trên
50% sản lượng lúa cả nước.


<b>b.Sản xuất thực phẩm:</b>


Các loại rau, đậu được trồng ở khắp các địa phương, được trồng tập trung ở các vùng ven các thành phố lớn
( Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng…)


<b>c.Sản xuất cây công nghiệp và ăn quả:</b>


- Điều kiện thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp ới nhiều loại cây cơng nghiệp,
có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới các cơ sở chế


biến cây cơng nghiệp.


+ Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây cơng nghiệp có nhiều biến động, hàng của ta chưa đáp ứng
đượ yêu cầu của thị trường khó tính.


- Đặc điểm:


* Cây cơng nghiệp lâu năm chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du, cây hàng năm phân bố ở đồng bằng,
vùng đất phù sa cổ trung du. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây trồng cận
nhiệt.


* Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa và chè.


+ Cà phê: đứng thứ 2 thế giới về sản xuất cà phê, nhiều nhất ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ…
+ Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây nguyên…


+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung…
+ Điều: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ


+ Dừa: đồng bằng sông Cửu Long


+ Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( Lâm Đồng)


*Cây công nghiệp hàng năm chiếm 36% dt phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu
tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.


 Mía ở ĐBCL, ĐNB, duyên hải MT


 Lạc ở ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐNB, Đắc Lắc.



 Đậu tương : Trung du miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Đồng Tháp.
 Đay : ĐBSH


Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hố


*Cây ăn quả: đồng bằng sơng Cửu Long, Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ..


<b>2. Ngành chăn nuôi:</b>


- <i>Đặc điểm</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Chiếm tỉ trọng thấp, đang tăng vững chắc.


+ Đang tiến mạnh lên SX hàng hố, trang trại theo hình thức cơngnghiệp .
+ Sản phẩm không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao.


- <i>Điều kiện SX</i> :


+ Thức ăn cho chăn nuôi bảo đảm hơn : hoa màu, đồng cỏ, phụ phẩm, thức ăn đước chế biến
+ Dịch vụ thú y, giống tiến bộ và phát triển rộng .


+ Hạn chế :


 Giống năng xuất còn thấp, chất lượng chưa cao.
 Dịch bệnh de doạ trên diện rộng…


 Hiệu quả chưa cao và chưa ổn định.


<i>- Sản phẩm chủ yếu : </i>



+ Đàn lợn <b>: 27 triệu</b> con, cung cấp 3/4 nguồn thịt


+ Đàn gia cầm : 250 triệu/2003, dịch cúm giảm còn 220 tr c/2005
+ Phân bố chính ĐBS Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long.


+ Chăn ni gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.


 Trâu : 2,9 triệu con, ở TDMN Bắc Bộ chiếm ½ cả nước, Bắc trung Bộ.


 Bị : 5,5 triệu con/2005, tăng nhanh, ở BTBộ, duyên hải NTBộ, Tây Ngun. Trong đó bị sữa


khoảng 50 nghìn con phát triển mạnh ở ven TP Hồ Cí Minh, Hà Nội.
Dê, cừu 1314/2005 nghìn con, đang tăng nhanh.


<b>Bài 24 cơ bản – 32 nâng cao . </b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành thủy sản </b>


<i><b>a. Những thuận lợi, khó khăn để phát triển:</b></i>


- Bờ biển: 3260 km nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy
sản nước lợ.


+ Các hải đảo và rạn đá, tập trung nhiều hải sản có giá trị.


+ Các đảo và vũng, vịnh ven bờ tạo điều kiện hình thành những bãi cá đẻ.


-Vùng biển đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km2<sub> có nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm là:</sub>



 Cà Mau-Kiên Giang


 Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu
 Hải Phịng-Quảng Ninh


 Quần đảo Hồng Sa-Trường Sa


- Có thể khai thác 1,9 tr tấn năm/4 triệu tấn trữ lượng.


- Sinh vật biển phong phú: 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 lồi tơm, 600 lồi
rong biển…Nhiều lồi có giá trị kinh tế cao.


- Điều kiện phát triển ngành thủy sản nước ngọt:
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng


+ Hơn 850.000 ha đã khai thác để nuôi thủy sản nước ngọt (tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu chiếm 45%)
- Có truyền thống kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.


- Tàu thuyền, ngư cụ, chế biến, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển hơn.
- Thị trường ngày càng tăng cả trong lẫn ngồi nước


- Chính sách khuyến nơng khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:


+ từ 9-10 cơn bão/năm và 30-35 đợt gió mùa Đơng Bắc
+ phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, cảng cá chưa đáp ứng


+ nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy thối do một số vùng ven biển bị ơ nhiễm
<i><b>b. Sự phát triển và phân bố:</b></i>



- Sản lượng thuỷ sản đạt 3,4 tr tấn/2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bình quân đầu người đạt trên 42 kg/năm


- Tỉ trọng nuôi trồng tăng trong cơ cấu sản lượng và giá trị XK.
- Khai thác thủy sản :


+ Sản lượng hải sản: 1,791 tr tấn/05 >2,7 lần năm 1990 trong đó cá 1,367 triệu tấn.
+ Khai thác nội địa khoảng 0,2 tr tấn


+ Các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt


+ Các tỉnh DHNTrung Bộ và NBộ nghề cá có vai trị lớn (ĐbCL0,86 triệu tấn)


+ 5 Tỉnh dẫn đầu về sản lượng, chiếm 50% SL cả nước là : Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu , Bình Định,
Bình Thuận , Cà Mau


- Ni trồng ngày càng có vai trị quan trọng
+ Có gần 1 tr ha ni thủy sản (ĐBCL chiếm 70%)
+ Nuôi trồng nhiều lọai, đặc biệt là nuôi cá và tôm:


 Nuôi tôm chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, thâm canh CN, ĐBCL là vùng nuôi lớn


nhất: nổi bật là Cà Mau , Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, TRVinh, KG.


 Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển nhất là ĐBCL & ĐBSH. Sản lượng 179 nghìn tấn. Tỉnh An


Giang nổi


tiếng về nuôi cá ba sa



<b>-</b> Trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.


<b>2. Ngành lâm nghiệp.</b>


<i><b>a. Có vai trị quan trọng về kinh tế và môi trường</b>:</i>
- Cung cấp gỗ, lâm sản cho các ngành


- Với ¾ dt là đồi núi lại mưa nhiều nên việc giữ đất, giữ nước ngầm, điều hồ dịng chảy, bảo vệ đa dạng
sinh học,


- Bờ biển dài nên rừng cịn ngăn gió bão, ngăn sự di chuển cồn cát …
- Rừng có mặt khắp nơi có liên quan đến tất cả các vùng.


<i><b>b. Tài ngun rừng rất giàu có nhưng bị suy thối nhiều:</b></i>
- Ba loại:


 rừng phịng hộ: gần 7 tr ha có ý nghĩa quan trọng …
 rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia..


 rừng sản xuất: 5,4 tr ha (4,5 tr ha đã được giao & cho thuê)


<i><b>c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.</b></i>
- Năm 2005 khai thác 2703 nghìn m3<sub> gỗ các loại.</sub>


- 2 nhà máy giấy lớn: Bãi Bằng (PThọ ), Tân Mai (Đ.Nai).
- Chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ phát triển ở nhiều nơi.


<b>Bài 25 cơ bản - 33 nâng cao . </b>



<b>TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.</b>


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên là cái nền cho sự phân hoá.
+ Trung du, miền núi thuận lợi...


+ Đồng bằng thuận lợi....


<b>-</b> Nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử làm sâu sắc thêm sự phân hố.


<b>2. Các vùng nơng nghiệp của nước ta. </b>Có thể chia làm 7 vùng nơng nghiệp và công nghiệp chế biến:


<i>a. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.</i>


- Núi, cao nguyên, đồi thấp, có đất đỏ vàng, đất xám phù sa, khí hậu có mùa đơng lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhiều khó khăn.


- Trình độ thâm canh thấp, ở trung du đang được nâng lên.


- Sản phẩm chính: chè, cây ăn quả cân nhiệt, cây dược liệu, lạc, đậu tương, thuốc lá, trâu, bò, ngựa, lợn.
<i>b. Đồng bằng sơng Hồng.</i>


- Châu thổ có nhiều ơ trũng, đất phù sa, mùa đông lạnh.


- Dân số đông, truyền thống kinh nghiệm lâu đời, cơ sở hạ tầng tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh khá cao.


- Sản phẩm chính: lúa cao sản, rau quả cận nhiệt, đay, cói, lợn, gia cầm, thuỷ sản.
<i>c. Bắc Trung Bộ.</i>



- Đồng bằng ven biển, đồi núi thấp, đất phù sa, đầt feralít, nhiều thiên tai.
- Dấn số đơng, cần cù, cơ sở hạ tầng cịn yếu.


- Trình độ thâm canh cịn hơi yếu.


- Sản phẩm chính: Lúa gạo, lạc, mía, cao su, cà phê, trâu , bị, lợn thuỷ sản.
<i>d. Duyên hải Nam Trung Bộ.</i>


- Đ.bằng duyên hải hẹp,đất cát pha, tài nguyên biển phong phú.
- Có dân số đơng, cơ sở hạ tầng khá.


- Trình độ thâm canh khá.


- Sản phẩm chính: Lúa gạo, mía, thuốc lá, dừa, bò, thuỷ sản.
<i>đ. Tây Nguyên.</i>


- Các cao nguyên ba dan có độ cao từ 500 – 1500 m, có mùa mưa, khơ đối lập, phân hố theo độ cao, mùa
khô thiếu nước.


- Dân cư thưa, tập quán canh tác lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu.
- Trình độ thâm canh không đều: 2 khu vực đối lập.


- Sản phẩm chính: cà phê, cao su, chè , dâu tằm, điều, tiêu, bị.
<i>e. Đơng Nam Bộ; </i>


- Đồng bằng và đồi ba dan lượn sóng, đất badan và đất xám, khí hậu có hai mùa mưa, khơ đơí lập.
- Dân cư đông, giàu truyền thống, chất lượng lao động cao, cơ sở hạ tầng rất tốt, nhiều cơ sở chế biến.
- Trình độ thâm canh rất cao.



- Sản phẩm chính: cao su, cà phê, điều, mía, thuốc lá,đậu tương, cây ăn quả, bị sữa, thuỷ sản.
<i>g. Đồng bằng sơng Cửu Long.</i>


- Đ.bằng châu thổ rộng, đất phù sa màu mỡ, rừng ngập mặn.
- Dân số đông, giàu kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng tương đối.
- Trình độ thâm canh cao.


- Sản phẩm : lúa gạo, thuỷ sản, cây ăn quả, lợn, vịt, cói, mía.


<b>3. Những thay đổi trong phân hố lãnh thổ nông nghiệp.</b>


<i>a. Trong các năm qua thay đổi theo hai xu hướng:</i>


- Tăng cường CMH sản xuất , phát triển các vùng chuyên canh qui mô lớn : đặc biệt mạnh ở Tây Nguyên,
ĐNBộ, ĐBCL đây là những vùng có tiềm năng để SX NN hàng hóa. Như vậy điều kiện KTXH thuận lợi
đang giúp các vùng khai thác có hiệu quả hơn điều kiện tự nhiên.


- Đẩy mạnh đa dạng hố sản phẩm và đa dạng hố nơng thôn. Cho phép sử dụng tốt nguồn lao động và điều
kiện tự nhiên, tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa, cũng giảm thiểu rủi do thị trường . Làm tăng cường
thêm sự phân hóa lãnh thổ NN


<i>b. Kinh tế trang trại phát triển, góp phần thúc đẩy nơng nghiệp tiến lên sản xuất lớn.</i>


- Năm 2006 cả nước có 113.730 trang trại nhiều nhất là ĐBCL , ĐNBộ .... trung du miền núi Bắc Bộ ít
nhất .


- Có 6 loại trang trại :


+ nuôi thuỷ sản nhiều nhất 30,1%
+ tiếp đến là trồng cây hàng năm



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ trồng cây lâu năm
+ chăn nuôi


+ lâm nghiệp


+ Kinh doanh tổng hợp


<b>Bài 26 cơ bản – 34 nâng cao : </b>


<b>CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP </b>
<b>1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành.</b>


- KN: là tỉ trọng giá trị SX của từng ngành ( nhóm) trong hệ thống các ngành công nghiệp .
- Cơ cấu ngành CN khá đa dạng: 29 ngành, chia làm 3 nhóm


+ Nhóm CN khai thác : có 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến có 23 ngành


+ Nhóm SX, phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành
- Nổi lên một số ngành trọng điểm :


+ Khái niệm : là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về KTXH, có tác động mạnh mẽ đến sự
phát triển các ngành khinh tế khác.


+ Đó là : năng lượng, chế biến LT TP, dệt may, hố chất phân bón cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí
-điện tử...


- Sự chuyển dịch cơ cấu nhằm thích nghi với tình hình mới hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN



+ Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường và tình hình thực
tế trong nước, khu vực & thế giới.


+ Đẩy mạnh các ngành chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác và hóa dầu, khí;
CN điện năng đi trước một bước. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu


+ Đầu tư theo bề sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm.


<b>2 Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.</b>


<i>a. Công nghiệp nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ: Cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực</i>:


<i>- </i><b>Ở Bắc Bộ</b><i><b>,</b></i><b> ĐBSHồng và vùng phụ cận</b> là khu vực có mức độ tập trung cao nhất nước. Từ Hà Nội công


nghiệp toả ra 6 hướng dọc theo các tuyến giao thơng huyết mạch.


+ Hải Phịng - Hạ Long – Cẩm Phả (vật liệu xây dựng, cơ khí, năng lượng).
+ Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất).


+ Đơng Anh - Thái Ngun (luyện kim, cơ khí).
+ Việt trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hóa chất, dệt, giấy)
+ Hồ Bình – Sơn La (thủy điện).


+ NĐịnh-NBình-THố(dệt,may,vliệu xdựng).


<i>- </i><b>Ở Nam Bộ</b><i>:</i> Hình thành dải cơng nghiệp với những trung tâm lớn như Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất về


giá trị SXCN, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.



<i>- </i><b>Ở duyên hải Miền Trung</b>: Mức độ tập trung thấp hơn, có các trung tâm Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha


Trang.


- Khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc
<i>b. Nguyên nhân:</i>


Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố :


- Khu vực tập trung CN găn với các mặt : tài nguyên thiên nhiên, dân cư lao động, thị trường và cơ sở hạ
tầng, vị trí địa lí.


- Khu vực CN chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ các yếu tố


<b>3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.</b>


- Công nghiệp nước ta có nhiều thành phần tham gia:
+ Khu vực nhà nước gồm: trung ương, địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ khu vực ngoài quốc doanh (tập thể, cá thể, tư nhân, hỗn hợp)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.


- Xu hướng chung hiện nay là giảm tỉ trọng khu vực quốc doanh, tăng tỉ trọng khu vực ngoài quốc doanh đặt
biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Tỉ trọng của các khu vực hiện nay là 25,1%, 31,2% và 43,7%
(2005).


<b>Bài 27 cơ bản </b>: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM


<i>- Khái niệmCNTĐ</i> : có thế mạnh lâu dài, có hiệu quả cao về KTXH, có tác động mạnh đến các nghành kinh
tế khác



<b>1. Công nghiệp năng lượng .</b>


Gồm 2 phân ngành :


- Khai thác ngun, nhiên liệu: than, dầu khí, phóng xạ .
- Sản xuất điện năng: Thủy điện, nhiệt điện, đ khác
<i><b>a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu .</b></i>


- <i>CN khai thác than</i>


+ Than đá phân bố: QNinh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn


+ Than nâu ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn, sâu khai thác khó .
+ Than bùn phân bố : U Minh, nhiều nơi khác


+ Sản lượng : 34 tr tấn, tăng liên tục.
- <i>Khai thác dầu khí </i>


+ Phân bố ở thềm lục địa , 2 bể trầm tích có trữ lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn .
+ Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 <sub>khí</sub>


+ Sản lượng : 18,5 tr tấn/2005 (mới Kthác 1986).


+ Hóa dầu : đang xây dựng NM lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), CS 6,5 tr tấn/năm.
+ Khí đốt:


 Dẫn khí từ mỏ BHổ về nhiệt điện Bà Rịa


Dự án đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về NĐ Phú Mĩ(CM).


<i><b>b. CN Điện lực.</b></i>


- <i>Đặc điểm chung</i> :


+ Có nhiều tiềm năng để phát triển .


+ Slượng tăng từ 5,2 tỉ KWh/1985 lên 52,1 tỉ KWh/2005
+ Cơ cấu : 1991-1996 thủy điện chiếm70% sản lượng
Từ 2005 nhiệt điện, tuốc bin khí, diezen… chiếm 70%


+ Tải điện : Đường dây 550 KV từ Hòa Bình - Phú Lâm 1488km.
- <i>Thủy điện</i>


+ Tiềm năng :


 Khoảng 30 tr KW


 Hệ thống SHồng chiếm 37 %
 Hệ thống SĐồng Nai 19 %


+ Nhà máy CS lớn :


 Thác Bà ( sông Chảy, CS 110MW)
 Hồ Bình (sơng Đà, CS 1900MW),
 Đa Nhim ( sông Đồng Nai, CS 165 MW)
 Y-a-ly ( Xê-Xan,CS 720MW),


 Đa Mi- Hàm Thuận ( sông La Ngà, CS 472 MW)
 Trị An : sông Đồng Nai,CS 400MW



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Thác Mơ ( sông Bé,CS 150 MW).


+ Đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng


 Tuyên Quang ( sông Gâm, CS 313 MW),
 Sơn La ( sông Đà, CS 2400 MW),


 Bản Mai ( sông Cả, CS 480 MW),


 A- Vương ( sông Thu Bồn, CS 300 MW),
 Thượng Kon Tum ( Xê-Xan, CS 260 MW),
 Xê-Xan 4 ( Xê-Xan, Gia Lai, 366MW)..


- <i>Nhiệt điện</i> : Các nhà máy ở Miền Bắc thường chạy bằng than , các nhà máy ở miền Nam chạy bằng dầu và
khí đốt.


+ Chạy bằng than có:


Phả Lại I ( Hải Dương, 440 MW)
ng Bí ( Quảng Ninh, 150MW)
Ninh Bình ( Ninh Bình, 110MW).
+ Chạy bằng dầu có các nhà máy:
Hiệp Phước ( Thành phơ HCM, 375MW)
Thủ Đức ( thành phố HCM, 165MW).
+ Chạy bằng khí đốt có nhà máy:
Phú Mĩ I ( Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090MW)
Bà Rịa( Bà Rịa- Vũng Tàu,328 MW).


2. <b>CN chế biến lương thưc , thực phẩm</b>



- Cơ cấu đa dạng, nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường rộng
- Gồm 3 phân ngành : học theo bảng tóm tắt


+ CB sản phẩm trồng trọt
+ CBSP chăn nuôi
+ CB thủy , hải sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 35 nâng cao : </b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG</b>
<b>1. Cơng nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu.</b>


<i><b>a. Công nghiệp khai thác than.</b></i>


- Than ở nước ta có nhiều loại: ăng tơ ra xít, mỡ, nâu, bùn với
- Trữ lượng dẫn đầu Đông Nam Á, tập trung


- Phân bố chủ yếu ở bể than Đông Bắc. Khu vực Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng than cả nuớc, ngồi ra
cịn có ở Thái Nguyên ...


- Khai thác :


+ từ lâu dưới 2 hình thức: lộ thiên và hầm lị.


+ Sản lượng : khi đất nước mới thống nhất 5-6 tr/năm, gần đây tăng nhanh đã đạt 34 triệu tấn/2005
<i><b>b. Khai thác dầu khí.</b></i>


<i><b>- Trữ lượng vài tỉ tấn dầu , hàng trăm tỉ m</b></i>3<sub> khí</sub>


- Phân bố ở các bể trầm tích chứa dầu ngồi thềm lục địa:



+ Bể sơng Hồng đang thăm dị, khai thác qui mơ nhỏ ở mỏ khí Tiền Hải Thái Bình
+ Bể Trung Bộ ở phía đơng Huế, Đà Nẵng, Phú n, Khánh Hòa tiềm năng hạn chế.


+ Bể Cửu Long trữ lượng khá lớn, đang khai thác ở mỏ (Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc)
+ Bể Nam Côn Sơn trữ lượng lớn nhất, thiên về khí, có mỏ Đại Hùng đang khai thác … .


+ Bể Thổ Chu – Mã Lai trữ lượng không lớn.
- Khai thác dầu khí là ngành non trẻ:


+ Dầu thơ 4 vạn tấn /1986. Sản lượng đã đạt 18,5 triệu tấn/05


+ Khí đồng hành chuyển từ mỏ Bạch Hổ về Bà Rịa cho nhà máy nhiệt điện năm 1995.


+ Dự án khí đốt Nam Cơn Sơn đã đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về nhà máy nhiệt điện và phân đạm Phú
Mỹ tỉnh cà Mau


- Ngành hố dầu đang được hình thành nhà máy lọc dầu đang xây dựng ở Dung Quất (QNgãi)có cơng suất
6,5 triệu tấn/năm.


<b>2. Cơng nghiệp điện lực.</b>


<i><b>a. Tình hình phát triển và cơ cấu.</b></i>
<i><b>*Tình hình</b></i>


- Có trên một thế kỉ: nhiệt điện Hải Phòng/1892, Yên Phụ HN/1894


- Đây là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng, phải đi trước một bước. Các nhà máy cũ được nâng cấp,
xây dựng nhiều nhà máy mới.



- Sản lượng điện tăng nhanh : 2,5 tỉ KWh/1975 lên 5,2 tỉ KWh /1985 lên 52,1 tỉ KWh/2005.


- Đường dây 500 KV từ Hồ Bình đến Phú Lâm (t.p HCM) dài 1488 km đã hoạt động từ cuối 1994 để điều
hòa điện năng giữa các vùng .


<i><b>* Cơ cấu sản lượng điện có thay đối:</b></i>


- 1991-1996: thủy điện chiếm hơn 70 % sản lượng


- 2005 : than, điêzen- khí lại chiếm khoảng 70 %(điêzen-khí 45,65%)
<i><b>b. Thủy điện:</b></i>


<i><b>- Tiềm năng rất lớn : </b></i>


+ Có thể đạt tới cơng suất 30 nghìn MW, sản lượng 260-270 tỉ kWh
+ Hệ thống sông Hồng chiếm 37 %


+ Hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19 %
+ Có khó khăn do khí hậu phân mùa
- Các nhà máy thủy điện


Tên các nhà máy Trên sông (tỉnh) Công suất
- Thác Bà


- Hịa Bình.


- Sơng Chảy (n Bái)
- Sơng Đà (Hịa Bình).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Y-a-li


- Đa Nhim
- Đa Mi
- H Thuận.
- Trị An
- Thác Mơ.
- Cần Đơn
- Đang xây dựng
+ Sơn La


+ Tuyên Quang


- Sông Xê Xan (Gia Lai).
- S.Đa Nhim


-SLa Ngà (Bình Thuận).
- S.La Ngà


- Sơng Đồng Nai
- Sơng Bé, Bình Phước
- Sơng Bé, Bình Phước
- S Đà


- S Gâm


- 720 MW
- 160 MW
- 175 MW
- 300 MW
- 400 MW
- 150 MW


- 150 MW.
-2400 MW
- 342 MW
<i><b>c. Nhiệt điện</b></i>


- Nguồn nhiên liệu cho các nhà máy
+ ở miền Bắc là than


+ miền Trung & miền Nam trước đây là dầu nhập khẩu, từ 1995 nhà máy Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau chạy
bằng khí tự nhiên


- Các nhà máy nhiệt điện:


+ Phả Lại I CS 440 MW
+ Cẩm Phả.( đang xây dựng)
+ Phả Lại II CS 600 MW
+ Phú Mĩ 1,2,3,4 CS 4164 MW
+ ng Bí Cs 150 MW
+ Bà Rịa 411 MW


+ ng Bí mở rộng CS 300 MW
+ Hiệp Phước 375 MW(dầu)


+ Ninh Bình 100MW


+ Thủ Đức 165 MW (dầu)
+ Cà Mau 1,2 CS 1500 MW


<b>Bài 28 cơ bản – 38 nâng cao </b>:



<b>VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP</b>



<b>Khái niệm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp </b>


- <i>Khái niệm</i> : Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định
để sử dụng hợp lí các nguồn lực, nhằm đạt hiệu quả cao về KTXH và mơi trường.


- <i>Vai trị</i> :


+ Đặc biệt quan trọng trong q trình đổi mới KTXH.
+ Là cơng cụ hữu hiệu trong sự nghiệp CNH, HĐH.


<b>2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN</b>
<b>- </b><i>Nhóm nhân tố bên trong gồm </i> : trình bày dựa theo sơ đồ SGK


<b>+ </b>Vị trí :<b> ..</b>


<b>+ </b>Tài nguyên thiên nhiên : …


 Khoáng sản:…
 Nguồn nước:…
 TN khác :…


+ Điều kiện KTXH :


 Dân cư và lao động:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- <i>Nhóm nhân tố bên ngoài :</i>
+ Thị trường:…



+ Sự hợp tác quuốc tế :…


 Vốn :…
 Công nghệ :…
 Tổ chức quản lí :…


<b>3. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.</b>


<i><b>a. Điểm công nghiệp.</b></i>


- Là khu dân cư có một hoặc hai xí nghiệp cơng nghiệp.


- Nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp, các điểm đơn lẻ thường ở miền núi vùng Tây Bắc, Tây Nguyên..
<i><b>b. Khu cơng nghiệp.</b></i>


- Cịn gọi là khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, hình thành từ thập niên 90 thế kỉ
20.


- Là khu vực có ranh giới cụ thể trong đó có nhiều các cơ sở sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hổ trợ. Có
ban quản lí riêng, có qui chế ưu đãi…


- Các khu công nghiệp phân bố không đều trên lãnh thổ, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông
Hồng và duyên hải miền Trung.


- Đến tháng 8/2007 có 90 KCN đã hoạt động và 60 KCN đang xây dựng
<i><b>c. Trung tâm cơng nghiệp</b>.</i>


- Là hình thức tổ chức ở trình độ cao, thường gắn liền với một đô thị vừa và lớn.


- Tập trung nhiều cơ sở cơng nghiệp thuộc nhiều ngành trong đó có một số ngành chun mơn hố và các


ngành bổ trợ.


- Các trung tâm cơng nghiệp có thể chia làm 3 nhóm dựa vào vai trị trong phân cơng lao động theo lãnh thổ.
+ Trung tâm có ý nghiã quốc gia: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh.


+ Trung tâm có ý nghĩa vùng: HPhịng, Đà Nẵng, Cần Thơ…


+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nam Định, Nha Trang…
<i><b>d. Vùng công nghiệp</b>.</i>


- Phạm vi lãnh thổ rộng, ranh giới khơng chặt chẽ.
- Cả nước có 6 vùng:


+ Vùng 1: Các tỉnh TDMN Bắc Bộ trừ tỉnh Quảng Ninh.


+ Vùng 2: Các tỉnh đồng bằng sông Hồng cộng thêm tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà
Tĩnh.


+ Vùng 3: từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên trừ Lâm Đồng.


+ Vùng 5: ĐNBộ cộng thêm Bình Thuận và Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.


<b>Bài 29 cơ bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Mạng lưới giao thông vận tải.</b>


<i><b>a. Đường ô tô.</b></i>



- Được mở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng . Tổng chiều dài đường 137.359 km,
phương tiện đã được hiện đại, khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển là 1094,4 triệu lượt người và
212.263,3 nghìn tấn.


- Các tuyến đường chính là:


+ Qlộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Cà Mau dài 2300km.
+ Đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng).


+ Quốc lộ 5: Hà Nội đi Hải Phòng.


+ Quốc lộ 14:duyên hải miền Trung - Tây Nguyên - ĐNB
+ Quốc lộ 51: Tp Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu.


- Đang hội nhập vào đường bộ khu vực và quốc tế.
<i><b>b. Đường sắt.</b></i>


- Tổng chiều dài là 3143 km với 261 ga, trong đó có 2632 km chính tuyến.
- Các tuyến đường chính là:


+ Đường sắt Thống Nhất: 1726 km,Hà Nội- HồChí Minh.
+ Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.


+ Đường Hà Nội đi Lào Cai.
+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng.
+ Đường Hà Nội đi Thái Nguyên.


<i><b>c. Đường sơng</b>.</i>


- Chiều dài 11.000 km với 30 cảng chính



- Các tuyến chính tập trung ở đồng bằng sơng Cửu Long, đồng bàng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
<i><b>d. Đường biển</b>.</i>


- Có trên 70 cảng biển trong đó có nhiều cảng quốc tế và cảng nước sâu. Khối lượng hàng hoá vận chuyển
là: 33.upload.123doc.net nghìn tấn.


- Các cảng biển lớn là: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gịn.
<i><b>e. Đường hàng khơng.</b></i>


- Là ngành còn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc. Các phương tiện đã được hiện đại hố.
- Có 19 sân bay trong đó có 3 sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.


<i><b> g. Đường ống.</b></i>


- Tổng chiều dài đường ống khoảng 1200 km.


- Ba tuyến đường quan trọng nhất là tuyến dẫn khí đốt từ mỏ Bạch Hổ (bể trầm tích Cửu Long) và 2 mỏ khí
đốt Lan Đỏ và Lan Tây (bể trầm tích Nam Cơn Sơn) vào Vũng Tàu và tuyến dẫn xăng dầu từ Bãi Cháy (B
12) vào các tỉnh đồng bằng sông Hồng.


<b>3. Thông tin liên lạc.</b>


- Trong những năm qua thông tin liên lạc là ngành có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Đến năm 2005 cả
nước có 15. 845.000 thuê bao điện thoại.


- Mạng lưới thông tin liên lạc khá đa dạng bao gồm 3 mạng chính:


+ Mạng điện thoại gồm: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại gồm nhiều loại hình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Mạng truyền dẫn viba.
* Mạng truyền dẫn cáp quang.
* Mạng viễn thông quốc tế


<b>Bài 31 cơ bản : </b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH</b>
<b>1. Thương mại.</b>


<i><b>a. Nội thương.</b></i>


- Sau đổi mới hình thành một thị trường thống nhất, hàng hoá đa dạng, phong phú.
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phấn KT:


+ Khu vực ngoài nhà nước tập trung chủ yếu . Tỉ trọng tăng 6,4%


+ Khu vực nhà nước tỉ trọng thấp, có xu hướng giảm (9,1% năm 1995đến 2005).
+ Khu vực vốn đầu tư nước ngoài: mới xuất hiện, tăng 2,3%


<i><b>b. Ngoại thương.</b></i>
<i><b>- </b>Đặc điểm:</i>


+ Sau đổi mới: t<i>hị trường</i> buôn bán đã được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Là thành viên của WTO


+ Hiện nước ta có quan hệ bn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Chủ yếu là nhập siêu, về bản chất đã khác, năm 1992 lần đầu tiên xuất siêu


<b>-. </b><i>Xuất khẩu</i>.



- Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục


- Hàng xuất khẩu ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khống sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ cơng
nghiệp, hàng nông lâm thuỷ sản .


- Tỉ trọng hàng gia công lớn : dệt may 90%, dày dép 60%
- Thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.


<b>- </b><i>Nhập khẩu:</i>


- Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, phản ánh sự phục hồi SX và tiêu dùng
- Hàng NK chính là tư liệu sản xuất, ngliệu, ít hàng tiêu dùng .


- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là các nước châu Á-TBD, EU.


<b>2. Du lịch .</b>


<i><b>a. Tài nguyên du lịch</b></i>


<i><b>- Kniệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích ls, giá trị nhân văn, cơng trình lao động,sáng tạo, có thể sử dụng</b></i>
nhằm thỏa mãn nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm DL, khu DL hấp dẫn du khách.


- Theo sơ đồ :


<i><b>b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm DL chủ yếu </b></i>


- Có q trình hoạt động từ thập niên 60 của thế kỉ XX, nhưng thực sự phát triển từ đầu thập kỉ 90 nhờ chính
sách Đổi mới .



- Chia làm 3 vùng dl:
+ Vùng du lịch Bắc Bộ
+ vùng du lịch Bắc Trung Bộ


+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ


Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, phố Hồ Chí Minh và một số TT quan trọng khác
như Hlong,HP, NTr,ĐL,Cần Thơ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NúI BẮC BỘ



<b>I. Khái quát chung </b>


<b>- </b>Diện tích 101nghìn km2 <sub>= 30,5% dttq</sub>
- Dân số 12 triệu người/2006= 14,2%ds
- Gồm hai tiểu vùng:


+ Đông Bắc có 11tỉnh
+ Tây Bắc có 4 tỉnh.


- Có vị trí địa lí đặc biệt. Đang đầu tư về giao thơng để tiện việc giao lưu & xây dựng kinh tế mở


- Có tài nguyên TN đa dạng: Thế mạnh về cây trồng cả nhiệt đới và cận nhiệt ôn đới, khai thác chế biến KS,
thủy điện, kinh tế biển và du lịch.


- Thưa dân, vùng cư trú của nhiều dân tộc ít người


- Căn cứ địa CM trong kháng chiến chống Pháp, có Điện Biên Phủ lịch sử.
- Cơ sở hạ tầng yếu, không đều.



<b>II. Thế mạnh về khai thác chế biến khoáng sản và thuỷ điện.</b>


<i><b> 1) Khoáng sản đa dạng và phong phú bậc nhất nước ta.</b></i>
<i><b>- Giàu TNKS nhất: than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng..</b></i>


- Đơng Bắc có:


+ Than: Quảng Ninh: 30 tr T/năm.Để XK và cung cấp cho nhiệt điện ng Bí CS 150 MW, UBí mở rộng
300 MW, Cao Ngạn 116 MW (Th.Ng), Na Dương (LSơn) 110MW


+ Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang.
+ Thiếc: Cao Bằng. 1000T/năm


+ Apatít: Lào cai. 600.000T/ năm, để SX phân lân.
+ Chì - kẽm: chợ Điền (Bắc Kạn)


+ Đơng - vàng: Lào Cai


- Tây bắc có : Đồng - niken: Sơn La, Đất hiếm: Lai Châu.


- Tiềm năng thủy điện lớn : SHồng chiếm 37% trữ năng tq, khoảng 11 nghìn MW


2) <b>Tiềm năng thủy điện lớn 1 tq </b><i><b>: CS 11 nghìn MW(37% cả nước), riêng SĐà 6 nghìn MW</b></i>


- Có 2 nhà máy đã xây dựng:
+ Thác Bà(S. Chảy) 110.MW
+ Hồ Bình(S. Đà) 1920MW


- Có 2 nhà máy đang xây dựng, nhiều nhà máy nhỏ:
+ Tuyên Quang (S.Gâm) 342 MW



+ Sơn La (S. Đà) 2400 MW.


Phát triển thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển KTXH của vùng, nhất là khai thác và chế biến KS.
Nhưng cần chú ý đến những thay đổi không nhỏ của môi trường.


III<b>/ Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới, cận nhiệt.</b>


1) Điều kiện:


- Đất feralít trên đá phiến, đá vơi.., đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa dọc theo thung lũng sơng và các
cánh đồng thung lũng núi


- Khí hậu có mùa đơng lạnh, ảnh hưởng của núi cao, nên có thế mạnh về cây CN cận nhiệt & ơn đới. Dân cư
có kinh nghiệm SX .


<i><b> 2)Sản phẩm </b></i>


-Vùng chè lớn nhất tq : nổi tiếng T Nguyên, Yên Bái, P. Thọ


- Cây dược liệu( tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả…) . trên dãy HLS, các núi biên giới.
- Cây ăn quả ôn đới : ở các tỉnh biên giới.


- Rau ôn đới, giống rau, hoa XK trên Sapa.
<i><b> 3)Cần lưu ý</b></i>


- Khả năng mở rộng diện tích và năng suất cịn rất lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>IV. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc </b>



<i><b> 1) Điều kiện:</b></i>


- Khí hậu mát mẻ, có nhiều đồng cỏ( ở độ cao 700m trở lên)
- Có nhiều hoa màu,lương thực bảo đảm


<i><b> 2) Vật nuôi:</b></i>


- Đkiện: nhiều đồng cỏ, tuy không lớn ở độ cao 600-700m
- Trâu: 1,7 triệu. (50% cả nước) khỏe hơn, chịu rét


- Bò : 900.000 (16% cả nước), bò sữa ở CN Mộc Châu, trâu bò thịt ở nhiều nơi
- Lợn: 5,8 tr(21% cả nước)/2005 nhờ giải quyết tốt lương thực


3) Biện pháp:


- Qui hoạch, cải tạo đồng cỏ. Phát triển giao thông.


<b>V/ Thế mạnh về kinh tế biển.</b>


1) Điều kiện


- Bờ biển dài 200km. Vùng biển giàu tiềm năng
- Cảng nước sâu


- Tài nguyên du lịch nhiều.
2) Các ngành KT biển:


- Đang phát triển mạnh đánh bắt xa bờ & nuôi trồng


- Cảng nước sâu Cái Lân được nâng cấp tạo đà hình thành KCN Cái Lân.


- Du lịch biển đảo đóng góp đáng kể vào cơ cấu KT




<b>---Bài 33 cơ bản - ---Bài 46 nâng cao </b>:


VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG


<b>- </b>Diện tích<b> : </b>15 km2<sub> = 4,5 % dttq</sub>


- Dân số : 18,2 tr người/2006 = 21,6%


- Gồm : 10 tỉnh, thành ...đọc Atlat (bỏ Hà Tây đã nhập vào Hà Nội)


<b>1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng </b>
<b>a. Vị trí địa lí :</b>


- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


- Giáp vùng đồi núiTDBB, DHMTrung và BĐông là cửa ngõ giao lưu ra ngoài


<b>b. Tài nguyên thiên nhiên :</b>


<b>- </b>Đất nông nghiệp chiếm 51, %, là tài nguyên có giá trị hàng đầu, 70 % đất NN có độ phì cao và TB.
- Nước phong phú nhờ sơng Hồng & TB; nước ngầm, nước khống ,nước nóng ..


- Bờ biển dài 400 km: làm muối, thủy sản, du lịch, gtvt .
- Khóang sản ít : đá vơi, sét, cao lanh, than nâu và khí .


<b>c. Kinh tế - xã hôị :</b>



- Dân cư – lao động cũng là thế mạnh: lao động dồi dào, có kinh nghiệm và đứng đầu về chất lượng LĐ tập
trung ở các đô thị.


- CSH Tầng tốt nhất cả nước : qlộ ..,đường sắt, thủy, hàng không, điện nước được đảm bảo.


- CS vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện: thủy lợi, trại bảo vệ cây con, các nhà máy, xí nghiệp có năng lực


<b>- T</b>hế mạnh khác: Thị trường, lịch sử khai thác, di tích, lễ hội, làng nghề, tr ĐHọc, học viện, đứng đầu về
mạng lưới đô thị với 2 trung tâm KT-XH lớn nhất nước là HN, HP.


<b>2. Các hạn chế chủ yếu của vùng :</b>


<b>- </b>Dân số đông nhất nước<b>, </b>mật độ1225ng/km2<sub>/2006 gấp 4,8 lần mật độ tbtq là khó khăn lớn cho pt KT-XH, </sub>
việc làm


- Nhiều thiên taibão, lụt, hạn…,


- Thiếunguyên liệu phát triển CN, phải nhập nguyên liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính </b>


<i>a. Thực trạng </i>


- Đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực .


- Sự chuyển dịch diễn ra còn chậm, nhiều tỉnh n.nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao <i>(50 % GDP,70-80% lao </i>
<i>động ) </i>


b. <i>Định hướng</i>



- Giảm tỉ trọng KV1, tăng tỉ trọng KV2 & KV3 trên cơ sở có tốc độ tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao gắn với
việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường . Phấn đấu năm 2010 tỉ trọng các KV là : 20%, 34%, 46%
- Chuyển dịch trong nội bộ ngành có khác, trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành
CN khác và dịch vụ gắn với phát triển n.nghiệp hàng hóa .


+ KV1 : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản; trong ngành trồng trọt thì
giảm tt cây lương thực và tăng tt cây công nghiệp , cây thực phẩm, cây ăn quả .


+ KV2 : chyuển dịch gắn với hình thành ngành CN trọng điểm ( chế biến lương thực - thực phẩm , dệt may,
giày da, VLXD, CK kĩ thuật điện điên tử ) để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh của vùng .


+ KV3 : có thế mạnh về du lịch đặc biệt Hà Nội, Hải Phòng, tương lai DL sẽ có vị trí cao trong nền KT, tài
chính, ngân hàng, giáo dục phát triển mạnh góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.


<b>Bài 35 cơ bản – 48 nâng cao </b>:


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ </b>


Diện tích: 51,5 nghìn km2 <sub>= 15,6% dttq</sub>


Dân số : 10,6 triệu người/2006 = 12,7% dstq
Gồm: 6 tỉnh ….Atlat


<b>I.Khái qt chung </b>


- <i>Khí hậu</i>:


+ Cịn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đơng Bắc.



+ Mùa hè gió fơn TN nóng khơ thổi mạnh (do dãy TSB) gây hạn hán, bão cũng có thể ập đến gây mưa lớn
và lũ lụt, triều cường.


- <i>Tài nguyên thiên nhiên</i> khá phong phú:


+ Khống sản với crơmít, sắt, thiếc, đá vơi, ti tan, cát trắng, sét, đá q.
+ Rừng đứng thứ 2 cả nước về trữ lượng và độ che phủ.


+ Các sông lớn : SMã, SCả, SChu.. có giá trị về giao thơng, thuỷ lợi và thuỷ điện.
+ Ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và ni trồng thủy sản.


+ Diện tích gị, đồi khá lớn có thể phát triển kinh tế vườn, rừng, chăn ni gia súc lớn.
+ Đồng bằng hẹp có phần hạn chế phát triển nông nghiệp.


- <i>Tiềm năng du lịch</i> khá lớn: Cố đô Huế, Phong Nha-Kẻ Bàng, Quê Bác, Các bãi tắm…, thành nhà Hồ, Nhã
nhạc cung đình Huế


- Kinh tế - xã hội :


+ Mức sống của dân cư thấp.


+ Cơ sở hạ tầng còn nghèo do hậu quả của chiến tranh, các dự án đầu tư nước ngoài hạn chế.
+ Thường xuyên bị đe dọa phá hoại bởi thiên tai.


+ Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tương lai gần vùng sẽ có bước phát triển đáng kể.
Vấn đề hình thành cơ cấu nơng, lâm, ngư có ý nghĩa lớn, tạo thế liên hồn trong phát triển cơ cấu KT theo


khơng gian.


Cần phát huy các thế mạnh sẵn có, đẩy mạnh CNH, HĐH, trong đó có thế mạnh về N-L-Ngư (hiện chỉ chiếm


5% giá trị SXCN tq)


<b>2. Hình thành cơ cấu nông – lâm - ngư</b>


<i><b> a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Rừng SX chiếm 34% diện tích, 50 % dt là rừng phòng hộ, 16 % là rừng đặc dụng..


- Việc trồng và bảo vệ rừng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với vùng: bảo vệ gien, điều hịa nước sơng
hạn chế lũ quét, chắn gió bão, cát bay…


<i><b>b. Khai thác tổng hợp thế mạnh Nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển.</b></i>
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh để chăn nuôi gia súc lớn, trồng CN nghiệp lâu năm:
+ Đàn trâu 750 nghìn con (25% cả nước), đàn bị 1,1 triệu con (20% cả nước.


+ Hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Chè (ở Tây Nghệ An), cà phê (tây Nghệ
An, QTrị), Cao su, tiêu( Quảng Trị, Quảng Bình)


- Vùng đồng bằng với đất cát pha có thể phát triển cây lúa, cây công nghiệp ngắn ngày:
+ Vùng chuyên canh lúa ở T. Hóa, Nghệ An. Bình qn lương thực đạt 348 kg/ người.
+ Cây cơng nghiệp ngắn ngày có mía, thuốc lá, lạc, đậu tương.


<i><b>d. Ngư nghiệp:</b></i>


- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá, Nghệ An có nghề cá phát triển 1 vùng.
- Phương tiện đánh bắt cịn thơ sơ nên năng suất kém, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
- Hiện nuôi thủy sản nước lợ, mặn đang làm thay đổi cơ cấu KT nông thơn ven biển.


<b>3. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải</b><i><b>.</b></i>



<i><b>a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và xây dựng các trung tâm cơng nghiệp chun mơn</b></i>
<i><b>hóa:</b></i>


-. Các ngành công nghiệp trọng điểm:


+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: dựa trên thếư mạnh về nguyên liệu. Trong vùng đã có một số nhà
máy xi măng lớn: Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hồng Mai ( Nghệ An).


+ Cơng nghiệp khai thác khống sản: với việc khai thác sắt ( Hà Tĩnh), thiếc ( Nghệ An), crơmít ( Thanh
hóa)…


+Cơ sở năng lượng của vùng cịn u nên được giải quyết theo hướng đưa điện từ Hịa Bình vào bằng
đường dây 500kv, xây dựng nhà máy thủy điện Bản Vẽ ( Sông Cả, Nghệ An, 320MW), thuỷ điện Cửa Đạt
(97 MW, sơng Chu, Thanh Hố), Rào Qn (64 MW, sông Rào Quán, Quảng Trị).


+ Các ngành chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng được phát triển nhiều nơi.


- Các trung tâm cơng nghiệp chun mơn hóa: Thanh Hóa- Bỉm Sơn, Vinh, Huế là các trung tâm công
nghiệp lớn của vùng với các hướng chun mơn hóa khác nhau.


<i><b>b.Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:</b></i>


- Quốc lộ 1A, đường sắt Thống nhất giúp tăng cường giao lưu với 2 đầu đặc biệt với việc xây hầm đèo
Ngang và hầm đèo Hải Vân.


- Các tuyến đông tây như quốc lộ 7,8,9 và đường HCM tạo điều kiện phát triển kinh tế vùng phía tây và mở
rộng quan hệ với các nước.


- Mở hàng loạt cửa khẩu để tăng cường giao lưu, Lao Bảo là cửa khẩu qtế quan trọng nhất.



- Các cảng biển nhất là các cảng nước sâu ( Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây), các sân bay Vinh, Đồng Hới,
Phú Bài tao điều kiện để thu hút du lịch, đầu tư cho vùng.


<b>Bài 36 cơ bản – 49 nâng cao :</b>


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>1.Khái quát chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hịa, Ninh Thuận và Bình Thuận)


- Diện tích tự nhiên 44.400 km2, dân số 8,9 triệu người (2005), chiếm 13,4% diện tích và 10,5% dân số
cả nước.


- Lãnh thổ hẹp ngang, phía Tây là dãy Trường Sơn sườn dốc đứng về phía Đơng, có nhiều dãy núi lấn
sát ra biển chia cắt dải đất ven biển thành các đồng bằng nhỏ hẹp, đồng thời tạo nên nhiều vũng vịnh và bãi
tắm đẹp. Ngồi khơi có hai quần dảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hồ).


- Về khí hậu: Có khí hậu Đơng Trường Sơn, mưa thu đông, mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng
(đặc biệt là ở các tỉnh cực nam), có hiện tượng gió phơn về mùa hạ.


- Sơng ngịi ngắn dốc, mực nước chênh nhau nhiều giữa hai mùa, dễ lũ lụt


- Đất ở đồng bằng chủ yếu là đất cát và cát pha, cũng có một số đồng bằng rất màu mỡ (đồng bằng Phú
Yên), vùng gị đối thuận lợi cho chăn ni bị, dê, cừu. Nhìn chung tiềm năng phát triển nơng nghiệp hạn chế
hơn vùng Bắc Trung Bộ nhưng bù lại tiềm năng về nuôi trồng và đánh bắt hải sản lại lớn hơn rất nhiều.


- Rừng liền khối với rừng của Tây Ngun, có nhiều gỗ q, chim thú q, rừng giàu tập trung ở vùng
núi cao, khai thác khó khăn



- Khống sản khơng nhiều, có titan (Bình Định), cát trắng ( Khánh Hịa), than, vàng (Quảng Nam), dầu
khí trên vùng thềm lục địa ở cực Nam Trung Bộ, nguồn thủy năng khơng lớn chỉ có thể xây dựng các nhà máy
thuỷ điện có cồng suất trung bình và nhỏ


<i>b.. Về kinh tế - xã hội: </i>


- Vùng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh, nên cơ sở hạ tầng cịn yếu.


- Có các đơ thị:Đà Nẵng, Qui nhơn, Nha Trang và các trung tâm công nghiệp (Đà Nẵng, Chu Lai…)
- Vùng đang thu hút mạnh các dự án đầu tư nước ngoài


<b>2.Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển</b>


<i>a. Nghề cá:</i>


- Biển miền Trung có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác, bãi cá lớn nhất ở biển cực Nam Trung Bộ
- Năm 2005, sản lượng thủy sản 624 nghìn tấn, trong đó sản lượng cá biển là 420 nghìn tấn


- Hoạt động chế biến hải sản đa dạng (mắm Phan Thiết, Nha Trang…)


- Bờ biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng. Việc nuôi tôm hùm tôm sú phát
triển ở Phú n, Khánh Hồ


- Cần phải khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
<i>b. Du lịch biển:</i>


- Ven biển có hàng loạt bãi tắm đẹp như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Qui Nhơn (Bình
Định), Nha Trang (Khánh Hịa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận). Nha Trang là trung tâm du lịch
lớn của cả nước. Ngoài ra Đà Nẵng cũng có vai trị quan trọng



- Phát triển du lịch gắn với du lịch biển – đảo cùng với các hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau là
thế mạnh của vùng.


<i>c. Dịch vụ hàng hải:</i>


- Có điều kiện thuận lợi nhất cả nước để xây dựng các cảng nước sâu
- Vùng có một số cảng biển lớn như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang


- Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, Vân Phong (riêng vịnh Vân Phong sẽ xây dựng cảng trung
chuyển quốc tế lớn nhất nước ta)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hiện nay đang khai thác dầu khí ở phía Đơng đảo Phú Q (Bình Thuận), khai thác muối ở Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi), Cà Na (Ninh Thuận)


<b>3. Vấn đề phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng. </b>


- Vùng có một số trung tâm cơng nghiệp (Đà Nẵng, Nha Trang, Qui Nhơn, Phan Thiết); Các ngành công
nghiệp chủ yếu là chế biến nông – lâm – thủy sản, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng. Vùng đang thu hút mạnh
đầu tư nước ngoài đã xây dựng nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất công nghiệp của vùng nhờ vậy đang phát
triển khởi sắc


- Cơ sở năng lượng của vùng hạn chế, chỉ có một số nhà máy thủy điện có qui mơ vừa và nhỏ như thủy
điện Sơng Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, trước mắt vẫn đang sử dụng nguồn điện từ Hịa Bình và
Yaly tải về qua đường dây 500kv. Đang xây dựng thủy điện A Vương ( Thu Bồn, Quảng Nam, 300MW),
ngoài ra cịn có thuỷ điện Đa Nhim, Đại Ninh. Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử ở Ninh Thuận.


- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung( từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định)đang được đầu tư xây dựng.
Khu kinh tế mở Chu Lai và Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội được xây dựng tạo điều kiện cho công nghiệp
của vùng khởi sắc trong thời gian tới.



- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công
lao động mới.


+ Việc nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Thống nhất không chỉ làm tăng vai trò trung chuyển của vùng
mà còn đẩy mạnh giao lưu của vùng với hai thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.


+ Hệ thống các sân bay đã được khơi phục hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chu Lai, Qui Nhơn,
Tuy Hòa, Cam Ranh..


+ Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, Văn Phong


+ Các tuyến đường ngang (quốc lộ 19, 21, 27, 25,…) giúp mở rộng hậu phương cho các cảng biển, tăng
cường quan hệ với Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia và Thái Lan


<b>Bài 51 cơ bản - 58 nâng cao</b>:


<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUN</b>



- Diện tích: 54,7 nghìn km2 <sub>, chiếm 16,5% diện tích tq.</sub>
- Dân số: 4,9 triệu người (2006), gần 5,8% dân số cả nước.


- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng


<b> 1. Khái quát chung</b>


- Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển, khối các cao nguyên xếp tầng, đồ sộ này c<i>ó vị trí</i> đặc biệt
quan trọng cả về quốc phịng và xây dựng kinh tế :


+ Phía tây giáp Hạ Lào và Đơng Bắc Campuchia



+ Phía đơng và ĐN giáp dun hải Nam Trung Bộ hẹp ngang


+ Phía tây nam giáp Đơng Nam Bộ là vùng phát triển năng động nhất .
- <i>Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi:</i>


+ Đất ba dan màu mỡ, đa dạng về tài nguyên khí hậu, rừng là tiềm năng lớn cho sản xuất nông nghiệp và
lâm nghiệp.


+ Bơ xít là có trữ lượng lớn hàng tỉ tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Đây là vùng thưa dân nhất cả nước, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Xơ Đăng, Gia Rai, Ê Đê,
Cơ Ho, Mạ, M’nơng,.v.v.) với truyền thống văn hóa độc đáo.


+ Thiếu lao động lành nghề và cán bộ khoa học kĩ thuật.
+ Mức sống của dân cư còn thấp, tỉ lệ chưa biết chữ cao


+ Cơ sở hạ tầng thiếu: giao thông, y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.
+ Mới đang hình thành các trung tâm CN nhỏ và điểm CN.


<b>2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.</b>


- <i>Tiềm năng lớn :</i>


+ Đất badan với tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, tập trung trên các cao nguyên khá rộng lớn thuận lợi
cho việc thành lập các nông trường các vùng chuyên canh lớn.


+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo, lại phân hóa theo độ cao thích hợp cho các cây công nghiệp nhiệt đới
(dưới 500 m)và các cây cận nhiệt (trên 1000m), mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy, bảo quản sản
phẩm; nhưng thiếu nước cho SX và sinh hoạt, mực nước ngầm hạ thấp nên làm thủy lợi gặp khó khăn, đất
badan bị vụn bở đe dọa xói mịn vào mùa mưa.



- <i>Các cây cơng nghiệp chính:</i>


+ Cà phê là cây cơng nghiệp số 1 của vùng, diện tích 450 nghìn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước, trồng
nhiều ở Đắc Lắc, Lâm Đồng, Gia Lai. Tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất nước là Đắc Lắc (259.000 ha), Buôn
Ma Thuột nổi tiếng cà phê có chất lượng cao.


+ Chè: trồng chủ yếu ở Lâm Đồng (tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước) và Gia Lai đây là các cao ngun
cao có khí hậu mát mẻ, nhà máy chế biến là Biển Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng)


+ Cao su đứng thứ 2 cả nước, trồng nhiều ở Gia Lai, Đắc Lắc
- <i>Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm: </i>
+ Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác


+ Các nông trường quốc doanh, mơ hình kinh tế vườn góp phần tạo tập quán canh tác mới cho đồng bào các
dân tộc.


+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu và khai thác tốt tài nguyên.
- <i>Giải pháp</i> :


+ Hoàn thiện qui hoạch các vùng chun canh, mở rộng diện tích đi đơi với bảo vệ rừng và phát triển thủy
lợi.


+ Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ và sử dụng hợp lí tài nguyên.
+ Đẩy mạnh chế biến, tăng cường xuất khẩu.


<b>3. Khai thác và chế biến lâm sản: </b>


- <i>Lâm nghiệp cũng là thế mạnh nổi bật:</i>



+ Tây Nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước.


+ Thập kỉ 90 TN chiếm 36% đất có rừng và 52% sản lượng gỗ cả nước. Độ che phủ rừng khoảng 60% diện
tích lãnh thổ, rừng cịn nhiều gỗ q và chim thú q.


- <i>Hiện trạng</i>:


+ Tài nguyên rừng bị suy giảm, sản lượng khai thác gỗ hàng khơng ngừng giảm, chỉ cịn 200-300 nghìn m3
gỗ/năm


+ Giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ quí
+ Làm hạ mức nước ngầm về mùa khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Gỗ cành, ngọn chưa tận thu .
- <i>Giải pháp</i> :


+ Ngăn chặn nạn phá rừng. Đẩy mạnh giao đất, giao rừng
+ Khai thác hợp lí đi đơi với khoanh ni và trồng rừng.
+ Đẩy mạnh chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất gỗ tròn.


<b>4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: </b>


- <i>Tiềm năng</i> thủy điện lớn, tập trung trên hệ thống các sông Xê Xan, Xrê Pơk, Đồng Nai…
- <i>Các cơng trình thủy điện đã hoạt động và đang xây dựng</i>:


+ Trên sông Xê Xan có thủy điện Yaly CS 720 MW (hoạt động 4/2002), bậc dưới là thủy điện Xê Xan 3, Xê
Xan 3A, và Xê Xan 4; ở thượng lưu của Yaly là thủy điện Plây Krơng . Dịng Xê Xan cho tổng cơng suất là
1500 MW


+ Trên dịng Xrê Pốk đã có thủy điện Drây Hơlinh( 12 MW), đang xây dựng 6 bậc thang thủy điện là: Buôn


Kuôp 280 MW, Buôn Tua Srah (85 MW, khởi công cuối năm 2004), Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33
MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây H’linh đã mở rộng lên 28 MW. Tổng cơng suất của dịng Xrê Pơk là 600
MW.


+ Trên hệ thống sơng Đồng Nai trước đây đã có thủy điện Đa Nhim (160MW), hiện đang xây dựng thủy
điện Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW)


- <i>Ý nghĩa</i> việc xây dựng các công trình thủy điện:


+ Tạo điều kiện cho các ngành cơng nghiệp khác phát triển như chế biến bột nhôm từ bơ xít, chế biến nơng
,lâm sản.


+ Dự trữ nguồn nước tưới trong mùa khô.
+ Nuôi trồng thủy sản, du lịch…


<b>Bài 39 cơ bản - 53 nâng cao :</b>


<b>VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ.</b>



<b>I. Khái quát chung:</b>


- Gồm 6 tỉnh, thành phố: TPHồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng
Tàu.


+ Diện tích tự nhiên 23.600 km2<sub>, diện tích nhỏ so với các vùng</sub>


+ Dân số 12 triệu người (2006), thuộc loại trung bình so với các vùng khác, nhưng dẫn đầu cả nước về
GDP, giá trị sản lượng công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu.


- Là vùng có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển; cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát


triển hơn hẳn các vùng khác trong cả nước . Nền kinh tế tăng trưởng cao nhờ :


+ Có ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển phù hợp
+ Thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước.


- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu, được hiểu là :


+ Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ nhờ đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học nông nghệ, nhằm sử dụng
tốt nhất nguồn lực tự nhiên và KTXH.


+ Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.


<b>II. Các thế mạnh và hạn chế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


- Nằm ở vị trí trung tâm khu vực phía Nam; tiếp giáp Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, Đồng bằng sơng Cửu
Long, đặc biệt có mối quan hệ hai chiều rất thuận lợi với Đồng bằng sơng Cửu Long.


- Có biên giới chung với Cam-pu-chia, mở đường xâm nhập vào khu vực tiểu vùng sông Mê Kơng và các
nước Đơng Nam Á.


- Có của ngõ thông ra biển với hệ thống cảng Vũng Tàu, Sài Gòn..
<i>2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.</i>


- Đây là vùng có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm, ngắn ngày và cây ăn quả trên qui mô
lớn:


+ Đất đỏ ba dan khá màu mỡ chiếm 40 % diện tích đất của vùng, đất xám phù sa cổ ở Tây Ninh ,


Bình Dương thốt nước tốt,


+ Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo và điều kiện thủy lợi được cải thiện.
- Thuận lợi cho phát triển ngành thuỷ hải sản:


+ Gần các ngư trường lớn: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Điều kiện lí tưởng để xây dựng cảng cá.


+ Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ
- Tài nguyên rừng không lớn:


+ Nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho TP Hồ Chí Minh và ĐB sông Cửu Long
+ Nguồn nguyên liệu cho liên hiệp giấy Đồng Nai


+ Ở đây có các vườn quốc gia nổi tiếng cịn bảo tồn nhiều lồi thú q hiếm: vườn quốc gia Cát
Tiên…, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ


- Tài nguyên khoáng sản, nổi bật nhất là dầu khí trên vùng thềm lục địa, sét và cao lanh trên đất liền
- Hệ thống sơng Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.


- Khó khăn lớn nhất của vùng là mùa khơ kéo dài thiếu nước trầm trọng.
<i>3. Điều kiện kinh tế - xã hội: </i>


- Thu hút mạnh lao động có trình độ tay nghề, các nhà khoa học, nhà kinh doanh có chun mơn cao từ các
vùng khác. TP Hồ Chí Minh lớn nhất cả nước về diện tích, dân số, khoa học, cơng nghệ, giao thơng, dịch
vụ.


- Có sự tích tụ lớn về nguồn vốn và kĩ thuật, thu hút mạnh nhất đầu tư nước ngoài.
- Cơ sở hạ tầng rất phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc.



<b>III. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:</b>


<i>a. Trong công nghiệp: </i>


- Vùng này chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước


+ Nổi bật là các ngành công nghệ cao: Điện tử, tin học, hóa chất, hóa dược…


+ Sự phát triển công nghiệp đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng, vấn đề này đang được giải quyết theo
hướng:


 Xây dựng các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Đồng Nai và sông Bé: thủy điện Trị An


( Đồng Nai, 400MW), Thác Mơ ( Sông Bé, 150MW), Cần Đơn ( Sông Bé, 150MW).


 Xây dựng các nhà máy nhiệt điện dựa vào nguồn dầu và khí: nhiệt điện Phú Mĩ, nhiệt điện Bà


Rịa, nhiệt điện Hiệp Phước, Thủ Đức. Tổng Csuất thiết kế hơn 4000 MW


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Đường dây 500 kv đưa điện từ Hòa Bình vào. Trạm biến áp 500 KV, các cơng trình trung thế,


hạ thế


- Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài (chú trọng vào các ngành cơng nghiệp trọng
điểm, ngành cơng nghiệp có qui trình cơng nghệ cao)


- Trong q trình sản xuất cơng nghiệp phải chú ý đến tác động làm tổn hại đến mơi trường
<i>b.Trong khu vực dịch vụ: </i>


- Hồn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng của các ngành dịch vụ.



- Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ như ngân hàng, tín dụng, thơng tin, bảo hiểm, hàng hải, du lịch...
- Hiện đang dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh, phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.


<i>c. Trong nông, lâm nghiệp </i>
- Thuỷ lợi được đặt lên hàng đầu.


+ Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước được xây dựng trên sơng Sài Gịn: chứa 1,5 tỉ m3
nước, tưới tiêu cho hơn 170.000 ha đất của tỉnh Tây Ninh và Huyện Củ Chi.


+ Dự án thủy lợi Phước Hòa (BDương – BPhước) chia nước của sơng Bé& sơng Sài Gịn


+ Kết hợp các cơng trình thủy điện trên sơng La Ngà, sơng Đồng Nai, để làm thủy lợi nhằm tưới cho
các vùng khô hạn vào mùa khơ mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao hệ số sử dụng đất.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao vị trí của vùng thành vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước:
+ Vườn cao su già thay bằng giống cao su năng suất cao và công nghệ trồng mới.


+ Đang trở thành vùng SX chủ yếu cây cà phê, hồ tiêu, điều .


+ Mía, đậu tương giữ vị trí hàng đầu trong cây cơng nghiệp ngắn ngày.


- Bảo vệ rừng đầu nguồn của các cơng trình thủy lợi thủy điện và rừng ngập mặn ven biển. Bảo vệ nghiêm
vườn quốc gia


<i>d. Việc khai thác tổng hợp kinh tế biển.</i>


- Có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: tài nguyên SVật biển, k.sản ở thềm lục địa, du lịch và
giao thông biển



- Khai thác dầu khí, lọc hóa dầu đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, còn đang thúc đẩy sự thay đổi
mạnh cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng. Cần chú ý giải quyết vấn đề môi trường trong khai thác,
vận chuyển và chế biến dầu khí.


- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tưởng cho vùng và cả nước, còn là cơ sở dịch vụ khai thác dầu khí lớn.


<b> VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<b>1.. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long</b>


- Gồm 13 tỉnh thành phố: từ Long An đến Cà Mau (đọc bản đồ hành chính trang 2 Atlat)
- Diện tích 40.000 km2<sub>, chiếm 12,0% diện tích tồn quốc</sub>


- Dân số 17,4 triệu người, gần 20,7% dân số cả nước năm 2006.
- Là đồng bằng rộng lớn nhất, bao gồm các bộ phận:


+Phần thượng châu thổ (trong phạm vi tác động trực tiếp của các nhánh sơng) địa hình tương đối cao (2
– 4 m/biển), vẫn bị ngập nước trong mùa mưa, bề mặt có nhiều vùng trũng ngập sâu dưới nước trong mùa
mưa, vào mùa khô là những vùng nước tù đứt đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+Phần ngoài phạm vi tác động trực tiếp của các nhánh sông, vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (đồng
bằng Cà Mau)


<b>2.. Các thế mạnh và hạn chế.</b>


- Đất đai là tài nguyên quan trọng hàng đầu (cả về số lượng và chất lượng). Có 3 nhóm đất chính:


+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm trên 30,0% diện tích đồng bằng), là loại đất quan trọng
nhất đối với sản xuất nông nghiệp, phân bố tập trung ven khu vực sông Tiền và sông Hậu


+ Đất phèn: diện tích trên 1,6 triệu ha (chiếm khoảng 41,0% diện tích của vùng), phân bố ở Đồng Tháp


Mười, Hà Tiên và vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau


+ Đất mặn: diện tích gần 75 vạn ha (chiếm khoảng 19% diện tích đất tự nhiên của vùng), phân bố dọc
duyên hải ven Biển Đông và vịnh Thái Lan (Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang).


- Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ổn định, có 2 mùa khơ – mưa rõ rệt, mưa tập
trung theo mùa thuận lợi với các loại cây trồng ưa nhiệt cho năng suất cao


- Nguồn nước rất dồi dào của hệ thống sông Mê Công vào Việt Nam chia thành 2 nhánh Tiền Giang và
Hậu Giang đổ ra biển bằng 9 cửa sông; mạng lưới kênh rạch chằng chịt cắt xẻ đồng bằng thành những ô
vuông thuận lợi cho về giao thông, sản xuất và sinh hoạt của nhân dân


- Tài nguyên sinh vật: thảm thực vật chủ yếu là rừng tràm và rừng ngập mặn, động vật quan trọng nhất
là chim, tôm, cá


- Tài nguyên biển hết sức phong phú, có hàng trăm bãi cá, tơm; trong đất liền có trên 500.000 ha diện
tích mặt nước cho ni trồng thuỷ sản


- Khống sản nghèo, chủ yếu là đá vơi, than bùn, dầu khí đang trong q trình thăm dị ở vùng thềm lục
địa


- Hạn chế:


+ Mùa khô kéo dài từ tháng 12 – 4 năm sau, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng độ chua, độ mặn
+ Thiếu nước ngọt trong mùa khơ gây khó khăn cho sử dụng , cải tạo


+ Đất q chặt, khó thốt nước, thiếu một số nguyên tố vi lượng hạn chế đến năng suất cây trồng.
+ Tài nguyên khoáng sản nghèo, gây trở ngại cho phát triển KT-XH


<b>3.. Sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long </b>



- Đây là vùng đất giàu tiềm năng, vì vậy việc sử dụng và cải tạo tự nhiên đã trở nên vấn đề cấp bách
nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển
bền vững.


- Các biện pháp cụ thể:


+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu.Giải quyết vấn đề này bằng cách:
* Khai thác nguồn nước ngọt trên các sông Tiền, Hậu để thau chua rửa mặn


* Chia đất đồng bằng thành ô nhỏ dùng nguồn nước hạn chế để luân phiên rửa cho đất.
* Tạo ra các giống lúa chịu phèn, mặn đưa vào canh tác


+ Đối với rừng: rừng phải được bảo vệ trong mọi dự án khai thác. Đối với rừng ngập mặn ở Tây Nam có
thể sử dụng trong chừng mực vào việc nuôi tôm, trồng sú vẹt.


-Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên của ĐBsông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người
cần:


+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nuôi trồng thủy sản và
phát triển công nghiệp chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác những lợi thế kinh tế mà lũ đem lại.


<b>VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>
<b>1. Vai trị ý nghĩa của vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.</b>


- Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa và cũng là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất của nước ta.


- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đây có ý nghĩa đối với vùng, đối với cả nước và cịn có ý nghĩa quốc tế.


- Hiện nay mỗi năm nước ta xuất khẩu trên 3-4 triệu tấn gạo và trên 3 tỉ USD thuỷ sản. Trong đó phần lớn là
do Đồng bằng sơng Cửu Long đóng góp.


<b>2. Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực.</b>


<i>a. Khả năng:</i>


- Diện tích tự nhiên 4 triệu ha, đất nơng nghiệp chiếm 3/4 diện tích tự nhiên.


- Đất phù sa được sơng ngịi bồi đắp thường xun màu mỡ nhất là 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt dọc sơng Tiền,
sơng Hậu.


- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo giàu nhiệt ẩm ít có tai biến, nguồn nước phong phú tạo thêm thuận lợi cho
sản xuất lúa.


- Trở ngại lớn nhất là đất bị nhiễm phèn, mặn lớn, mùa khô thiếu nước; các ngành kinh tế khác chậm phát
triển


<i>b. Thực trạng</i>


- Diện tích trồng cây lương thực gần 4 triệu ha ( 46% diện tích trồng cây lương thực cả nước), trong đó lúa là
3,9 triệu ha ( chiếm 99% diện tích cây lương thực của đồng bằng, 51% diện tích lúa cả nước).


- Có 2 vụ chính là vụ lúa hè thu và và vụ lúa đông xuân, vụ mùa đang bị thu hẹp.
- Năng suất lúa khá cao, tương đương bình quân cả nước, thứ 2 sau ĐBSHồng


- Sản lượng lương thực đạt từ 17 -19 triệu tấn chiếm hơn ½ sản lượng lương thực cả nước. Bình quân đầu
người đạt 1000 kg/ người, gấp hơn 2 lần trung bình cả nước.


- Phân bố khắp nơi trên đồng bằng, nhiều nhất là tại các tỉnh Kiên Giang , An Giang , Đồng Tháp , Long An .


- Tiềm năng của đồng bằng còn rất lớn do diện tích đất hoang cịn nhiều, hệ số sử dụng đất còn thấp.


- Định hướng: thâm canh, tăng vụ, khai hoang, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh CN chế biến.


<b>3. Tình hình sản xuất thực phẩm </b>


<i>a. Khả năng.</i>


- Bờ biển dài 700km vùng thềm lục địa rộng lớn có 25 cửa luồng lạch và vùng bãi triều rộng 48 vạn ha.
- Trữ lượng cá trên 2 vùng biển đơng và tây lên đến 1,5 triệu tấn có thể khai thác hàng năm trên 60 vạn tấn.
- Có 1500km sơng ngịi kênh rạch để ni trồng thủy sản nước ngọt.


- Có điều kiện thuận lợi để chăn ni lợn( nguồn lương thực), gia cầm, nhất là vịt
<i>b. Thực trạng.</i>


- Sản lượng thủy sản 1,7-1,8 triệu tấn (chiếm hơn ½ sản lượng cả nước).


+ Nuôi cá tôm phát triển mạnh, cá tôm đông lạnh được ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.
+ Tỉnh có sản lượng đánh bắt lớn nhất cả nước : Kgiang (35 vạn tấn), CMau (25 vạn tấn), AGiang.
- Về chăn nuôi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Gia cầm chủ yếu là vịt đông đúc (23,3% cả nước)


- Hạn chế:diện tích ni trồng thuỷ sản tăng nhanh nghĩa là việc diện tích rừng ngập mặn bị giảm, cần có biện
pháp bảo vệ môi trường sinh thái của vùng.


<b>VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHỊNG</b>


<b>Ở BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>

<b>.</b>


<b>I.. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu nguồn lợi</b>



1. Nước ta có vùng biển rộng lớn trên 1 triệu ha gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.


2.Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.


- Tài nguyên sinh vật rất đa dạng về thành phần loài( 2000 lồi cá, 70 lồi tơm,trên 1500 lồi giáp xác, 2500
lồi nhuyễn thể), có nhiều đặc sản q( tơm hùm, tơm sú, sị huyết, yến sào…).


- Tài ngn khống sản khá lớn: muối biển, cát trắng, titan, dầu khí.


- Thuận lợi để phát triển là giao thông vận tải biển (ven biển có nhiều vũng vịnh sâu kín gió, nhiều cửa sông
thuận lợi cho xây dựng các hải cảng, gần tuyến đường biển quốc tế)


- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo (có nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt)


<b>II.Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh</b>
<b>quốc phòng vùng biển</b>


- Với trên 4000 đảo lớn nhỏ. Có những đảo đơng dân (Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Q, Phú Quốc),có
những đảo cụm lại thành quần đảo (Hồng Sa, Trường Sa, Vân Đồn, Cơ Tô, Cát Bà).


- Các đảo - quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là nơi trú ngụ của các tàu thuyền đánh bắt
hải sản xa bờ dài ngày


- Việc xác định chủ quyền đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng là cơ sở để khẳng định chủ
quyền chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa


- Nước ta có 12 huyện đảo thuộc 9 tỉnh thành:



+ Quảng Ninh có 2 huyện đảo là: Vân Đồn và Cô Tô.
+ Hải Phịng có 2 huyện đảo: Cát Hải và Bạch Long Vĩ.
+ Kiên giang có 2 huyện đảo: Kiên Hải và Phú Quốc.


+ Quảng Trị có Cồn Cỏ.
+ Đà Nẵng có Hồng Sa.
+ Khánh Hịa có Trường Sa.
+ Bình Thuận có Phú Q.


<b>III. Vấn đề khai thác tổng hợp và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên biển - đảo:</b>


<i>1. Phải khai thác tổng hợp vì:</i>


- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: khai thác – nuôi trồng – chế biển thủy hải sản, khai thác – chế luyện
khống sản, giao thơng vận tải, du lịch biển...Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Môi trường vùng biến không thể chia cắt được (nếu một vùng bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trên diện rộng).
- Các đảo có sự biệt lập nhất định khác với đất liền, diện tích nhỏ, rất nhạy cảm trước tác động của con người


<i>2. Khai thác hợp lí tài nguyên sinh vật biển - đảo: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài vi phạm vùng biển để đánh bắt hải sản
<i>3. Khai thác tài nguyên khoáng sản: </i>


- Khai thác muối, mỗi năm trên 900.000 tấn ( Thái Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận)


- Khai thác dầu khí trên thềm lục địa ( 18 triệu tấn/ năm), xây dựng ngành lọc dầu, hóa dầu.( Dung Quất, Nghi
Sơn)


- Quan tâm hơn đến vấn đề môi trường.
<i>4. Phát triển du lịch biển - đảo: </i>



- Các trung tâm du lịch biển đã được hình thành, nâng cấp.


- Các khu du lịch biển quan trọng: Hạ Long- Cát Bà - Đồ Sơn, Sầm Sơn- Cửa Lò, Nha Trang- Mũi Né, Vũng
Tàu.


<i>5. Phát triển giao thông vận tải biển</i>:


- Các cảng biển đã được xây dựng, cải tạo nâng cấp: Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
Các cảng nước sâu Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây, Dung Quất, Vân Phong.


- Phát triển đường hàng hải nối đảo với đất liền, xây dựng các cầu cảng, các trạm thông tin viễn thông trên các
đảo, quần đảo


IV. Vấn đề hợp tác với các nước trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa:


- Biển Đông là biển chung của các nước trong khu vực nên tăng cường đối thoại hợp tác sẽ tạo ra sự phát triển
ổn định trong khu vực, bảo vệ lợi ích của mỗi quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ


- VN là nước ĐNÁ lục địa có nhiều lợi ích nhất trên biển Đơng. Vì vậy, mỗi cơng dân đều có bổn phận bảo vệ
vùng biển và hải đảo của đất nước.


<b> VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM.</b>



<b>I. Đặc điểm.</b>


Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối
với nền kinh tế của cả nước. Vùng kinh tế trọng điểm có các đặc điểm chủ yếu sau:


- Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi.


- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực KT, hấp dẫn các nhà đầu tư.


- Có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, có tốc độ phát triển nhanh, có thể hổ trợ cho các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để nhân rộng ra cả nước


<b>II. Quá trình hình thành và tình hình phát triển.</b>


- Vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ra đời vào đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, sau năm 2000 có mở
rộng.


- Cả nước có 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, Miền Trung, phía Nam.


<b>III. Ba vùng kinh tế trọng điểm. </b>


<i>1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:</i>


- Gồm 5 tỉnh ( Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh), sau năm 2000 bổ sung thêm
2 tỉnh ( Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.) có diện tích 15,3 nghìn km2, dân số 13 ,7triệu người,chiếm 18,9% GDP cả
nước có tốc độ tăng trưởng 11,2%.


- Đây là vùng hội tụ nhiều thế mạnh để phát triển: vị trí địa lí, tài nguyên, dân cư lao động, cơ sở vật
chất kĩ thuật..


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, xây dựng
khu công nghiệp tập trung, bảo vệ môi trường.


- Quan tâm đến việc phát triển các ngành thương mại, du lịch và các ngành dịch vụ khác
- Đối với nông nghiệp cần chuyển dịch cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.
<i>2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam</i> .



- Gồm 4 tỉnh( thành) ( Tp HCM, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương), sau năm 2000 bổ sung
thêm 4 tỉnh ( Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang), có diện tích 28.000km2, dân số 13,7 triệu người,
chiếm 42,7% GDP cả nước và có tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 là 11,9%.


- Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long,
tập trung nhiều thế mạnh về tự nhiên, kinh tế xã hội.


- Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất nước, có lợi thế về lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng tốt, nguồn
dầu khí, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài.


- Trong những năm tới công nghiệp vẫn sẽ là động lực cho sự phát triển của vùng với các ngành cơ bản,
trọng điểm công nghệu cao. Xây dựng nhiều khu công nghiệp


- Dịch vụ cần được tiếp tục đẩy mạnh với các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch.
<i>3. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:</i>


- Gồm 4 tỉnh( thành) ( Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi), sau năm 2000 bổ sung
thêm 1 tỉnh là Bình Định, có diện tích 27.900km2, dân số 6 triệu, chiếm 5,3% GDP cả nước và tốc độ tăng
trưởng bình qn giai đoạn 2001-2005 là 10,7%.


- Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế, mặc dù việc khai thác hiện nay chưa tương xứng với
tiềm năng.( vị trí chuyển tiếp Bắc- Nam, cửa ngõ của Tây Nguyên, tài nguyên biển phong phú..).


- Trên lãnh thổ của vùng đang triển khai những dự án lớn, trong tương lai sẽ hình thành các ngành cơng
nghiệp trọng điểm.


<i><b>PHẦN 2 THỰC HÀNH</b></i>



<b>PHẦN II. SỬ DỤNG ATLATS ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>
<b>I. Cách sử dụng atlát</b>



Để sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau:


<b>1. Nắm chắc các ký hiệu:</b>


HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, cơng nghiệp, lâm ngư nghiệp...ở trang bìa
đầu của quyển Atlas.


<b>2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:</b>


Ví dụ:


-Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản đồ khoáng sản.
-Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu của từng vùng khi
xem xét bản đồ khí hậu.


-Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ “Dân cư và
dân tộc”.


-Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp...


<b>3. Biết khai thác biểu đồ từng ngành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>3.2.Biết cách sử dụng các biểu đồ hình trịn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những địa phương</i>
<i>tiêu biểu như:</i>


-Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng) trang 15 Atlas.


-Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng) trang 17.



<b>4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas:</b>


-Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có u cầu nói rõ ngành đó ở
đâu, vì sao ở đó ? Trình bày về các trung tâm kinh tế ... đều có thể dùng bản đồ của Atlas để trả lời.


-Tất cả các câu hỏi có u cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình phát triển của
ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu đồ của Atlas, thay cho việc phải nhớ
các số liệu trong SGK.


<b>5. Biết sử dụng đủ Atlas cho 1 câu hỏi:</b>


Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề, từ đó xác định
những trang bản đồ Atlas cần thiết.


<i>5.1. Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản đồ của Atlas như:</i>
-Hãy trình bày nguồn tài ngun khống sản ở nước ta:
+Khống sản năng lượng


+Các khoáng sản: kim loại
+Các khoáng sản: phi kim loại
+Khoáng sản: vật liệu xây dựng


Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ.


-Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì đến
quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân cư” ở trang 11
là đủ.


<i>5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như:</i>
-Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như:



+Đánh giá tiềm năng của ngành cơng nghiệp nói chung, khơng những chỉ sử dụng bản đồ địa hình đề
phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để thấy khả năng phát triển các ngành công
nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản đồ nông nghiệp để thấy
tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung...


+Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng bản
đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu để thấy được những thuận lợi phát triển từng
lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và động vật” trang 6- thấy
được 3 loại đất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc trang 9- sẽ thấy được mật độ dân số
chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung trang 16 sẽ thấy được cơ sở hạ tầng của từng vùng.


-Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như:


HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” trang 13 để xác định giới hạn của vùng, phân tích những khó
khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng ở bản đồ nông nghiệp chung với các bản
đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn của vùng ở những bản đồ này (vì các bản đồ đó khơng có giới
hạn của từng vùng). Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa hình, Đất-thực vật và động vật,
phân tích tiềm năng nơng nghiệp; bản đồ Địa chất-khống sản trong q trình phân tích thế mạnh cơng
nghiệp, phân tích nguồn lao động trong q trình xem xét bản đồ Dân cư và dân tộc.


<i>5.3. Lọai bỏ những bản đồ khơng phù hợp với câu hỏi:</i>
Ví dụ:


-Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa hình, khí hậu, dân
cư,... nhưng khơng cần sử dụng bản đồ khống sản.


-Đánh giá tiềm năng cơng nghiệp có thể sử dụng bản đồ khống sản nhưng khơng cần sử dụng bản
đồ đất, nhiều khi khơng sử dụng bản đồ khí hậu...



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 13, BĐ Nơng nghiệp chung, hãy hồn thành các câu hỏi và bảng sau
đây:


a.Các cây chè, cafe, cao su, hồ tiêu trồng ở những vùng nào? Vùng nào có diện tích nhiều nhất?
b. Bảng 1.


Tên vùng Hiện trạng sử dụng đất Cây trồng Vật nuôi


<b>2. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 14, BĐ Lúa, hãy hoàn thành các bảng sau đây:</b>Bảng 2


Tên tỉnh Diện tích lúa Sản lượng lúa Năng suất lúa Các tỉnh có DT & SL lớn
Bảng 3.


Diện tích trồng lúa so với DT trồng cây LT


(%) Tên tỉnh Nhận xét


< 60
60 – 70
71 – 80
81 – 90
> 90


<b>3. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 15, BĐ Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn </b>
<b>thành bảng sau đây:</b>


a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích tồn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số lượng bao nhiêu?
b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta?


c. Rừng ngập mặn & rừng đặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào? Kể tên các vườn quốc gia


nổi tếng?


d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta?


e. Vì sao ngành ni trồng thủy sản ở các tỉnh ĐBSCL lại phát triển hơn các tỉnh khác trong cả nước?
Bảng 4.


Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn tỉnh ( % ) Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét
< 10


10 – 25
26 – 50
> 50


Bảng 5.


SL thủy sản đánh bắt & nuôi trồng Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét


<b>4.Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 16, BĐ CN chung, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau </b>
<b>đây:</b>


a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Vai trị? Ý nghĩa?
b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa các TTCN với điểm công
nghiệp? Cho VD cụ thể?


Bảng 6.


Các TT, điểm cơng nghiệp
(nghìn tỷ đồng)



Phân bố


(tên tỉnh, thành)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

> 50
10 – 50
3 – 9,9
1 – 2,9
< 1


<b>5</b>. <b>Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 17, BĐ Công nghiệpNăng lượng, hãy trả lời các câu hỏi sau đây:</b>


a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện trên 1000MW, dưới 1000MW?


b. Thủy điện: Tên nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng, tên sông, công suất


c. Qua các biểu đồ: SL dầu thô, than sạch, điện, nhận xét về sự phát triển ngành năng lượng VN.


<b>6. Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, BĐ Giao thơng, hãy hồn thành bảng sau đây:</b>


Bảng 7


Tuyến – điểm. Đi từ . . . đến . . .
(trong nước)


Đi từ . . . đến . . .
(nước ngoài)
Sân bay Nội Bài


Sân bay Tân Sơn Nhất


Sân Bay Đà Nẵng
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn


Tuyến đường ôtô & đường sắt
Bắc Nam


Tuyến đường ôtô & đường sắt
Tây Đông


<b>7. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 19, BĐ Thương Mại, trả lời các câu hỏi sau:</b>


a. Xác định tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo đầu người.


b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khống sản XK chiếm tỉ lệ cao hơn có ý nghĩa gì?


<b>8. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 20, BĐ Du lịch, trả lời các câu hỏi sau:</b>


a. Xác định các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng?


b. Kết hợp với kiến thức địa lý, các em sẽ tự giải thích được:


+Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội địa & quốc tế đều tăng nhưng doanh thu lại giảm.
+Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?…


<b>9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 21, BĐ Vùng trung du & MN Bắc bộ, vùng ĐBSH (Kinh tế) hoàn </b>
<b>thành bảng sau:</b>


a. Bảng 8



Đối tượng CN Phân bố<sub>(tên TP,TX, nơi khai thác nguyên nhiên liệu)</sub> Nơi chế biến
TTCN,TT KT vùng


Nhiệt điện, thủy điện
LK đen


LK màu
CN hóa chất
Vật liệu xây dựng


b. Nhận xét về GDP của ĐBSH so với cả nước? Tính xem ĐBSH chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong
GDP cả nước? Đứng thứ mấy trong cả nước?


c. Đọc tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không từ Hà Nội đi các nơi trong & ngoài nước.


<b>9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 22, BĐ Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:</b>


Bảng 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(tên TP, TX, nơi khai thác)
TTCN, TT KT vùng


Các ngành công nghiệp


b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ đồng trong GDP cả nước? So với
ĐBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém bao nhiêu?


<b>10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 23, BĐ Vùng Duyên hải NTB & Tây Nguyên ( Kinh tế) hoàn </b>
<b>thành bảng sau:</b>



Bảng 10


<b>Đối tượng nơng nghiệp</b> <b>Phân bố (tên vùng,tỉnh)</b> <b>Nhận xét</b>


Lúa
Ngơ
Mía
Càphê
Hồ tiêu
Cao su
Bơng
Dừa
Trâu
Bị


Vùng trồng cây LTTP và cây
cơng nghiệp hàng năm


Vùng trồng cây công nghiệp
lâu năm


Rừng giàu & trung bình
Vùng nơng lâm kết hợp
Mặt nước ni trồng thủy sản
Vùng đánh bắt hải sản


<b>10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 24, BĐ Vùng ĐNB & ĐBSCL (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:</b>


Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ĐBSH & ĐBSCL:



Toàn quốc ĐBSH ĐBSCL


1994 2004 1994 2004 1994 2004


DT cây
LT (ha)
Trong đó
lúa


SL LT quy
thóc (tấn)
Trong đó
lúa


a. Các TTCN TP.HCM, Biên Hịa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So với các TTCN của các
vùng khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì sao?


b. So sánh DT cây công nghiệp của ĐNB với các vùng khác, DT cây cơng nghiệp vùng nào lớn nhất? Vì
sao?


c.Đọc tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không từ TP.HCM đi các tỉnh trong
nước & đi nước ngoài.


d.So sánh GDP của ĐNB với GDP cả nước? Tính xem ĐNB chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong GDP cả
nước? Đứng hàng thứ mấy so với các vùng khác?




</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>A. Câu hỏi:</b>



Câu 1.


a.Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đơng nam bộ.
b.Hãy trình bày và phân tích trung tâm cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 2. Trình bày về những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Hãy cho biết
từng vùng ở nước ta trồng chủ yếu các cây công nghiệp lâu năm như: cafe, chè, cao su, dừa, hồ tiêu.


Câu 3. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả theo những hướng chính nào ? Hãy cho biết từng
hướng có những trung tâm cơng nghiệp nào và hướng chun mơn hố của từng cụm.


Câu 4. Dựa vào trang 14, Atlas Địa lý Việt Nam, hãy nhận xét sự phân bố ngành chăn nuôi ở các
vùng. Nêu một số xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.


Câu 5. Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ ? Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây
gì ? Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình nào và loại đất nào ?


Câu 6. Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
-Khoáng sản: năng lượng ?


-Các khoáng sản: kim loại ?
-Các khoáng sản: phi kim loại ?
-Các khống sản: vật liệu xây dựng ?


Câu 7.Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của:
-Các vùng đồng bằng


-Các vùng trung du-miền núi.



Câu 8. Hãy trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên khoáng
sản và thuỷ điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ.


Câu 9. Trình bày và giải thích sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-miền
núi phía Bắc.


Câu 10. Đất đai và khí hậu Tây Ngun có những thuận lợi và khó khăn gì trong q trình phát triển
cây cơng nghiệp dài ngày ?


Câu 11. Dựa vào Atlas trang 11, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở đồng bằng sơng Hồng và
giải thích.


Câu 12. Dựa vào Atlas trang 15, hãy nêu tình hình phát triển thuỷ sản ở duyên hải miền Trung. Vì
sao sản lượng thuỷ sản của Nam trung bộ lại nhiều hơn Bắc trung bộ.


Câu 13. Dựa vào Atlas trang 14, hãy nhận xét diện tích và sản lượng cây lương thực nước ta từ năm
1990 đến năm 2000.


Câu 14. Dựa vào Atlas trang 17, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành điện lực ở nước ta.
Câu 15. Dựa vào Atlas trang 20, hãy đánh giá tình hình phát triển ngành du lịch nước ta. Những tiềm
năng phát triển ngành du lịch ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.


<b>B. Gợi ý trả lời:</b>


Câu 1.


a.Thế mạnh và hạn chế:


a.1. Dùng bản đồ NN trang 13 để:



+Xác định vị trí, giới hạn của vùng, đánh giá vị trí vùng.


+Đối chiếu bản đồ NN chung với các bản đồ cần sử dụng khác, để xác định tương đối ranh giới của
vùng.


a.2. Sử dụng bản đồ Đông Nam Bộ trang 24 để xác định tiềm năng của vùng:
+ Tự nhiên:


-Các mỏ dầu....


-Rừng ở phía Tây Bắc của vùng.
+ KT-XH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Vùng còn là vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả lớn tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp chế
biến.


-Cơ sở hạ tầng thuận lợi. Hệ thống cơ sở vật chất tốt.
-Đầu mối giao thơng trong và ngồi nước.


-Thu hút đầu tư nước ngồi lớn nhất cả nước.
Có thể kết hợp nhiều bản đồ có liên quan.


b.Trung tâm cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh:
Dựa vào bản đồ trang 24 hoặc trang 16, để nêu:
-Vị trí đầu mối GTVT trong và ngồi nước.
-Là TTCN lớn nhất nước (trang 16)


-Trung tâm có nhiều ngành CN quan trọng: luyện kim, cơ khí, hố chất, dệt may, thực phẩm...
Câu 2.



a. Thuận lợi:


a.1. Tự nhiên: Cần sử dụng các bản đồ sau:


-Bản đồ khí hậu, trang 7, để nêu đặc điểm khí hậu từng vùng.


-Bản đồ Đất-thực vật-động vật, trang 8, để nêu đặc điểm đất từng vùng.
a.2. KT-XH:


Tương tự sử dụng các bản đồ ở các trang 11, 16...
b. Các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm:


Sử dụng bản đồ NN trang 14 sẽ thấy được cây công nghiệp lâu năm yếu của từng vùng như sau:
-Trung du-miền núi Bắc Bộ: chè.


-Tây Nguyên: cafe, cao su, chè, hồ tiêu.
-Đông Nam Bộ: cao su.


Sử dụng bản đồ các vùng kinh tế trang 21, 23, 24, để thấy được các cây công nghiệp lâu năm khác...
Câu 3.


Có thể sử dụng bản đồ cơng nghiệp chung trang 16, nhưng tốt hơn là dùng bản đồ trang 21, để thấy
từ Hà Nội hoạt động công nghiệp tỏa ra các hướng chun mơn hố sau:


-Phía Đơng: Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả với các ngành chuyên mơn hố: cơ khí, khai thác than.
-Phía Đơng Bắc: Bắc Giang, chun mơn hố: phân hố học.


-Phía Bắc: Thái Ngun, chun mơn hố: luyện kim, cơ khí.


-Phía Tây Bắc: Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, chun mơn hố: hố chất, chế biến gỗ.


-Phía Tây: Hồ Bình, chun mơn hố: thuỷ điện.


-Phía Nam: Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hố: dệt, vật liệu xây dựng.
Câu 4. Có thể sử dụng bản đồ NN trang 14, hoặc trang 13 để thấy phân bố:
-Gia súc


-Gia cầm
Câu 5.


-Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đơng Nam Bộ có thể sử dụng bản đồ trang 24.
-Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ?


Dùng bản đồ NN chung trang 13 hoặc trang 24.


-Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình nào và loại đất nào ?
Sử dụng bản đồ địa hình trang10 và bản đồ đất trang 8 để nêu.


Câu 6.


Để trình bày nguồn tài ngun khống sản ở nước ta, có thể sử dụng bản đồ địa chất-khoáng sản
nước ta trang 6 hoặc kết hợp bản đồ các vùng ở các trang 21, 22, 23, 24, lần lượt kể từng loại khống sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của:
-Các vùng đồng bằng


-Các vùng trung du-miền núi.
Cần sử dụng các bản đồ sau:
-Tự nhiên:


Bản đồ các trang 7, 8.


-KT-XH:


Bản đồ các trang 11, 13,14, 16.


<b>Câu 8.</b>


Để trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản và thuỷ
điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ, có thể sử dụng các bản đồ ở trang 6, 17, 21.


<b>Câu 9.</b>


Trình bày sự phân bố những cây cơng nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-miền núi Bắc Bộ, cần sử
dụng bản đồ ở các trang 7, 8, 21.


<b>Câu 10.</b>


Đất đai và khí hậu Tây Ngun có những thuận lợi và khó khăn trong q trình phát triển cây cơng
nghiệp dài ngày:


Có thể sử dụng bản đồ trang 7, 8 để trình bày.


<b>PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU</b>


<i><b>A.Vẽ biểu đồ:</b></i>


-Biểu đồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương
quan về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể


-Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+Khoa học (chính xác)



+Trực quan (rõ ràng, dễ đọc)
+Thẩm mỹ (đẹp)


-Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối
tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn
học...Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp.


<i>*Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, trịn, đường biểu diễn, miền..</i>
<i><b>B.Các loại biểu đồ:</b></i>


<i>1.Nhận dạng các loại biểu đồ:</i>


<b>1.1.Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển</b>:


Thể hiện các hiện tượng, điều kiện KT-XH về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình
phát triển<sub></sub> cột và đường


<b>1.2.Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu:</b>


Phản ánh cơ cấu các hiện tượng địa lý KT-XH<sub></sub> hình trịn


<b>1.3.Dạng biến đổi:</b>


-Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu <sub></sub> biểu đồ miền


Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu.
+Bảng số liệu cho tương đối nhiều năm.


-Biểu đồ kết hợp: cột và đường.


<i>2.Quy trình vẽ biểu đồ:</i>


Lựa chọn vẽ biểu đồ dựa vào câu hỏi và số liệu đã cho.
-Căn cứ câu hỏi: đọc kỹ để xác định


-Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng đối với biểu đồ miền thể hiện rất cụ thể.
-Xử lý số liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+Số liệu tương đối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch <sub></sub> tròn, miền.
-Vẽ biểu đồ: đúng, rõ ràng, thẩm mỹ.


<i>3.Một số biểu đồ thường gặp:</i>


<b>3.1.Biểu đồ cột:</b>


- Cột đơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một đại lượng nào đó, thể hiện các đại lượng
khác nhau có thể đặt cạnh nhau-biểu đồ đơn gộp nhóm.


- Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng đại lượng nào đó.
-Thanh ngang cũng là dạng biểu đồ cột.


Ví dụ:


<b>Diện tích cây cơng nghiệp nước ta (đơn vị: nghìn ha)</b>


<b>Năm </b> <b>1990 1995 2000 2004</b>


Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851


Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536



<b>3.2.Biểu đồ đường biểu diễn</b> (đồ thị):


-Biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian.


-Nếu có 2 đại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt đối). Còn chuyển sang số liệu tương đối
(%) có thể vẽ 1 trục tung.


-Chọn năm đầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa độ.
<i>Ví dụ:</i>


<b>Sản lượng lương thực nước ta (đơn vị: nghìn tấn)</b>


<b>Năm</b> <b>1980</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>3.3.Biểu đồ trịn:</b>


Dùng thể hiện quy mơ và cơ cấu hiện tượng cần trình bày.


<i>*Chú ý</i>: xử lý số liệu tuyệt đối sang tương đối và xác định bán kính vịng trịn khác nhau giữa các năm. Nếu
cho số liệu tương đối có thể vẽ 2 vịng trịn bằng nhau.


<i>*Biểu đồ nửa hình trịn:</i> với nửa hình trịn là 100% <sub></sub> thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu.
<i>Ví dụ:</i><b>Cơ cấu dân số nước ta năm 1999</b> (đơn vị: %)


Dưới tuổi lao động 33.1


Trong tuổi lao động 59.3


Ngoài tuổi lao động 7.6



<b>3.4.Biểu đồ kết hợp cột và đường:</b>


- Thường dùng thể hiện 2 đối tượng khác nhau (2 trục đứng) <sub></sub>lưu ý chia thời gian đúng theo khoảng
cách từ bảng số liệu.


- Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra,
trong đó…thể hiện thành phần).


<i>Ví dụ: <b> Số dự án và số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam</b></i>


<b>Năm</b> <b>1992</b> <b>1994</b> <b>1996</b> <b>1998</b> <b>2000</b>


Số dự án 197 343 325 275 371


Tổng vốn đăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012


<b>3.5.Biểu đồ</b>
<b>miền:</b>


- Thường thể hiện
cơ cấu và động thái
phát triển các đối
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Cần xử lý số liệu đã cho và đưa ra bảng số liệu đã xử lý.
<i>Ví dụ:</i>


<b> Tỷ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta </b>(đơn vị: %)



<b>Năm</b> <b>1980</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b>


Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7


Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3


<b>B. CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỀU ĐỒ</b>


<i><b>Bài Tập 1: </b></i>


<b>Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 </b><i><b>Đơn vị: %</b></i>


<b>1960</b> <b>1965</b> <b>1970</b> <b>1979</b> <b>1989</b> <b>1999</b> <b>2001</b>


Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4


Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích.
<i><b>Bài Tập 2:</b></i>


<b>Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. </b><i>Đơn vị: nghìn tấn</i>


<b>Sản lượng thuỷ sản</b> <b>1990</b> <b>1992</b> <b>1994</b> <b>1996</b> <b>1998</b> <b>2000</b>


-Đánh bắt


-Nuơi trồng 728.5162.5 843.1172.9 1120.9344.1 1278.0423.0 1357.0425.0 1660.0589.0


Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên nhân sự phát
triển.



Bài Tập 3:


Cả nước Đồng bằng<sub>sông Hồng</sub> <sub>sông Cửu Long</sub>Đồng bằng
Tổng diện tích đất tựnhiên (nghìn ha)


-Đất nơng nghiệp (nghìn ha)
-Số dân (nghìn người)


32924.1
9345.4
77685.5


1478.8
857.6
17017.7


3936.1
2970.2
16365.9


a.Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, số dân của Đồng bằng sơng Hồng,
Đồng bằng sơng Cửu Long, cả nước.


b.Tính bình quân đất nông nghiệp, mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,
cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Bài Tập 4: </b></i>


<b>Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. </b><i>Đơn vị: nghìn người</i>



<b>Vùng</b> <b>Lực lượng lao động</b> <b><sub>việc làm thường xuyên</sub>Số người chưa có</b>


Cả nước 35886 965.5


-Trung du-miền núi phía Bắc
-Đồng bằng sơng Hồng
-Bắc Trung Bộ


-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-Đông Nam Bộ


-Đồng bằng sông Cửu Long


6433
7383
4664
3805
1442
4391
7748


87.9
182.7
123.0
122.1
15.6
204.3
229.9
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét.


<i><b>Bài Tập 5:</b></i>


<b>Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. </b><i>Đơn vị: triệu USD</i>


<b>Năm</b> <b>1988</b> <b>1989</b> <b>1990</b> <b>1992</b> <b>1995</b> <b>1999</b>


Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0
Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0


a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.


b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét.
<i><b>Bài Tập 6:</b></i>


<b>Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta.</b>


<b>Năm</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2000</b> <b>2001</b> <b>2002</b>


Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900


Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600


Điện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562


Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét.
<i><b>Bài Tập 7: </b></i>


<b>Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. </b><i>Đơn vị: tỷ đồng</i>


<b>Thành phần kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2002</b>



-Quốc doanh
-Ngoài quốc doanh


-Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi


51990.5
25451.0
25933.2


104348.2
63948.0
91906.1
Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét.


<b> </b><i><b>Bài tập 8:</b></i><b> Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng. </b><i><b>Đơn vị: kg/người</b></i>


<b>Năm</b> <b>Cả nước</b> <b>Đồng bằng sông Hồng</b> <b>Đồng bằng sông Cửu Long</b>


1989 331,0 315,7 631,2


1996 387,7 361,0 854,3


1999 448,0 414,0 1.012,3


Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét.


<i><b>Bài tập 9:</b></i><b> Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sơng Hồng.</b>



<b>1985</b> <b>1995</b> <b>1999</b>


Diện tích cây lương thực (nghìn ha)


-Trong đó lúa 1.185,01.052,0 1.209,61.042,1 1.189,91.048,2
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)


-Trong đó lúa


3.387,0
3.092,0


5.236,2
4.623,1


6.119,8
5.692,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Bài Tập 10:</b></i><b> Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây.</b><i><b> Đơn vị: m</b><b>3</b><b><sub> /s</sub></b><b><sub> </sub></b></i>


<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


Lưu


lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về chế độ nước sông Hồng.


<i><b> Bài Tập 11: </b></i>


<b>Bảng thống kê chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh.</b>



<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


Nhiệt độ TB ( 0<sub>C)</sub> <sub>25.8</sub> <sub>26.7</sub> <sub>27.9</sub> <sub>28.9</sub> <sub>28.3</sub> <sub>27.5</sub> <sub>27.1</sub> <sub>27.1</sub> <sub>26.8 26.7 26.4 25.7</sub>
Lượng mưa TB


(mm) 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48


a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
b.Nhận xét và giải thích.


<i><b>Bài Tập 12: </b></i><b>Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta.</b>


<b>Năm</b> <b>1980</b> <b>1985</b> <b>1988</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>1997</b> <b>2000</b>


Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686
Sản lượng lương thực


(nghìn tấn) 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463
a.Tính bình qn lương thực theo đầu người qua các năm.


b.Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người thời kỳ trên.


c.Rút ra kết luận.


<i><b>Bài Tập 13: </b></i><b>Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.</b>


<b>Năm</b> <b>Số dự án</b> <b>Tổng vốn đăng ký</b><i><sub>( triệu USD)</sub></i> <b>Trong đó vốn pháp định</b><i><sub>( triệu USD)</sub></i>



1988 37 371,8 288,4


1990 108 839,0 407,5


1996 325 8.497,3 2.940,8


2001 502 2.503,0 1.044,1


a.Tính quy mơ số vốn đăng ký trung bình cho mỗi dự án.


b.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn đăng ký và vốn pháp định.
c.Nhận xét và giải thích.


<b>2. Kĩ năng nhận xét và phân tích biểu đồ.</b>
<b>a. Khi phân tích biểu đồ: </b>


Dựa vào số liệu trong bảng thống kê và biểu đồ đã vẽ. Nhận xét phải có số liệu để dẫn chứng, khơng nhận
xét chung chung. Giải thích nguyên nhân, phải dựa vào kiến thức của các bài đã học.


<b>v</b><i> Lưu ý khi nhận xét, phân tích biểu đồ</i>:


- Đọc kỹ câu hỏi để nắm yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. Cần tìm ra mối liên hệ (hay tính qui
luật nào đó) giữa các số liệu. Khơng được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ cho nhận xét, phân tích.


- Trước tiên cần nhận xét, phân tích các số liệu có tầm khái qt chung, sau đó phân tích các số liệu thành
phần; Tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo hàng ngang; Tìm mối quan hệ so sánh các con số theo
hàng dọc; Tìm giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất & trung bình (đặc biệt chú ý đến những số liệu hoặc
hình nét đường, cột…trên biểu đồ thể hiện sự đột biến tăng hay giảm).


- Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%), hoặc tính ra số lần tăng (hay giảm) để chứng minh cụ thể ý kiến nhận xét,


phân tích.


<b>v</b><i> Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến thức đã học để giải
thích ngun nhân.


<b>b. Sử dụng ngơn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ.</b>


- Trong các loại biểu đồ cơ cấu: số liệu đã được qui thành các tỉ lệ (%). Khi nhận xét phải dùng từ “tỷ trọng”
trong cơ cấu để so sánh nhận xét. Ví dụ, nhận xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ngành kinh tế ta qua một số
năm. Không được ghi: ”Giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”. Mà phải ghi: “Tỉ
trọng giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”.


- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ. Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp.
Ví dụ:


- Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”; “Tăng mạnh”; “Tăng
nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó, bao giờ cũng phải có số liệu dẫn
chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%), bao nhiêu lần?).v.v.
- Về trạng thái giảm: Cần dùng những từ sau: “Giảm”; “Giảm ít”; “Giảm mạnh”; “Giảm nhanh”; “Giảm
chậm”; “Giảm đột biến” Kèm theo cũng là những con số dẫn chứng cụ thể. (triệu tấn; tỉ đồng, triệu dân; Hay
giảm bao nhiêu (%); Giảm bao nhiêu lần?).v.v.


- Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như:”Phát triển nhanh”; “Phát triển chậm”;
”Phát triển ổn định”; “Phát triển không ổn định”; ”Phát triển đều”; ”Có sự chệnh lệch giữa các vùng”.v.v.
- Những từ ngữ thể hiện phải: Ngắn, gọn, rõ ràng, có cấp độ; Lập luận phải hợp lý sát với yêu cầu...


<b>c. Một số gợi ý khi lựa chọn và vẽ các biểu đồ.</b>



<b> v Đối với các biểu đồ: </b>Hình cột; Đường biểu diễn (đồ thị); Biểu đồ kết hợp (cột và đường); Biểu đồ miền.


Chú ý:


- T<i>rục giá trị (Y) thường là trục đứng:</i>


+ Phải có mốc giá trị cao hơn giá trị cao nhất trong chuỗi số liệu.


+ Phải có mũi tên chỉ chiều tăng lên của giá trị. Phải ghi danh số ở đầu cột hay dọc theo cột (ví dụ: tấn,
triệu, % ,..).


+ Phải ghi rõ gốc tọa độ, có trường hợp ta có thể chọn gốc tọa độ khác (0), nếu có chiều âm (-) thì phải ghi
rõ.


- <i>Trục định loại (X) thường là trục ngang:</i>


+ Phải ghi rõ danh số (ví dụ: năm, nhóm tuổi.v.v.).


+ Trường hợp trục ngang (X) thể hiện các mốc thời gian (năm). Đối với các biểu đồ đường biểu diễn,
miền, kết hợp đường và cột, phải chia các mốc trên trục ngang (X) tương ứng với các mốc thời gian.


+ Riêng đối với các biểu đồ hình cột, điều này khơng có tính chất bắt buộc, nhưng vẫn có thể chia khoảng
cách đúng với bảng số liệu để ta dễ dàng quan sát được cả hai mặt qui mô và động thái phát triển.


+ Phải ghi các số liệu lên đầu cột (đối với các biểu đồ cột đơn).


+ Trong trường hợp của biểu đồ cột đơn, nếu có sự chênh lệch quá lớn về giá trị của một vài cột (lớn nhất)
và các cột còn lại. Ta có thể dùng thủ pháp là vẽ trục (Y) gián đoạn ở chỗ trên giá trị cao nhất của các cột
cịn lại. Như vậy, các cột có giá trị lớn nhất sẽ được vẽ thành cột gián đoạn, như vậy biểu đồ vừa đảm bảo
tính khoa học và thẩm mĩ.



- <i>Biểu đồ phải có phần chú giải và tên biểu đồ.</i> Nên thiết kế ký hiệu chú giải trước khi vẽ các biểu đồ thể
hiện các đối tượng khác nhau. Tên biểu đồ có thể ghi ở trên, hoặc dưới biểu đồ


<b>v Đối với biểu đồ hình trịn: </b>Cần chú ý:


- <i>Thiết kế chú giải trước khi vẽ các hình quạt thể hiện các phần của đối tượng.</i> Trật tự vẽ các hình quạt phải
theo đúng trật tự được trình bày ở bảng chú giải.


- <i>Nếu vẽ từ 2 biểu đồ trở lên</i>: Phải thống nhất qui tắc vẽ, vẽ hình quạt thứ nhất lấy từ tia 12 giờ (như mặt
đồng hồ), rồi vẽ tiếp cho hình quạt thứ 2, 3... thuận chiều kim đồng hồ. Trường hợp vẽ biểu đồ cặp hai nửa
hình trịn thì trật tự vẽ có khác đi một chút. Đối với nửa hình trịn trên ta vẽ hình quạt thứ nhất bắt đầu từ tia
9 giờ, rồi vẽ tiếp cho thành phần thứ 2, 3 ... thuận chiều kim đồng hồ; đối với nửa hình trịn dưới ta cũng vẽ
hình quạt thứ nhất từ tia 9 giờ và vẽ cho thành phần còn lại nhưng ngược chiều kim đồng hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- <i>Nếu bảng số liệu thể hiện là giá trị tuyệt đối</i>: thì phải vẽ các biểu đồ có kích thước khác nhau một cách
tương ứng. Yêu cầu phải tính được bán kính cho mỗi vịng trịn.


- <i>Biểu đồ phải có:</i> phần chú giải, tên biểu đồ (ở trên hoặc ở dưới biểu đồ đã vẽ).


<b>3. Kĩ năng phân tích bảng số liệu, thống kê.</b>


<i>a. Các điểm cần lưu ý khi làm bài tập phân tích bảng số liệu, nhận xét, giải thích:</i>
- Đọc kĩ u cầu của đề bài, khơng bỏ sót các dữ kiện.


- Phân tích các số liệu ở tầm khái quát cao trước khi đi vào các chi tiết, xử lí số
liệu ở nhiều


khía cạnh: tính cơ cấu, tính tốc độ, độ tăng giảm...



- Tìm mối quan hệ giữa các số liệu: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp....


- Đặt ra các câu hỏi để giải đáp trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện theo yêu


cầu của đề bài địa lí. Trường hợp thường thấy là yêu cầu của đề bài là dựa vào bảng số liệu để phân tích
hiện trạng của một ngành hay một vùng nào đó. Khi đó học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học
trong sách giáo khoa để làm sáng tỏ bảng số liệu, trả lời các câu hỏi đại thể như: Do đâu mà có sự phát triển
như vậy, điều này diễn ra chủ yếu ở đâu, hiện tượng này có nguyên nhân và hậu quả như thế nào...


<b> - Khơng được bỏ sót các dữ kiện. Bởi vì: Các dữ kiện khi được đưa ra đều có chọn lọc, có ý đồ</b>
<b>trước đều gắn liền với nội dung của bài học trong giáo trình. Nếu bỏ sót các dữ kiện, sẽ dẫn đến các</b>
<b>cách cắt nghĩa sai, sót. Nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối (ví dụ: triệu tấn, tỉ mét, tỉ</b>
<b>kw/h ...), thì nên tính tốn ra một đại lượng tương đối (%), như vậy bảng số liệu đã được khái quát</b>
<b>hoá ở một mức độ nhất định, từ đó ta có thể dễ dàng nhận biết những thay đổi (tăng, giảm, những đột</b>
<b>biến,…) của chuỗi số liệu cả theo hàng ngang và hàng dọc. Nhưng khi phân tích phải sử dụng linh</b>
<b>hoạt cả chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối (%).</b>


<i>b. Cách phân tích bảng số liệu: </i>


<b>Nên phân tích từ các số liệu có tầm khái qt cao đến các số liệu chi tiết. </b>


Phân tích từ các số liệu phản ánh đặc tính chung của một tập hợp số liệu trước, rồi phân tích các số liệu chi
tiết về một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của tập hợp các đối tượng, hiện tượng địa lý được trình
bày trong bảng. Ví dụ: Bảng số liệu thể hiện tình hình phát triển kinh tế của một ngành, hay khu vực kinh tế
của một lãnh thổ. Trước hết, ta phân tích số liệu trung bình của tồn ngành đó hay của các khu vực kinh tế
của cả nước; Tìm các giá trị cực đại, cực tiểu; Nhận xét về tính chất biến động của chuỗi số liệu; Gộp nhóm
các đối tượng cần xét theo những cách nhất định; ví dụ gộp các đối tượng khảo sát theo các nhóm chỉ tiêu
(cao, trung bình, thấp...).


<b>Phân tích mối quan hệ giữa các số liệu.</b>



- Phân tích số liệu theo cột dọc và theo hàng ngang. Các số liệu theo cột thường là thể hiện cơ cấu thành
phần; còn các số liệu theo hàng ngang thường thể hiện qua chuỗi thời gian (năm, thời kỳ,…). Khi phân tích,
ta tìm các quan hệ so sánh giữa các số liệu theo cột và theo hàng.


+ Phân tích các số liệu theo cột là để biết mối quan hệ giữa các ngành, hay khu vực kinh tế nào đó; vị trí
của ngành hay khu vực KTế trong nền KTế chung của cả nước; tình hình tăng/giảm của chúng theo thời
gian.


+ Phân tích các số liệu theo hàng ngang là để biết sự thay đổi của một thành phần nào đó theo chuỗi thời
gian (tăng/giảm, tốc độ tăng/giảm,…)


- Lưu ý, nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối, thì cần tính tốn ra một đại lượng tương đối (ví
dụ, bảng số liệu cho trước là các chỉ tiêu về diện tích, sản lượng hay số dân), thì cần phải tính thêm năng
suất (tạ/ha), bình quân lương thực theo đầu người (kg/người), tốc độ tăng giảm về diện tích, số dân. Mục
đích là để biết ngành nào chiếm ưu thế và sự thay đổi vị trí ở những thời điểm sau cả về cơ cấu và giá trị
tuyệt đối…


<b>Trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện địa lí, cần đặt ra các câu hỏi để giải đáp?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Như vậy, cách phân tích bảng số liệu thường rất đa dạng, tuỳ theo yêu cầu của từng loại bài tập cụ thể, mà
ta vận dụng các cách phân tích khác nhau, nhưng nên tuân thủ theo những qui tắc chung đã trình bày thì bài
làm mới hồn chỉnh theo u cầu.


<i><b>Bài Tập 1: </b></i><b> Mật độ dân số các vùng ở nước ta. </b><i><b> Đơn vị: người/km</b><b><sub> </sub></b><b>2</b></i>


<b>1989</b> <b>1999</b>


Cả nước 195 231



-Trung du-miền núi phía Bắc
-Đồng bằng sơng Hồng
-Bắc Trung Bộ


-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-Đông Nam Bộ


-Đồng bằng sông Cửu Long


103
1030
170
167
41
219
364
110
1180
196
195
67
285
408
a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta.


b.Giải thích tại sao có sự phân bố đó ?


c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đó đến sự phát triển kinh tế-xã hội.
Bài Tập 2:



<b>Địa phương</b> <b>Nhiệt độ trung bình</b>


<b>Năm</b> <b>Tháng nóng nhất</b> <b>Tháng lạnh nhất</b>


-Hà Nội
-Huế


-Thành phố Hồ Chí Minh


230<sub>9</sub>
250<sub>2</sub>
270<sub>6</sub>


290<sub>2</sub>
290<sub>3</sub>
290<sub>7</sub>


170<sub>2</sub>
200<sub>5</sub>
260
Hãy trình bày và giải thích đặc điểm nhiệt độ nước ta.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nơng nghiệp nước ta 1991-1996


<b>1991</b> <b>1992</b> <b>1993</b> <b>1994</b> <b>1995</b> <b>1996</b>


-Tổng sản lượng lương thực


(triệu tấn)


+ trong đó lúa (triệu tấn)


-Lương thực bình quân
(kg/người)


-Gạo xuất khẩu (triệu tấn)
-Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn)
-Tổng đàn lợn (triệu con)


21.9
19.6
324.9
1.0
187
12.1
24.2
21.5
348.9
1.9
200
13.8
25.5
22.8
359.0
1.7
250
14.8
26.1


23.5
360.9
1.9
280
15.5
27.1
24.9
372.5
2.1
320
16.3
29.0
26.3
386.6
3.0
330
16.8
<i><b>Bài Tập 4:</b></i>


<i><b>Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và Đông Nam Bộ. đơn vị: tỷ đồng</b></i>


<b>1995</b> <b>2002</b>


Cả nước


TỔNG SỐ 103.374 261.092


-CN quốc doanh 51.990 105.119


-CN ngồi quốc doanh 25.451 63.474



-K/v có vốn đầu tư nước ngồi 25.933 92.499
Đơng Nam Bộ


TỔNG SỐ 50.508 125.684


- CN quốc doanh 19.607 35.616


- CN ngoài quốc doanh 9.942 27.816


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và ĐNB năm
1995, 2002.


b.Tính tỷ trọng của vùng ĐNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế năm 1995,
2002.


c.Nhận xét vị trí của ĐNB trong CN cả nước và đặc điểm cơ cấu CN trong vùng.
<i><b>Bài tập 5:</b></i><b> Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . </b><i>Đơn vị: %</i>


<b>Ngành</b> <b>1986</b> <b>1991</b> <b>1996</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


-Nông nghiệp
-Công nghiệp
-Dịch vụ


38,06
28,88
33,06


40,49


23,79
35,72


27,76
29,73
42,51


24,53
36,73
38,64


22,99
38,55
38,46
Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 đến 2002

<i><b>PHẦN 3 TRICH ĐỀ THI</b></i>



ĐỀ THI THỬ TN THPT


<b>Mơn thi:</b> Địa lí


<b>Thời gian:</b> 90 phút (không kể phát đề)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:


<b> Câu 1 (3 điểm)</b>


<b> Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta. </b>
<b>Câu 2 (3 điểm)</b>


<b> Dựa vào bảng số liệu sau:</b>



Lương thực có hạt bình qn theo đầu người (kg/người)


<b>Năm</b> <b>Tồn quốc</b> <b>Đồng bằng sông Hồng</b> <b>Đồng bằng sông Cửu Long</b>


<b>1995</b> <b>363,1</b> <b>330,9</b> <b>831,6</b>


<b>2004</b> <b>482,5</b> <b>395,5</b> <b>1097,4</b>


<b>a ) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lương thực có hạt bình qn theo đâu người của tồn quốc và các </b>
<b>vùng có trong bảng.</b>


<b>b ) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét.</b>


<b>c ) Giải thích vì sao bình qn lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn so </b>
<b>với cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long. </b>


<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


<b> Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm </b>
<b>phân bố dân cư ở Tây Nguyên.</b>


<b> </b>


<b>B. PHẦN RIấNG: Học sinh làm 1 trong 2 câu sau :</b>
<b> Câu 4 ( 2 điểm )</b>


<b> Giải thích vì sao khu vực trung du và miền núi ở nước ta cơng nghiệp cịn hạn chế ? </b>
<b> Câu 5 (2 điểm)</b>



<b> Cho bảng số liệu dưới đây:</b>


<b> </b><i><b>Cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp nước ta giai đoạn 1985-2002</b></i>


<b> (Đơn vị: % )</b>


<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


<b>Diện tích cây công nghiêp hàng</b>


<b>năm</b> <b>56,1</b> <b>45,2</b> <b>48,4</b> <b>40,9</b> <b>36,8</b> <b>39,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> Diện tích cây cơng nghiệp lâu </b>


<b>năm</b> <b>43,9</b> <b>54,8</b> <b>51,6</b> <b>59,1</b> <b>63,2</b> <b>61,0</b>


<b>Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp của nước ta ở giai đoạn </b>
<b>trên.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH:
Câu 1 ( 3 điểm )


<b> Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:</b>


<b> Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I (nông- </b>
<b>lâm-ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II ( công nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ ) có tỉ trọng</b>
<b>khá cao nhưng chưa ổn định. ( 0,75 điểm )</b>



<b> Ở khu vực I, cơ cấu chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành</b>
<b>thuỷ sản. Trong nông nghiệp thì tỉ trọng ngành trồng trọt giảm cịn tỉ trọng ngành chăn ni tăng, do</b>
<b>chăn ni có tốc độ tăng trưởng cao hơn ngành trồng trọt. (0,75 điểm )</b>


<b> Ở khu vực II: ngành cơng nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, trong khi đó cơng nghiệp khai thác mỏ</b>
<b>có tỉ trọng giảm. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng thấp. (1 điểm )</b>
<b> Ở khu vực III: có bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ</b>
<b>tầng kinh tế và phát triển đô thị. ( 0,5 điểm )</b>


Câu 2 (3 điểm)


<b>a) Vẽ biểu đồ (1,5 điểm)</b>


<b>- Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp.</b>


<b>- Ghi đủ: số liệu, đơn vị cho các trục, chú giải, tên biểu đồ.</b>
<b>b) Nhận xét ( 1 điểm )</b>


<b>- Lương thực có hạt bình qn đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau (dẫn</b>
<b>chứng số liệu). (0,5 điểm)</b>


<b>- Bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long cao nhất, Đồng bằng sông Hồng</b>
<b>thấp hơn cả nước. (0,5 điểm)</b>


<b>c) Giải thích (0,5 điểm)</b>


<b> Do Đồng bằng sơng Hồng có dân số đơng , mật độ dân số cao nhất cả nước.</b>
<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


<b>Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân cư thấp nhất so với cả nước với mật độ phổ</b>


<b>biến từ 50- 100 người/ km2 <sub>( 0,5 điểm )</sub></b>


<b>Giải thích:</b>


<b>- Do Tây Ngun có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là</b>
<b>nông nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế(0,25đ).</b>


<b>- Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư không đều. (0,25 điểm)</b>


<b> + Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người / km2<sub> và 501- 1000 người / km</sub>2<sub> như các thành phố</sub></b>


<b>Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ cận. (0,25 điểm)</b>


<b> + Cấp từ 50- 100 người / km2<sub> và 101- 200 người / km</sub>2<sub> tập trung ở ven các đô thị và các vùng</sub></b>


<b>chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt và thị xã</b>
<b>Bảo Lộc…(0,25 điểm )</b>


<b> + Cấp dưới 50 người / km2<sub> tại các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện khó khăn cho</sub></b>


<b>sản xuất, vùng núi cao phía bắc cao nguyên Lâm Viên… (0,25 điểm)</b>


B. PHẦN RIÊNG:


<b> Thí sinh học Ban A và chương trình chuẩn làm câu 4, thí sinh học chương trình nâng cao làm câu 5.</b>
<b> Câu 4 (2 điểm)</b>


<b> Sở dỉ ở trung du và miền núi nước ta cơng nghiệp phát triển cịn hạn chế, vì:</b>
<b> - Vị trí địa lí ít thuận lợi (0,5 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> - Thiếu lao động có kĩ thuật (0,5 điểm)</b>


<b> - Kết cấu hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải chưa phát triển. (0,5 điểm)</b>
<b> Câu 5 (2 điểm)</b>


<b> * Nhận xét (1,5 điểm)</b>


<b>- Cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp có nhiều thay đổi trong giai đoạn 1985-2002.</b>


<b> + Từ 1985-1990: tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm nhanh (10,9 %), tỉ trọng diện</b>
<b>tích cây công nghiệp lâu năm tăng tương ứng. (0,25 điểm)</b>


<b> + Từ 1990-1995: tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm tăng chậm (3,2 %), tỉ trọng diện</b>
<b>tích cây công nghiệp lâu năm giảm tương ứng. (0,25 điểm)</b>


<b> + Từ 1995-1999: Tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm giảm khá nhanh (7,5 %), tỉ trọng</b>
<b>diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng (7,5 %) (0,25 điểm)</b>


<b> + Từ 1999-2000: tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm rất nhanh (4,2 %), cây công</b>
<b>nghiệp lâu năm tăng nhanh (4,1 %) (0,25 %)</b>


<b> + Từ 2000-2002: tỉ trọng diện tích cây hàng năm tăng nhẹ (2,2 %)</b>


<b>- Năm 1985 tỉ trọng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm cao nhất. Từ 1990 trở đi tỉ trọng cây công</b>
<b>nghiệp lâu năm cao nhất và vượt tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm. (0,25 điểm)</b>


<b>* Giải thích (0,5 điểm)</b>


<b> Sở dỉ cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp có hướng chuyển dịch tăng tỉ trọng diện tích cây cơng</b>
<b>nghiệp lâu năm vì loại cây này có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế ở nước ta.</b>



<b>- Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên: 3/4 diện tích của nước ta là đồi núi có đất Feralit và đất</b>
<b>phù sa cổ, khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thích hợp với các loại cây cơng nghiệp. (0,25 điểm)</b>


<b>- Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho cơng nghiệp, nhu cầu thị trường thế giới, góp phần tích lũy</b>
<b>ngoại tệ để phát triển đất nước, giải quyết việc làm, góp phần phân bố lại dân cư và lao động, nâng</b>
<b>cao đời sống người dân. (0,25 điểm)</b>


ĐỀ THI THỬ TN THPT


Thời gian:<b> 90 phút (không kể phát đề)</b>


A. Phần chung cho tất cả thí sinh<b>: ( 8 điểm)</b>


Câu I.<b> (3,0 điểm)</b>


<b> 1. Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình và sơng ngịi</b>
<b>nước ta.</b>


<b> 2. Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000-2005</b>
<b>( Đơn vị %)</b>


<b>Khu vực kinh tế</b> <b>2000</b> <b>2002</b> <b>2003</b> <b>2004</b> <b>2005</b>


<b>Nông-lâm-ngư nghiệp</b> <b>65,1</b> <b>61,9</b> <b>60,3</b> <b>58,8</b> <b>57,3</b>


<b>Công nghịêp-xây dựng</b> <b>13,1</b> <b>15,4</b> <b>16,5</b> <b>17,3</b> <b>18,2</b>


<b>Dịch vụ</b> <b>21,8</b> <b>22,7</b> <b>23,2</b> <b>23,9</b> <b>24,5</b>



<b> Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước</b>
<b>ta, giai đoạn 2000-2005</b>


Câu II.<b> (2,0 điểm)</b>


<b> Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các điều kiện thuận lợi ảnh</b>
<b>hưởng đến sản xuất cây công nghiệp và sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước</b>
<b>ta.</b>


Câu III<b>. (3,0 điểm)</b>


<b> 1.Cho bảng số liệu về cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng</b>


( Đơn vị:%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Năm Tổng số


Chia ra


Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp và<sub>xây dựng</sub> Dịch vụ


<b>1990</b> <b>100,0</b> <b>45,6</b> <b>22,7</b> <b>31,7</b>


<b>2005</b> <b>100,0</b> <b>25,1</b> <b>29,9</b> <b>45,0</b>


<b>Dự kiến 2010</b> <b>100,0</b> <b>20,0</b> <b>34,0</b> <b>46,0</b>


<b> Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong 3 năm 1990,</b>
<b>2005, 2010. Nhận xét.</b>



<b> 2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào</b>
<b>giáp biên giới với Trung Quốc</b>


II. Phần riêng:<b> (2 điểm)</b>


<i><b>Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm 1 ( Câu IVa hoặc IVb)</b></i>
Câu IVa.<b> Theo chương trình chuẩn</b>


<b> Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày về qui mơ và cơ cấu ngành của</b>
<b>các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đơng Nam Bộ </b>


Câu IVb<b>. Theo chương trình Nâng cao</b>


<b> Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở Đồng bằng sơng Cửu Long.</b>
<b>Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng này.</b>


<b>( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam khi làm bài)</b>


HƯỚNG DẪN CHẤM : Môn Địa lý


Câu Nội dung


<b>I</b>
<b>(3 đ)</b>


<i><b>1. Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình và sơng ngịi:</b></i>


<b>a. Địa hình :</b>


<b>- Xâm thực mạnh miền đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, đất xói mịn, rửa trơi, đất trượt, đá lở,</b>


<b>địa hình cacxtơ..</b>


<b>- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của đồng bằng châu thổ sơng Hồng</b>
<b>và sơng Cửu Long</b>


<b>b. Sơng ngịi:</b>


<b>- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: có 2360 sơng, qua 20 km có 1 cửa sơng</b>


<b>- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa: ( tổng lượng nước là 839 tỉ m3<sub>/năm, tổng lượng phù</sub></b>


<b>sa là 200 triệu tấn)</b>
<b>- Chế độ nước theo mùa</b>


<i><b>2. Nhận xét và so sánh</b></i><b>:</b>


<b>- Tỉ trọng lao động trong ngành nông –lâm- ngư nghiệp giảm, nhưng vẫn chiếm tỉ trọng</b>
<b>cao; khu vực công nghiệp, dịch vụ tỉ trọng lao động tăng, nhưng vẫn còn thấp (dẫn</b>
<b>chứng) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>II</b>


<b>(2 đ)</b> <i><b>a. Điều kiện thuận lợi sản xuất cây cơng nghiệp</b></i><b>- Đất: có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp( feralit, phù sa cổ).:</b>
<b>- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá</b>


<b>- Nguồn lao động dồi dào</b>
<b>- Mạng lưới cơ sở chế biến</b>


<b>b. </b><i><b>Sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu</b></i><b>:</b>



<b>- Cà phê: tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ</b>
<b>- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên</b>


<b>- Hồ tiêu: Tây Nguyên, , Đông Nam Bộ</b>


<b>- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, một phần ở Tây nguyên</b>
<b>III</b>


<b>(3 đ)</b>


<b>1. </b><i><b>Vẽ biểu đồ và nhận xét</b></i><b>:</b>


<b>a. Biểu đồ miền: chính xác, đầy đủ chi tiết</b>
<b>b. Nhận xét:</b>


<b>- Nông- lâm thủy sản giảm (dẫn chứng)</b>


<b>- Công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng (dẫn chứng)</b>


<i><b>2. Kể tên các tỉnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ</b></i><b>:</b>
<b>- Tây Bắc: Hồ Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu</b>


<b>- Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn,</b>
<b>Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.</b>


<b>- Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là : Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai</b>, <b>Hà Giang, Cao</b>


<b>Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.</b>


<b>IVa.</b> <i><b>Qui mô và cơ cấu ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiệp ở Đơng Nam Bộ:</b></i>



<b>- Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước, qui mơ hơn 120 nghìn</b>
<b>tỉ đồng, cơ cấu ngành cơng nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hố chất….</b>


<b>- Biên Hồ: trung tâm cơng nghiệp lớn, qui mơ từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:</b>
<b>Cơ khí, điện tử, hố chất, dệt…</b>


<b>- Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:</b>
<b>Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu…</b>


<b>- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mơ từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:Cơ khí, điện</b>
<b>tử, hố chất…</b>


<b>IVb</b> <b>a. </b><i><b>Đồng bằng sơng Cửu Long có 3 nhóm đất chính là</b></i><b>:</b>


<b>- Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sơng Tiền, sơng</b>
<b>Hậu.</b>


<b>- Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp</b>
<b>Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau</b>


<b>- Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và vịnh Thái</b>
<b>Lan</b>


<b>b. </b><i><b>Hạn chế về tự nhiên</b></i><b>:</b>


<b>- Mùa khơ kéo dài, đất phèn, mặn nhiều</b>
<b>- Khống sản cịn hạn chế</b>


<b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT</b>


<b>Môn thi: Địa lý</b>


<b>Thời gian : 90 phút ( không kể phát đề )</b>


A. PHẦN CHUNG ( 8,0 điểm )


<b>Câu I ( 3,0 điểm )</b>


<b> 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định hướng di chuyển của bão </b>
<b>vào nước ta Thời gian hoạt động của mùa bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều nhất và </b>
<b>vùng nào ít bị ảnh hưởng nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> 2. Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày </b>
<b>những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nước ta. </b>


<b>Câu II ( 2,0 điểm )</b>


<b> Cho bảng số liệu sau :</b>


<b>CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ( Đơn vị %)</b>


<b> Năm</b> <b>1990</b> <b>2005</b>


<b>Trồng trọt</b> <b>79.3</b> <b>73.5</b>


<b>Chăn nuôi</b> <b>17.9</b> <b>24.7</b>


<b>Dịch vụ nông nghiệp </b> <b>2.8</b> <b>1.8</b>


<b> 1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 1990 và 2005 . </b>


<b> 2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.</b>


<b> Câu III.( 3,0 điểm )</b>


<b> Trung du miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên là 2 vùng có vai trị quan trọng trong chiến lược phát</b>
<b>triển KT-XH của nước ta :</b>


<b> 1.Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này . </b>


<b> 2.Xác định tên nhà máy ,địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất</b>
<b>đang hoạt động ở mỗi vùng</b>


B. PHẦN RIÊNG : ( 2,0 điểm )


<b> Câu IV.a. Cho bảng số liệu sau:</b>


<b>SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005 (Đơn vị: nghìn con)</b>


<b>Cả nước</b> <b>TD và MNBB</b> <b>Tây Nguyên</b>


<b>Trâu</b> <b>2922,2</b> <b>1679,5</b> <b>71,9</b>


<b>Bị</b> <b>5540,7</b> <b>899,8</b> <b>616,9</b>


<b>1.Tính tỉ trọng của trâu, bị trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi Bắc</b>
<b>Bộ và Tây Nguyên.</b>


<b>2. Tại sao trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bị, cịn ở Tây Ngun thì</b>
<b>ngược lại .</b>



<i><b>( Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam để làm bài )</b></i>
---


CÂU ĐÁP ÁN


<b>Câu I</b>


<b>(3 điểm)</b> <b> 1.</b><i><b>Hoạt động bão ở Việt Nam </b></i><b>-</b> <b>Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây: ( 1,0 điểm )</b>


<b>-</b> <b>Thời gian hoạt động từ tháng IV kết thúc XI, sớm tháng V chậm tháng XII (hoặc </b>


<b>từ 5 đến 12) </b>


<b>-</b> <b>Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất: </b>


<b>-</b> <b>Đồng bằng sơng Cửu Long ít bị ảnh hưởng của bão nhất.</b>


<b>2.</b><i><b>Những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nứơc ta</b><b> </b></i><b> ( 2,0 điểm )</b>
<b> </b><i><b>- Đồng bằng Sông Hồng</b></i><b>. ( 1,0 điểm )</b>


<b>+ Do phù sa Sông Hồng và Sơng Thái Bình bồi đắp. </b>


<b>+ Diện tích rộng 15.000km2</b>


<b>+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển</b>
<b>+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê</b>


<i><b>-</b></i> <i><b>Đồng bằng Sông Cửu Long </b><b> ( 1,0 điểm )</b></i>


<b>+ Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu. </b>



<b>+ Diện tích rộng 40.000 Km2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu II:</b>


<b>(2điểm)</b> <b>1.năm cho từng biểu đồ và tên chung, sạch đẹp.( thiếu 1chi tiết – 0,25 điểm )</b><i><b>Vẽ biểu đồ</b></i><b> :Vẽ 2 biểu đồ tròn chia đúng tỷ lệ, ký hiệu thống nhất, chú thích đúng , có ghi</b>
<b> 2.</b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : Cơ cấu giá trị sản xuất có sự chuyển dịch </b>


<b> - Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm : 5,8%nhưng vẫn còn cao</b>


<b> - Tỷ trọng ngành chăn nuôi tăng :1,0%và đang trở thành ngành sản xuất chính.</b>


<b>Câu III:</b>
<b>(3điểm)</b>


<b>1.</b><i><b>So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng TDMNPB &Tây </b></i>
<i><b>Nguyên</b></i>


<b> * Sự giống nhau : ( 0,5 điểm )</b>


<b> - Có 1 số loại khống sản trữ lượng lớn </b>


<b> - Đều có tiềm năng về thuỷ điện . </b>
<b> * Sự khác nhau : ( 1,5 điểm ) </b>


<b> -TDMNPB : </b>


<b> +Giàu khoáng sản (Than, sắt, măng gan, đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit ) </b>
<b> + Tiềm năng thuỷ điện lớn nước </b>



<b> + Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công nghiệp chế biến hải sản </b>
<b> - TÂY NGUYÊN : </b>


<b> + Nghèo khoáng sản, chỉ có bơxit nằm ở dạng tiềm năng </b>
<b> + Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn </b>


<b> + Diện tích rừng lớn nhất cả nước </b>
<b>2. </b><i><b>Hai nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng </b></i><b> ( 1,0 đểm )</b>


<b> * TDMNPB : </b>


<b> - Hồ bình trên sông Đà, công suất 1920Mw </b>
<b> - Thác Bà trên sông Chảy, công suất 110 Mw </b>
<b> * TÂY NGUYÊN </b>


<b> - Yali trên sông Xêxan, công suất 700 Mw </b>
<b> - Đa Nhim trên sông Đa Nhim ( thương nguồn sông Đồng Nai ), công suất 160Mw </b>
<b>Câu IVa</b>


<b>(2điểm )</b>


<b>1. Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi</b>
<i><b>Bắc Bộ và Tây Nguyên </b></i>


<b>TỈ TRỌNG CỦA TRÂU, BÒ TRONG TỔNG ĐÀN TRÂU BÒ </b>


<b>CỦA CẢ NƯỚC, CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN.</b>
<b> 2.Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được ni nhiều hơn bị, cịn ở Tây Nguyên thì ngược</b>
<i><b>lại vì: </b></i>



<b>- Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi BBộ vì có khí hậu lạnh, ẩm. Khả năng</b>
<b>chịu rét ở trâu cao hơn bò. </b>


<b>- Đàn bò tập trung ở Tây Nguyên vì có khí hậu cận xích đạo . </b>


<b>Cả nước</b> <b>Trung du và miền núi BBộ</b> <b>Tây Nguyên</b>


<b>Trâu</b> <b>100%</b> <b>57,5%</b> <b>2,5%</b>


</div>

<!--links-->
Quy hoạch, sử dụng đất nông nghiệp để phát triển cây công nghiệp ở tỉnh Kon Tum
  • 96
  • 2
  • 34
  • ×