<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn thi: Địa 11 Thời gian: 45 phút</b>
<b>Câu 1</b>
: (3 đ) Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế chủ chốt Nhật Bản
<b>Câu 2</b>
: (3 đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Trung Quốc và những thuận lợi, khó
khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế?
<b>Câu 3</b>
: (1 đ) Vì sao mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến ổn định?
<b>Câu 4</b>
: (3 đ) Cho bảng số liệu GDP của Trung Quốc qua các năm:
<b>Năm</b>
<b>Tổng GDP</b>
(tỉ USD)
<b>Cơ cấu GDP </b>
(%)
<b>KV I</b>
<b>KV II</b>
<b>KV III</b>
1985
239,0
28,4
40,3
31,3
1995
697,6
20,5
48,8
30,7
2004
1649,3
14,5
50,9
34,6
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của Trung Quốc các năm trên.
b. Nhận xét và giải thích về quy mơ và cơ cấu kinh tế của Trung Quốc.
---0
0
<sub></sub>
<b>0---SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn thi: Địa 11 Thời gian: 45 phút</b>
<b>Câu 1</b>
: (3 đ) Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế chủ chốt Nhật Bản
<b>Câu 2</b>
: (3 đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Trung Quốc và những thuận lợi, khó
khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế?
<b>Câu 3</b>
: (1 đ) Vì sao mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến ổn định?
<b>Câu 4</b>
: (3 đ) Cho bảng số liệu GDP của Trung Quốc qua các năm:
<b>Năm</b>
<b>Tổng GDP</b>
<sub>(tỉ USD)</sub>
<b><sub>KV I</sub></b>
<b>Cơ cấu GDP </b>
<b><sub>KV II</sub></b>
(%)
<b><sub>KV III</sub></b>
1985
239,0
28,4
40,3
31,3
1995
697,6
20,5
48,8
30,7
2004
1649,3
14,5
50,9
34,6
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
<b>(Tự luận)</b>
Cấp độ
Tên
chủ đề
<i>Nhận biết</i>
<i>Thông hiểu</i>
<i>Vận dụng </i>
<i>Cộng</i>
<i>Cấp độ thấp</i>
<i>Cấp độ cao</i>
<b>Chủ đề 1: </b>
<b>Nhật Bản</b>
Trình bày sự phát
triển và phân bố
các ngành kinh tế
chủ chốt Nhật
Bản
Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %
<b>Chủ đề 2: </b>
<b>Trung Quốc</b>
điểm tự nhiên, tài
Trình bày đặc
nguyên thiên
nhiên Trung Quốc
và những thuận
lợi, khó khăn của
chúng đối với sự
phát triển kinh tế
Vẽ biểu đồ
nhận xét và
giải thích
Số câu: 2
Số điểm: 6, 0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 2
Số điểm: 6, 0
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ 30%
Số câu: 1a
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1b
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ:20%
<b>Chủ đề 3: </b>
<b>Đông Nam Á</b>
Hiểu mục tiêu của
ASEAN
Số câu:1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn thi: Địa 11 Thời gian: 45 phút</b>
<b>Câu</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<b>1. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế chủ chốt Nhật Bản</b>
<b> a) Sự phát triển kinh tế Nhật Bản</b>
Kinh tế Nhật Bản đã trải qua các giai đoạn phát triển thăng, trầm khác nhau như:
- Suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế giới thứ 2 (giai đoạn 1945-1952)
- Khôi phục và phát triển với tốc độ cao (giai đoạn 1955-1973) do chú trọng đầu tư hiện đại
hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới, tập trung phát triển các ngành then
chốt, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
- Suy sụp do khủng hoảng dầu mỏ (những năm 70) và sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến
lược phát triển kinh tế
- Những năm 90, tăng trưởng kinh tế đã chậm lại
<b> b) Các ngành kinh tế chủ chốt</b>
+ Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế
giới.
+ Dịch vụ: là khu vực kinh tế quan trọng (gần 70% GDP). Thương mại, tài chính có vai trị to
lớn trong nền kinh tế. Giao thơng vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
+ Nơng nghiệp: Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1%GDP), do diện tích đất canh tác ít.
Nơng nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng.
c) Phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt
<b> - Cơng nghiệp: tập trung ở dun hải Thái Bình Dương của các đảo Hôn-su và Kiu-xiu</b>
- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma
<b>3,0đ</b>
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
<b>2</b>
<b>2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Trung Quốc và những thuận lợi, khó khăn của </b>
<b>chúng đối với sự phát triển kinh tế</b>
* Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, Tây khác biệt.
- Miền Đông:
+ Chiếm khoảng 50% diện tích cả nước.
+ Địa hình phần lớn là đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ơn đới gió mùa.
+ Khoáng sản kim loại làu là chủ yếu.
- Miền Tây:
+ Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.
+ Khí hậu ơn đới lục địa khắc nghiệt.
+ Thượng lưu Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản.
* Thuận lợi:
- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho
nơng nghiệp phát triển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và luyện
kim.
* Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bào cát,..)
<b> 3,0đ</b>
0,25
1,0
1,0
0,25
0,25
0,25
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
- Mỗi nước trong khu vực đều đã chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân là do
vấn đề tôn giáo, sắc tộc hay do các thế lực bên ngoài gây nên
<sub></sub>
sự cần thiết phải ổn định để phát
triển.
- Giữa các nước còn nhiều tranh chấp phức tạp (biên giới, đảo, vùng biển)
<sub></sub>
ổn định để đối
thoại hịa bình, giữ ngun hiện trạng để tránh xung đột có thể xảy ra.
- Sự ổn định của khu vực sẽ khơng tạo cớ để các thế lực bên ngồi can thiệt vào.
0,5
0,25
0,25
<b>4</b>
<b>Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích</b>
<b>a) Tính bán kính</b>
Cho R
1
= 1 (đvbk)
Thì R
2
=1,7 (đvbk)
R
3
= 2,6 (đvbk)
<b>b) Vẽ biểu đồ</b>
-Vẽ 3 hình trịn theo bán kính trên
- Chính xác, thẩm mĩ , bảng chú giải, tên biểu đồ.
<b>c) Nhận xét và giải thích</b>
* Nhận xét
- Về quy mô: Tổng GDP của Trung Quốc tăng liên tục, tăng 2,9 lần (1985-1995), tăng 6,9
lần (1985-2004)
- Về cơ cấu
+ Đang có sự chuyển dịch: từ KV I sang KV II và KV III
+ KV I: đang giảm dần tỉ trọng trong GDP: từ 28,4% (năm 1985) xuống 14,5% (năm
2004)
+ KV II: tăng nhanh tỉ trọng: từ 40,3% ( năm 1985) lên 50,9% (năm 2004)
+ KV III: Tỉ trọng tăng chậm: 31,3% (năm 1985) lên 34,6% (năm 2004)
* Giải thích
- Năm 1978 Trung Quốc tiến hành cơng cuộc hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế theo
hướng sản xuất hàng hóa
+ Trong nơng nghiệp: giao quyền sử dụng đất cho nông dân,..
+ Cơng nghiệp: các xí nghiệp chủ động lên kế hoạch sản xuất, tự kiếm thị trường,..
+ Mở rộng ngoại giao, thu hút vốn đầu tư,..
<b>3,0 đ</b>
0,25
1,0
0,25
1,0
</div>
<!--links-->