Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề thi học kì 1 địa lý 12- 2012 2013 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.39 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở GD – ĐT Trà Vinh ĐỀ THI HỌC KÌ I ( 2012 - 2013 )
Trường THPT Nguyễn Đáng Môn: Địa Lí Khối 12


<i>Thời gian: 60 phút</i>


Câu 1 (3 điểm) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2000 và 2009
Đơn vị : %


Nhóm tuổi 2000 2009


Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 25,0


Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 66,0


Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0


a/Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2000 và 2009
b/Nhận xét và rút ra kết luận về kết cấu dân số nước ta..


Câu 2 (4 điểm)


a)Trình bày các đặc điểm cơ bản của nền nơng nghiệp hàng hố nước ta.


b)Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. Vì sao trong
những năm gần đây ngành nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển?


Câu 3 (3 điểm)Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:


a)Thế nào là ngành cơng nghiệp trọng điểm? Vì sao cơng nghiệp năng lượng trở thành
ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?



b)Kể tên các trung tâm cơng nghiệp có quy mơ lớn và rất lớn ở nước ta.


c)So sánh điểm giống và khác nhau của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành Phố
Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sở GD – ĐT Trà Vinh ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I ( 2012 - 2013 )
Trường THPT Nguyễn Đáng Mơn: Địa Lí Khối 12 - Thời gian: 60 phút


<b>Câu 1 (3 điểm)</b> Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2000 và 2009
Đơn vị : %


Nhóm tuổi 2000 2009


Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 25,0


Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 66,0


Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0


a/Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2000 và 2009
Biểu đồ năm 2000< 2009,đúng,đẹp,đầy đủ bố cục.


b/Nhận xét và rút ra kết luận về kết cấu dân số nước ta..


-Từ 2000 và 2009 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta có sự chuyển dịch:
+giảm tỉ trọng ds từ 0-14t (DC)


+tăng tỉ trọng ds từ15-59t (DC)


+tăng tỉ trọng ds từ 60t trở lên (DC)


-Từ 2000-2009 độ tuổi từ15-59t chiếm tỉ trọng cao nhất; độ tuổi từ 0-14t chiếm tỉ trọng
cao; độ tuổi từ 60t trở lên chiếm tỉ trọng thấp nhất.


 Nhước ta có cơ cấu ds trẻ đang có xu hướng già hố.


<b>Câu 2 (4 điểm)</b>


a)Hãy phân biệt những nét khác nhau cơ bản giữa nền nông cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng hố
nước ta.


<b>Tiêu mục</b> <b>Nền nơng nghiệp hàng hóa</b>


Mục đích Người nơng dân quan tâm nhiều đến thị trường, đến
năng suất lao động, lợi nhuận.


Quy mô Lớn.


Trang thiết bị Sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
Hướng chun mơn hóa Sản xuất hàng hóa,chun mơn hóa.


Liên kết nơng - cơng nghiệp.


Hiệu quả Năng suất lao động cao.


Phân bố Những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, thuận
lợi về giao thơng, gần các thành phố.


b)Trình bày các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.


- Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.


- Nguồn lợi hải sản khá phong phú với tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.


- Có 4 ngư trường lớn: Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang ,Ngư trường Ninh Thuận –
Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh, Ngư trường
quần đảo Hoàng Sa – quần đảo Trường Sa.


- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy
sản nước lợ,nước mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều.


-Sản phẩm có giá trị cao và nhu cầu của thị trường lớn.
-Đảm bảo tốt nguyên liệu cho CNCB và XK


-Góp phần điều chỉnh ngành khai thác.


<b>Câu 4 (3 điểm)</b>Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:


a)C ông nghiệp trọng điểm là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và
có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác.


*Công nghiệp năng lượng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm:


-Nguồn nguyên liệu đa dạng,phong phú (than,dầu khí,thuỷ năng,năng lượng mặt trời…)
-Thị trường tiêu thụ lớn


-Đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH



-Phục vụ nhu cầu sinh hoạt và nâng cao đời sống nhân dân.
-Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế.


b)Kể tên các trung tâm cơng nghiệp có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta.
-TTCN quy mô rất lớn : Hà Nội, TP.HCM


-TTCN quy mô lớn : Hải Phịng, Biên Hồ, Vũng Tàu , Thủ Dầu Một.


c)So sánh điểm giống và khác nhau của 2 trung tâm cơng nghiệp Hà Nội và Thành Phố
Hồ Chí Minh.


-Giống nhau : Là 2 TTCN có quy mơ rất lớn, cơ cấu ngành đa dạng.


</div>

<!--links-->

×