Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.98 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ONTHIONLINE.NET
PGD – ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HS GIỎI CẤP HUYỆN
<b>TRƯỜNG THCS DÂN THÀNH</b><i> </i> MƠN ĐỊA LÍ – KHỐI 9
<i> </i> NĂM HỌC : 2011 - 2012
<i> <b>Thời gian làm bài: 150 phút</b></i>
<i> </i>
<b>Ma trận đề : </b>
<b> Mức độ nhận thức</b>
<b>Chủ đề (nội dung)</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
Trái đất trong hệ Mặt
Trời. Hình dạng Trái Đất
và cách thể hiện bề mặt
Trái Đất trên bản đồ. (4đ
= 20%)
Biết sự chênh lệch về
thời gian giữa các múi
giờ. (4đ = 20% )
Các thành phần tự nhiên
của Trái Đất.
(2đ = 10 %)
So sánh điểm giống và
Trung Bộ (5đ = 25% )
Trình bày được đặc điểm
tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên những thuận lợi
khó khăn đối với sự phát
triển kinh tế xã hội.
( 5đ = 25% )
Ngành lâm nghiệp thủy
sản. (4đ = 20%) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta từ
năm 1990 – 2002
(4đ = 20%)
Ngành dịch vụ
(5đ = 25%)
Trình bày được đặc điểm
phát triển và phân bố của
ngành giao thông vận tải.
(5đ = 25 % )
<b>Đề thi : </b>
<b>Câu 1 : ( 4 điểm ) </b>
Bạn Trung đang ở 300<sub> Đông gọi điện thoại cho bạn Nam ở 150</sub>0<sub> Đông, biết rằng bạn Trung</sub>
gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 04 tháng 02 năm 2012. Hỏi bạn Nam nhận
được điện thoại của bạn Trung lúc mấy giờ (giờ địa phương) vào ngày tháng năm nào ?
<b>Câu 2: (5điểm) Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng kinh tế</b>
Nam Trung Bộ.
<b>Câu 3 : ( 4 điểm ) </b>
Dựa bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002 (đơn vị nghìn tấn)
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Khai thác</b> <b>Ni trồng</b>
1990 890.6 728.5 162.1
2002 2647.4 1802.6 844.8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm
1990 và 2002.
b) Nhận xét quá trình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm 1990 và
năm 2002.
<b>Câu 4: ( 5 điểm ) </b>
a. Chứng minh rằng hệ thống giao thông vận tải nước ta phát triển phong phú.
b. Trong các loại hình vận tải, loại hình vận tải nào quan trọng nhất? Hãy giải thích.
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
<b>Câu 1: (4đ)</b>
- Bạn Trung ở 300<sub> Đơng cịn bạn Nam ở 150</sub>0<sub> Đông vậy hai bạn cách nhau 120</sub>0<sub> đi về phía </sub>
đơng. (1đ)
- 1 múi giờ = 150<sub> vậy bạnTrung ở 30</sub>0<sub> Đông tức là ở múi giờ thứ 2 cịn bạn Nam ở 150</sub>0<sub> Đơng</sub>
tức là ở múi giờ thứ 10 vậy hai bạn cách nhau 8 múi giờ. (1đ)
- Như vậy bạn Trung gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 02 tháng 02 năm 2010
bạn Nam sẽ nhận được điện thoại của bạn Trung lúc 15 giờ (giờ địa phương) vào ngày 02
tháng 02 năm2010. (2đ)
<i><b>* Hs có thể dùng cơng thức để tính</b></i>
<b>Câu 2 : (5đ)</b>
<b>* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</b>
- Địa hình: Các tỉnh DHNTB đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng nhỏ hẹp phía
đơng bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng
vịnh. (0.5đ)
- Đất : + Đất cát pha và đất cát là chủ yếu nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ
+ Vùng gị đồi ở phía tây thích hợp cho chăn ni bị, dê, cừu. (0.25đ)
- Khí hậu:
+ DHNTB có khí hậu nóng quanh năm. Mùa khô kéo dài thường gây thiếu nước tưới.
Đặc biệt là các tỉnh Ninh Thn Và Bình Thuận có lượng mưa trung bình trong năm thấp nhất
cả nước. (0.25đ)
+ DHNTB nằm trên con đương di chuyển của bão vì thế hàng năm phải chịu từ 3-4
cơn bão gây ảnh hương lớn đến hoạt động sản xuất. (0.25đ)
- Nước: DHNTB có nhiều sơng nhưng sơng ngắn và dốc có hiện tượng khô kiệt nước
và mùa khô, lũ lên nhanh rút nhanh. (0.5đ)
- Tài nguyên rừng: Diện tích rừng hơn 1,77 triệu ha, độ che phủ rừng là 39%(2002)
nhưng có tới 97% là rừng gỗ chỉ có 2,4% rừng tre nứa. (0.5đ)
+ Trong rừng có nhiều loại gỗ, chim thú quý, có giá trị kinh tế cao như: quế, trầm
hương, sâm quy. (0.25đ)
- Tài nguyên biển: tương đối phong phú: (0.25đ)
+ Vùng có ngư trường lớn Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà rịa Vũng Tàu, quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa. (0.25đ)
+ Vùng biển có nhiều loại cá quý như: cá ngừ cá thu, cá trích…nhiều loại tơn có giá trị
cao : tôm hùm, tôm he…thuận lợi cho ngành đánh bắt phát triển. (0.25đ)
+ Đặc biệt ven bờ biển từ tỉnh Quảng Nam đến khánh Hịa có các tổ chim yến - đây là
đặc sản của vùng. (0.25đ)
+ Ven biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản, xây dựng các
cảng biển. (0.25đ)
- Khống sản: Vùng có một số khống sản chính là: thủy tinh, titan, vàng. (0.5đ)
<b>Câu 3 : ( 4đ) </b>
a) Vẽ biểu đồ hình trịn :
- Xử lí số liệu đổi thành đơn vị %. 0,5điểm
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Khai thác</b> <b>Nuôi trồng</b>
1990 100% 81,8% 18.2%
2002 100% 68,1% 31.9%
- HS vẽ biểu đồ hình trịn đẹp, tương đối chính xác, có chú giải rõ ràng, tên biểu đồ.1.5 điểm
<b> </b>
<b>Biểu đồ tỉ trọng ngành khai thác </b>
<b>Và nuôi trồng thủy sản 1990 Biểu đồ tỉ trọng ngành khai thác </b>
<b> Và nuôi trồng thủy sản 2002</b>
<b>*Lưu ý: Khi thực hiện vẽ biểu đồ thì bán kính biểu đồ hình trịn năm 1990 nhỏ hơn bán kính </b>
của biểu đồ năm 2002.
- Nếu thiếu tên biểu đồ, chú giải và độ chính xác biểu đồ khơng cao thì mỗi nội dung trừ đi
<i><b>0,5 điểm</b></i>
b) Nhận xét :
- Sản lượng thủy sản nước ta không ngừng tăng. 0,5điểm
- Sản lượng khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng. 0,5điểm
- Tỉ trọng nuôi trồng tăng nhanh hơn tỉ trọng khai thác. 0,5điểm
- Hs khẳng định trong những năm gần đây ngành thủy sản nước ta được chú trọng đầu tư phát
triển đặc biệt là hoạt động nuôi trồng thủy sản. 0,5điểm
<b>Câu 4 : ( 4 điểm ) </b>
a) - Nước ta có tương đối đầy đủ các loại hình giao thơng. (0,5 điểm)
+ Đường ô tô: Tổng chiều dài trên 205.000 Km phát triển khắp cả nước. Các tuyến quan
trọng: 1A, Quốc lộ 2, 3, 5, 6, 14, 15, 19, 51, 7, 8, 9... (0.5 điểm)
+ Đường sắt: Tổng chiều dài 2632 Km, quan trọng là tuyến đường sắt Thống Nhất: Hà Nội
-TP Hồ Chí Minh. (0.5 điểm)
+ Đường sông tập trung ở ĐBSCL, ĐBSH, đường biển bao gồm vận tải ven biển và vận tải
quốc tế, 3 cảng lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. (0.5 điểm)
+ Đường hàng không: Gồm 24 đường bay nội địa và 19 sân bay, có 3 sân bay quốc tế. Đường
ống: Vận chuyển xăng, dầu, khí đốt... (0.5 điểm)
<b>Vì: - Đường ơtơ phù hợp mọi dạng địa hình đặc biệt nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi. Ngồi</b>
ra đường ơtơ cịn cơ động, là phương tiện phối hợp giữa các loại hình giao thơng khác. (0.5
<b>điểm)</b>
- Đường ơtơ thích hợp với việc vận chuyển trên cự ly ngắn hàng hố nhỏ lẻ, khơng địi hỏi
lớn về vốn, kỹ thuật. (0. 5 điểm)
<b>Câu 5 : (2đ)</b>
- Điểm giống nhau giữa núi già và núi trẻ là : núi già và núi trẻ điều có 3 bộ phận đỉnh, sườn
và thung lũng. (1đ)
- Điểm khác nhau là : (1đ)
Núi già Núi trẻ
- Thời gian hình thành cách đây hàng - Thời gian hình thành cách đây vài
trăm triệu năm chục triệu năm.
- Đỉnh nhọn, - Đỉnh nhọn,
- Sườn thoải, - Sườn dốc,
- Thung lũng rộng. – Thung lũng sâu.
<b>Giáo viên soạn đề </b>