Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.49 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính</b>
<i><b>1. Vị trí lãnh thổ</b></i>
- TiÕp gi¸p:
+ PhÝa Nam: Quảng Bình (130km)
+ Phía Bắc: Nghệ An (88km)
+ Phía Đông: Biển Đông (137km)
+ Phía Tây: Lào (170km)
- Din tớch: 6.053 km2<sub> => trung bình.</sub>
- Toạ độ địa lí
Hà Tĩnh nằm giữa của Bắc Trung Bộ
+ Cùc B¾c: 180<sub>38’B thuéc Nghi Xuan.</sub>
+ Cùc Nam: 170<sub>54’B thuéc xà Kì Lạc - Kì Anh.</sub>
+ Cực Đông: 1060<sub>30Đ thuộc xà Kì Nam - Kì Anh.</sub>
+ Cực Tây: 1050<sub>7B thuộc x· S¬n Kim-H¬ng S¬n.</sub>
=> ý nghÜa:
+ Thuận lợi giao lu buôn bán với Lào (Quốc lộ 8 qua đèo Keo na).
+ Phía Đơng tiếp giáp với Biển Đơng => Hà Tĩnh vơn ra Biển Đông với nhiều ngành kinh tế vừa
truyền thống vừa hiện đại: đánh bắt hải sản, làm muối, GTVT biển, nuôI trồng thuỷ sản, du lịch,
nghỉ mát.
=> Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm năng.
<i><b>2. Sự phân chia hành chính</b></i>
Cỏc n v hnh chớnh
- Cả tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xÃ.
- Có 10 huyện: Đức Thọ, Hơng Sơn, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kì Anh, Hơng
Khê, Vũ Quang, Lộc Hà.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
<i><b>1. Địa hình</b></i>
- Đặc điểm chung:
+ Đồi núi chiếm diện tích lớn, chiếm 80% diƯn tÝch tù nhiªn.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp bị ngăn cắt bởi các dãy núi nằm rải rác trên địa bàn của tỉnh.
- Các khu vực địa hình
+ Khu vực đồi núi thấp
<b></b><sub> D·y Hång LÜnh gåm “99 ngän”</sub>
<b></b><sub> Nói Thiªn NhÉn..</sub>
+ Đồng bằng: Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, khơng có đồng bằng lớn, gồm có các đồng bằng:
Đức Thọ, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, đồng bng thung lng Hng Khờ.
=> ảnh hởng:
- DÃy Trờng Sơn: có trữ lợng gỗ lớn, nhiều loại gỗ quý, nhiều loại lâm sản khác có giá trị trong nớc
và xuất khÈu.
- Vùng đồng bằng: trồng lúa, cây công nghiệp lạc, mía, ớt -> dân c tập trung đơng
- Vùng đồi núi thấp: đồng cỏ phát triển -> chăn nuôi trâu bị.
<i><b>2.. KhÝ hËu</b></i>
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với một mùa đông tơng đối lạnh.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 23,8 %
+ Lợng ma trung bình: > 2500 mm/ năm.
Mïa ma: 6 -> 11. Th¸ng 6-7: ma tiĨu m·n.
+ Độ ẩm không khí trung bình: 85%
+ Có 2 mùa giã
Gió mùa mùa đơng: ụng Bc.
Gió mùa mùa hạ: Tây Nam -> gió Tây khô nóng.
+ BÃo: Tháng 5 -> tháng 11, Tháng 9, 10 nhiều bÃo nhất.
=> ảnh hởng:
- Đối với sản xuất:
+ Thuận lợi:
<b></b><sub> Nông nghiệp phát triển quanh năm.</sub>
<b></b><sub> 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm vụ lúa chét.</sub>
+ Khó khăn:
<b></b><sub> Gặp úng lụt</sub>
<b></b><sub> Hạn hán vào mùa khô</sub>
<b></b><sub> Sâu rầy phát triển</sub>
<b></b><sub> BÃo và ma lớn</sub>
- Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
<i><b>3. Thuỷ văn</b></i>
* Sông ngòi
- Cú h thng sụng ngũi khá dày đặc, sông ngắn nhỏ và dốc, một số sông tơng đối lớn: sông La,
sông Ngàn Phố, sông Ngàn Sâu, sông Nghèn, sông Rác…
- Chế độ nớc theo mùa: lũ Tiểu Mãn, lũ Đại Mãn.
=> Vai trò:
+ Cung cấp nớc cho sản xuất nông nghiệp.
+ Phát triển GTVT đờng thu.
+ Đánh bắt cá.
+ Điều hoà khí hậu, cân bằng môi trờng sinh thái.
* Hồ
- Hồ lớn: chủ yếu là hồ nhân tạo, nổi tiếng là hồ Kẻ Gỗ.
= Vai trò: + Nuôi trồng thuỷ sản.
+ cung cÊp níc tíi cho s¶n xt nông nghiệp vào mùa khô.
<i><b>4. Thổ nhỡng</b></i>
Cú 2 loại đất chính: Fe ra lít và phù sa
=> ý nghĩa:
+ Thích hợp trồng cây ăn quả, chè, lạc, hoa màu (đất Fe ra lít).
+ Thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả (đất phù sa).
<i><b>5. Tài nguyên sinh vật</b></i>
- DiÖn tÝch rõng 250.000 ha
- Vên quèc gia: Vũ Quang.
Các KS chính Sự phân bố
Mỏ sắt
Than
Phốt pho rít
I mê nhít
Thiếc
Ti tan
.
Thạch Khê (Thạch Hà)
Hơng Giang (Hơng Khê)
Hơng Khê
Ven biển Cẩm Xuyên, Kì Anh
Khe suối, thung lịng H¬ng
S¬n
Ven biĨn Nghi Xu©n tới Kì
Anh.
=> ý nghĩa:
- Nguyên vật liệu xây dựng.
- Làm sành sứ, gạch ngói.
- Tng lai: cụng nghip khai khống
<b>III. Dân c và lao động</b>
<b>1. Sù ph¸t triĨn dân số</b>
- Số dân
Năm 2005 là 1 300,9 nghìn ngời => quy mô dân số tỉnh ta vào loại trung bình của cả
n-ớc.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 0,78% (năm 2005)
- Gia tăng cơ giới của Hà Tĩnh thờng là âm
(xuất c lớn hơn nhập c).
<b>2. KÕt cÊu d©n sè</b>
<i><b>a- KÕt cÊu d©n sè theo tuổi và giới</b></i>
<i>+ </i>Kết cấu dân số trẻ
+ Tỉ lệ giới nữ nhiều hơn giới nam
b- Kết cấu dân số theo thành phần dân tộc
<b></b><sub> Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân, chiÕm tíi 90 % sè d©n.</sub>
<b></b><sub> Dân tộc ít ngời chiếm tỉ lệ rất thấp gồm các dân tộc Chứt và dân tộc Lào.</sub>
<i><b>c. Kết cấu dân số theo lao động</b></i>
- Khu vực nông, lâm, ng nghiệp chiếm trên 70% lực lợng lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao động có sự chuyển dịch theo hớng tích cực.
<b>3. Phân bố dân c</b>
- Mật độ dân số: 214 ngời/km2 <sub>(năm 2005).</sub>
- Phân bố dân c không đều:
+ Đông đúc ở đồng bằng, thành phố, thị xã, thị trấn.
+ Tha thớt ở trung du và miền núi.
- Các loại hình quần c: quần c nơng thơn và quần c đơ thị
<b>4. Tình hình phát triển văn hoỏ, giỏo dc, y t.</b>
<i><b>a. Truyền thống văn hoá, lịch sử</b></i>
Giàu truyền thống văn hoá-lịch sử
<i><b>b. Giáo dục</b></i>
Giáo dục-đào tạo của tỉnh nằm trong 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nớc
c. Y tế
Không ngừng phát triển, mỗi xà có một trạm y tế, mỗi huyện có một trung tâm y tế
<b>IV. Kinh tế</b>
<b>1. Đặc điểm chung</b>
Nền kinh tế đang có những bớc khởi sắc
- Tc tng trng GDP cao hơn mức trung bình của cả nớc và Bắc Trung Bộ
- Thu nhập bình qn đầu ngời khơng ngừng tng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo híng tÝch cùc.
- Trong những năm tới cần trao đợc sự chuyển hoá mạnh mẽ về kinh tế.
<b>IV. Kinh tế</b>
* Khái quát tình hình phát triển
- Khu vực Nơng-lâm-ng nghiệp ln giữ vai trị chủ đạo trong nn kinh t,
- Có sự chuyển biến theo hớng tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp và ng nghiệp, giẩm tỉ
trọng của ngành lâm nghiệp.
<i><b>a.1) Nông nghiệp </b></i>
<i><b>* Trồng trọt</b></i>
- Cây lơng thực: chiếm vị trí quan trọng nhất trong cđa ngµnh trång trät gåm:
+ C©y lóa (quan träng nhÊt). DiƯn tÝch trång lóa nhiều nhất: Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm
Xuyên.
<b></b><sub> Năng suất lúa nhìn chung cha cao, cao nhất là Đức Thọ.</sub>
<b></b> Sản lợng: chiếm khoảng 80% tổng giá trị cây lơng thực toàn tỉnh.
Vụ Đông Xuân (quan trọng nhất) và hè Thu.
<b></b><sub> Các loại cây lơng thực khác: khoai lang, ngô, khoai, sn</sub><sub> trng cỏc vựng bói,vựng</sub>
i..
- Cây công nghiệp: Tình hình phát triển cha cao, giá trị xuất khẩu còn thấp, gồm có: Lạc
(nhiều nhất ở Thạch Hà, Kì Anh, Hơng Khê, Đức Thọ), chè (trồng nhiều ở: Hơng Sơn,
H-ơng Khê, Vũ Quang), vừng, cao su, ớt
- Cây ăn quả: bởi Phúc Trạch (Hơng Khê), cam bù (Hơng Sơn), hồng vuông (Thạch Hà)
<i><b>* Ngành chăn nuôi</b></i>
+ Chăn nuôi trâu bò: Thạch Hà, Kì Anh, Đức Thọ
+ Chăn nuôi hơu: Hơng Sơn, Hơng Khê.
+ Chăn nuôi lợn: Thạch Hà, Đức Thọ, Cẩm Xuyên.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm: ngan, ngỗng, gà, vịt
+ Chăn nuôi dê.
<i><b>a.2) Lâm nghiệp</b></i>
- Diện tích rừng khoảng 250 nghìn ha
- Giỏ tr sn xut lõm nghiệp hàng năm đạt trên 200 tỉ đồng.
- Phấn đấu đa độ che phủ của rừng lên trên 50%.
<i><b>a. 3) Ng nghiÖp</b></i>
- Ng nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
- Ngành nuôi trồng phát triển hơn ngành đánh bắt.
<i><b>b. Cơng nghiệp </b></i>
- Ngµnh công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, chậm phát triển, cha tơng xứng với tiềm năng
của vùng.
- Các ngành công nbgiệp chủ yếu: chế biến gỗ, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng
- Thủ công nghiệp có sự khởi sắc với những sản phẩm thủ công cổ truyền nổi tiếng nh
mộc Thái Yên, rèn Trung Lơng, dệt Thạch Đồng
c. Dịch vụ
Các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển và đa dạng: ngân hàng, tài chính, giao thông
vận tải, xuất nhập khẩu, bu chính viễn thông, du lịch
<b>3. Phơng hớng phát triển kinh tế</b>
Các phơng hớng trong những năm tới:
+ Khai thác tốt mọi nguồn lực
+ Thu hút vốn đầu t từ bên ngoài.