Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề và đáp án kiểm tra HKI địa lý 11 khối chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.5 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Onthionline.net <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Mơn: Địa Lí lớp 11 (Chuyên)


<i>Thời gian: 45 phút</i>


<b>Câu 1 ( 3điểm):</b>


Hãy phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong Liên minh
Châu Âu (EU).


<b>Câu 2 ( 3 điểm):</b>


Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng
đầu trên thế giới.


<b>Câu 3 (4 điểm):</b>


<i>Cho bảng số liệu sau:</i>


<b>TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM - EU</b>
Đơn vị: Triệu USD


<b>Năm</b> <b>1998</b> <b>1999</b> <b>2000</b> <b>2001</b> <b>2002</b> <b>2003</b>


<i><b>Xuất khẩu của</b></i>


<i><b>Việt Nam vào EU</b></i> <i>2079</i> <i>2515,3</i> <i>2845,1</i> <i>3002,9</i> <i>3162,5</i> <i>3852,8</i>
<i><b>Nhập khẩu của</b></i>


<i><b>Việt Nam từ EU</b></i> <i>1246,3</i> <i>1094,9</i> <i>1317,4</i> <i>1506,3</i> <i>1840,6</i> <i>2471,9</i>
<i>(Nguồn: Địa lí trong trường học – tập 4</i>


<i>Nguyễn Hữu Danh (chủ biên) – NXB Giáo dục 2005)</i>
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình thương mại giữa Việt Nam - EU giai đoạn 1998 - 2003.
b. Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học nêu những nét nổi bật trong quan hệ Việt
Nam và EU.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>


<i>* Nội dung của bốn mặt tự do lưu thông:</i>


+ Tự do di chuyển: Mọi công dân trong EU đều có quyền tự do
đi lại, tự do cư trú, tự do chọn nơi làm việc.


+ Tự do lưu thông dịch vụ: Các dịch vụ như dịch vụ vận tải,
thơng tin liên lạc, ngân hàng, kiểm tốn, du lịch được tự do
hoạt động trong các nước EU.


+ Tự do lưu thơng hàng hố: Các sản phẩm sản xuất hợp pháp
ở một nước của EU được tự do lưu thơng và bán trong tồn thị
trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Tự do lưu thông tiền vốn: Bãi bỏ các hạn chế đối với giao
dịch và thanh toán, các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng
đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hnàg trong EU.
* Lợi ích của bốn mặt tự do trong lưu thơng


- Xố bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên. Thực
hiện chung một số chính thương mại với các nước ngoài EU.


- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU
với các trung tâm kinh tế trên thế giới.


<b>3</b>
<i>2</i>
0,5
0,5


0,5


0,5


<i>1</i>
0,5
0,5


<b>2</b>


- Đứng đầu Châu Âu và thứ ba trên thế giới về tổng thu nhập
quốc dân (dẫn chứng).


- Cường quốc thương mại thứ hai trên thế giới(dẫn chứng).
- Chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
Các ngành kinh tế đạt được nhiều thành tựu nổi bật:


+ Cơng nghiệp trình độ cao và là xương sống của nền kinh tế.
Có nhiều ngành cơng nghiệp nổi tiếng, chiếm giữ vị trí cao trên
thế giới.


+ Nơng nghiệp với trình độ và năng suất lao động cao.



- Có vai trị chủ chốt trong EU, một trong những đầu tàu về
kinh tế của EU.


<b>3</b>
0,75
0,75
0,75


0,75
<b>3</b>


<i>a. Vẽ biểu đồ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biểu đồ đầy đủ 3 phần:


+ Tên biểu đồ “Tình hình thương mại Việt Nam – EU giai đoạn
1998 – 2003”.


+ Phần thể hiện biểu đồ: Biểu đồ cột đơi.
+ Chú giải: Kí hiệu, tỉ lệ.


<i>b. Nét nổi bật trong quan hệ Việt Nam – EU:</i>


- EU không ngừng mở rộng quan hệ về mọi mặt với các nước
và các tổ chức kinh tế trên thế giới, đặc biệt với các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam.


- Việt Nam và EU đã kí hiệp định khung hợp tác năm 1995. Từ
1995 cho đến nay quan hệ kinh tế Việt Nam – EU phát triển


trên nhiều lĩnh vực: Thương mại, đầu tư và hợp tác kinh tế.
- Đặc biệt trong hoạt động thương mại thì EU đã trở thành thị
trường xuất, nhập khẩu lớn thứ hai của Việt Nam và là đối tác
quan trọng của Việt Nam.


- Tình hình thương mại giữa Việt Nam và EU từ năm 1998 –
2003 có nhiều chuyển biến tích cực:


+ Giá trị xuất khẩu của Việt Nam vào EU tăng từ 2079 triệu
USD (1998) đến 3852,8 triệu USD (2003).


+ Giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ EU tăng từ 1246,3 triệu
USD (1998) đến 2471,9 triệu USD (2003).


0,5
1
0,5
<i>2</i>
0,25


0,25


0,5


1


</div>

<!--links-->

×