CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ KHỐI 6
HỌC KỲ 1 HỌC KỲ 2
I/ Đo lường (đo độ dài- đo thể tích –
đo khối lượng).
- Nhận biết dụng cụ đo 0 GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ.
- Đơn vị đo và cách đổi đơn vị đo.
- Cách đo.
II/ Lực (trọng lực – đơn vị lực – lực
đàn hồi).
- Nhận biết đơn vị lực, kết quả tác
dụng lực, hai lực cân bằng.
- Trọng lực, phương và chiều của
trọng lực.
- Dụng cụ đo, đơn vị đo lực.
- Liên hệ khối lượng và trọng lượng.
III/ Khối lượng riêng – trọng lượng
riêng.
- Khái niệm, KLR – TLR.
- Công thức, công thức liên hệ.
- Bài tập vận dụng.
IV/ Máy cơ đơn giản.
- Nhận biết các loại máy cơ, cách sử
dụng.
- Tác dụng của mỗi hoại máy cơ.
I/ Sự nở vì nhiệt.
- Mô tả hiện tượng sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
- So sánh mức độ nở vì nhiệt ở
cùng điều kiện.
- Vận dụng giải thích các hiện
tượng thực tế đơn giản.
II/ Nhiệt kế - nhiệt giai.
- Nhiệt kế dùng để làm gì?
- Biết các loại nhiệt kế và nguyên
tắc hoạt động của chúng.
- Bài tập về chuyển đổi thang
nhiệt độ này sang thang nhiệt độ kia.
III/ Sự chuyển thể các chất.
- Nêu được khái niệm về sự
chuyển thể các chất.
- Đặc điểm các chất.
- Giải thích 1 số hiện tượng đơn
giản trong thực tế.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ KHỐI 7
HỌC KỲ 1 HỌC KỲ 2
I/ Chương 1: Quang học.
- Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng –
vật sáng.
- Định luật truyền thẳng và phản xạ
ánh sáng - ứng dụng định luật truyền
thằng ánh sáng.
- Vẽ ảnh của 1 điểm sáng hay vật qua
gương phẳng.
- Nhận biết các loại gương.
- Tính chất của ảnh qua các gương.
- Ứng dụng các loại gương.
II/ Chương 1: Âm học.
- Nhận biết nguồn âm, cho ví dụ.
Đặc điểm nguồn âm.
- Nhận biết độ cao và độ to của âm
phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Bài tập so sánh độ cao (độ to) của 2
hay nhiều vật dao động.
- Môi trường truyền âm, so sánh vận
tốc truyền âm trong các môi trường.
- Các biện pháp phòng chống ô
nhiễm tiếng ồn.
I/ Hiện tượng nhiễm điện.
- Hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát- hai loại điện tích.
- Tương tác giữa hai vật nhiễm
điện.
- Giải thích hiện tượng đơn giản
trong thực tế.
II/ Dòng điện – nguồn điện – chất
dẫn điện – chất cách điện.
- Nhận biết cực của nguồn điện,
quy ước về chiều dòng điện.
- Dùng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch
điện theo yêu cầu, chỉ rõ chiều dòng
điện.
- Các tác dụng của dòng điện.
III/ Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế.
- Nêu được đơn vị, ký hiệu và
dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế.
IV/ Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong mạch nối tiếp, song
song, - An toàn điện.
- Mối quan hệ giữa CĐDĐ trong
đoạn mạch nối tiếp và mạch song song
(chì có 2 bóng đèn).
- Mối quan hệ giữa hiệu điện thế
trong mạch nối tiếp và mạch song song
9 chỉ có 2 bóng đèn).
- Nêu 1 số quy tắc an toàn khi sử
dụng điện.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ KHỐI 8
HỌC KỲ 1 HỌC KỲ 2
I/ chuyển động cơ học.
- Nhận biết được vật chuyển động
hay đứng yên. Cho ví dụ.
- Bài tập xác định vận tốc, vận tốc
trung bình, quảng đường, thời gian.
II/ Lực biểu diễn lực.
- Biết được cách biểu diễn lực theo tỉ
lệ xích tự chọn của 1 số lực cơ đơn giản.
- Giải thích các hiện tượng vật lý
thường gặp liên quan đến quán tính hoặc
các loại lực ma sát.
III/ Áp xuất ( chất rắn, lỏng, khí).
- Nhận biết sự tồn tại của áp xuất,
công thức tính áp xuất, đơn vị của các đại
lượng liên quan.
- Bài tập vận dụng linh hoạt công
thức P = F/S hoặc P = dh để tính. Diện
tích bị ép, áp xuất, áp lực độ sâu, trọng
lượng riêng của chất lỏng.
IV/ Lực đẩy Acsimet. Sự nổi.
- Nhận biết sự tồn tại của các lực đẩy
Acsimet khi 1 vật nhúng trong chất lỏng
về phương, chiều, độ lớn.
- Bài tập vận dụng đơn giản.
- Điều kiện để vật nổi, vật chìm lơ
lững trong chất lỏng.
I/ Công – công xuất.
- Điều kiện để có công cơ học.
- Công thức tính, ký hiệu các đại
lượng, đơn vị đại lượng.
- Bài tập vận dụng công thức
A=P.S để tìm 1 đại lượng khi biết các
đại lượng còn lại.
- Phát biểu các định luật bảo toàn
công.
- Bài tập vận dụng các định luật
bảo toàn công.
- Định nghĩa công xuất, kí hiệu,
đơn vị công xuất.
- Bài tập vận dụng tính công xuất
đơn giản.
II/ Cơ năng và sự chuyển hóa cơ
năng.
Nêu ví dụ về sự tồn tại của cơ
năng ở các dạng thế năng, động năng
và sự chuyển hóa giữa chúng.
III/ Nhiệt
- Các quá trình truyền nhiệt.
- Công thức và phương trình cân
bằng nhiệt.
- Kí hiệu, đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Bài tập về trao đổi nhiệt (tối đa 3
chất).
- Tính khối lượng của 1 trong các
chất tham gia.
- Tính nhiệt độ đầu hoặc cuối của
hỗn hợp.
IV/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu – sự bảo toàn năng lượng trong các
hiện tượng cơ của nhiệt.
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa
ra của nhiên liệu.
- bài tập tính Công thức tính nhiệt
lượng tỏa ra của nhiên liệu.
- Hiệu suất của quá trình trao đổi
nhiệt.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ KHỐI 9
HỌC KỲ 1 HỌC KỲ 2
I/ Định luật ôm, điện trở của dây dẫn.
- Phát biểu định luật ôm, biểu thức
của định luật ôm.
- Cường độ dòng điện trong đoạn
mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song
song.
- Bài tập định luật ôm cho đoạn
mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song
song tối đa 3 điện trở.
- Sự phụ thuộc của điện trở vào 3 yếu
tố: chiều dài, tiết diện, vậy liệu làm dây.
- Bài tập tìm điện trở, chiều dài, tiết
diện của 2 hoặc nhiều dây.
II/ Công và công suất của dòng điện.
- Định nghĩa công, công suất, ký
hiệu, biểu thức.
III/ Định luật Jun-Len xơ.
- Phát biểu định luật, biểu thức, đơn
vị.
- Bài tập áp dụng.
- Tìm thời gian hoặc khối lượng
nước nung nấu bằng điện.
- Hiệu suất.
IV/ Nam châm – từ trường.
- Nhận biết nam châm.
- Nhận biết từ cực của nam châm.
- Từ trường của nam châm, từ trường
của dòng điện.
- Quy tắc nắm tay phải (xác định
chiều dòng điện hoặc chiều của đường sức
từ trong lòng ống dây).
- Sự nhiễm từ của sắt, thép, nam
châm điện.
- Ứng dụng của nam châm điện.
- Lực điện từ, quy tắc bàn tay trái.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
- Bài tập về quy tắc bàn tay phải, bàn
tay trái.
I/ Điện xoay chiều.
- Các tác dụng của dòng điện
xoay chiều.
- Truyền tải điện năng.
- Hao phí trên đường dây.
II/ Quang học.
- Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính.
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu
kính.
- Bài tập tính toán của ảnh và vật
trong thấu kính.
III/ Mắt và kính lúp.
- Mắt cận, mắt lão.
- Phân tích và trộn ánh sáng.
IV/ Năng lượng.
- Định luật bảo toàn năng lượng.
- các quy trình sản xuất điện năng.