Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề thi chọn HSG cấp trường môn Địa lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.41 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ONTHIONLINE.NET</b>


SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN


<b>TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b><sub>NĂM HỌC 2011 – 2012</sub>
MƠN: ĐỊA LÍ


<i>Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1</b>: <i>4,0 điểm</i>


Em hãy vẽ hình mơ tả sự phân chia các mùa trên Trái Đất. Nêu tóm tắt đặc điểm từng mùa
và cho biết khu vực có biểu hiện các mùa rõ nét nhất.


<b>Câu 2</b>: <i>4,0 điểm</i>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày những đặc điểm cơ
bản về địa hình, khí hậu và sơng ngịi của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ.


<b>Câu 3</b>: <i>4,0 điểm</i>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy viết một báo cáo ngắn gọn
(không quá 01 trang) về thực trạng kinh tế Việt Nam thời kì 1990 – 2007.


<b>Câu 4</b>:<i> 3,0 điểm</i>


Qua bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình của một số địa điểm


Tháng Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh


<i>Nhiệt độ(0<sub>C)</sub></i> <i><sub>Lượng mưa (mm)</sub></i> <i><sub>Nhiệt độ(</sub>0<sub>C)</sub></i> <i><sub>Lượng mưa (mm)</sub></i>


I 16,4 18,6 25,8 13,8



II 17,0 26,2 26,7 4,1


III 20,2 43,8 27,9 10,5


IV 23,7 90,1 28,9 50,4


V 27,3 188,5 28,3 218,4


VI 28,8 230,9 27,5 311,7


VII 28,9 288,2 27,1 293,7


VIII 28,2 318,0 27,1 269,8


IX 27,2 265,4 26,8 327,1


X 24,6 130,7 26,7 266,7


XI 21,4 43,4 26,4 116,5


XII 18,2 23,4 25,7 48,3


Trung


bình năm <b>23,5</b> <b>1676,0</b> <b>27,1</b> <b>1931</b>


Em hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và mưa của hai địa điểm trên.
<b>Câu 5</b>: <i>5,0 điểm</i>



Cho bảng số liệu:


Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ( tỉ đồng )


Thành phần Năm 2005 Năm 2008


Nhà nước 249.085,2 352.721,7


Ngồi Nhà nước 309.053,8 709.377,8


Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 433.110,4 847.907,4


a. Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi về qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp theo thành phần kinh tế từ năm 2005 đến 2008.


b. Rút ra nhận xét và giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>---Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài.</b></i>


Họ tên thí sinh ………. Số báo danh ………


Chữ kí giám thị 1 ………. Chữ kí giám thị 2 ……….
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN


<b>TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ</b>


<i><b>HD chấm gồm 02 trang</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>




<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
NĂM HỌC 2011 – 2012


MƠN: ĐỊA LÍ
<b>A. Hướng dẫn chung:</b>


<i><b>1. Thí sinh có thể làm bài theo các hình thức khác nhau, nếu vẫn đúng nội dung </b></i>
<i><b>yêu cầu thì giám khảo chấm đúng theo thang điểm qui định.</b></i>


<i><b>2. Nếu thí sinh làm bài sáng tạo thì có thể thưởng điểm nhưng khơng q ½ tổng </b></i>
<i><b>điểm của câu (ý) đó.</b></i>


<i><b>3. Tổng điểm tồn bài làm trịn đến 0,25 điểm. Ví dụ: 18,25 ; 10,75</b></i>


<b>B. Hướng dẫn chấm cụ thể:</b>


<b>Câu/ ý</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>


-Vẽ hình quĩ đạo CĐ xung quanh MT của Trái Đất với 4 vị
trí: 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12. Trong hình có ghi chú đầy đủ
các mùa, phân chia sáng tối và trục nghiêng của Trái Đất phải
đảm bảo.


-Nêu được đặc điểm từng mùa: Xuân (ấm áp); Hạ ( nóng
bức); Thu (mát mẻ) và Đơng ( lạnh giá).


-Khu vực có các mùa rõ rệt nhất là KV ôn đới ( khoảng vĩ
tuyến 35-500<sub>/bán cầu)</sub>



<b>4,0</b>


<i><b>2,0</b></i>


<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>


<b>Câu 2</b> Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:


Ranh giới: dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam
của đồng bằng Bắc Bộ.


-Địa hình: khá đa dạng, chủ yếu là núi thấp, hướng núi chủ
yếu là vòng cung, nghiêng theo hướng tây bắc- đơng nam, có
đồng bằng rộng lớn, có nhiều địa hình cac-tơ, địa hình bờ
biển (nhiều vịnh, đảo, quần đảo,..)


-Khí hậu: có sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đơng Bắc tạo
nên mùa đơng lạnh, có sự phân hóa đai cao ở một số khu vực
núi biên giới phía bắc.


-Sơng ngịi: có mạng lưới dày đặc ( dẫn chứng), hướng chảy
phần lớn là TB-ĐN, chế độ nước thay đổi theo mùa..


<b>4,0</b>


<i><b>0,5</b></i>
<i><b>1,5</b></i>



<i><b>1,0</b></i>
<i><b>1,0</b></i>


<b>Câu 3</b> Thực trạng kinh tế nước ta thời kì 1990 – 2007


- GDP khơng ngừng tăng với tốc độ tăng trưởng khá
(d/chứng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cơ cấu KT có sự chuyển dịch tích cực ( d/ chứng )
- Lãnh thổ có sự phân hóa sâu sắc theo các vùng (d/c)
Đánh giá chung.


<b>Câu 4</b> Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ trung bình năm cao và lượng
mưa lớn, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước
ta. Tuy nhiên, hai địa điểm cũng có sự khác biệt rõ rệt:


-Về chế độ nhiệt: Hà Nội có nhiệt độ TB năm thấp hơn và
biên độ nhiệt lớn hơn (<i>dẫn chứng)</i>


-Chế độ mưa ở TPHCM phân hóa sâu sắc hơn (<i>dẫn chứng)</i>


Nguyên nhân: Do vĩ độ địa lí, tác động của gió mùa,.. (cụ thể)
<b>3,0</b>


<b>Câu 5</b>
<b>a.</b>


<b>b.</b>


-Xử lí bảng số liệu:



Tỉ lệ qui mô là 1: 1,93 => Tỉ lệ R là 1: 1,39
Cơ cấu giá trị SXCN phân theo TPKT (đv :%)


Thành phần Năm 2005 Năm 2008


Nhà nước 25,1 18,5


Ngoài Nhà nước 31,2 37,1


KT có vốn ĐTNN 43,7 44,4


-Vẽ hai biểu đồ hình trịn : đảm bảo đúng tỉ lệ bán kính, kích
thước hợp lí, đúng tỉ trọng các thành phần, có đủ các số liệu,
chú giải và tên của biểu đồ. Nếu thiếu chú giải, sai bán kính
hoặc góc khơng cho điểm, thiếu dữ liệu trừ 0,5/ tiêu chí.
Nhận xét :


- Có sự tăng trưởng mạnh về qui mơ (<i>dẫn chứng)</i>


-Cơ cấu có sự chuyển dịch mạnh mẽ :


+ Giảm tỉ trọng TPKT Nhà nước (<i>dẫn chứng)</i>


+ Tăng tỉ trọng 2 TPKT còn lại (<i>dẫn chứng)</i>


Giải thích :


Do nước ta đã và đang thực hiện công cuộc đổi mới và hội
nhập, đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước,..



<b>5,0</b>


<i><b>1,0</b></i>


<i><b>2,5</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


</div>

<!--links-->

×