Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.88 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ Thứ . . . ……ngày … …tháng ….. năm 2020</b>
<b> Bài 1 : Viết các số sau 22, 41, 25, 43, 54, 6.</b>
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………..
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………..
<b>Bài 2: Viết các số sau 32, 62, 14, 100, 79, 56.</b>
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………
<b>Bài 3: Số?</b>
- Viết số lớn nhất có hai chữ số khác nhau:…..
- Viết số bé nhất có một chữ số:…..
- Viết số liền sau của số 79: ……
- Viết số liền trước của 70: ……
<b>Bài 4: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:</b>
59 và 25 40 và 18 5 và 26
<b>Bài 5: Đặt tính rồi tính:</b>
125 + 352 442 + 56 948 - 428 679 - 28
<b>Bài 6: Tính nhẩm:</b>
2 x 5 = 5 x 4 = 5 x 8 = 2 x 9 =
3 x5 = 4 x 5 = 4 x 8 = 3 x 9 =
4 x5 = 3 x 6 = 3 x 8 = 4 x 9 =
5 x 5 = 2 x 7 = 2 x 8 = 5 x 9 =
<b>Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 lít dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi </b>
sáng 29 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
<b>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ Thứ . . . ……ngày … …tháng ….. năm 2020</b>
<i><b>I. Em hãy đọc thầm bài : “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và luyện viết chính tả 1 đoạn </b></i>
<i><b>trong bài, viết từ: “Thủy Tinh đến sau, ... đành phải rút lui” </b></i>
<i><b> (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 60, 61) </b></i>
<b> </b>
<b>II. LUYỆN TẬP .</b>
<b>Bài 1: Hãy tìm và viết các tên riêng có trong bài chính tả.</b>
<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống .</b>
<b>a) ch hay tr ?</b>
<b> - ……ú mưa - ……uyền tin - ……ở hàng</b>
- ……ú ý - ……uyền cành - ……ở về
<b> b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?</b>
<b> - số chăn - chăm chi - mệt moi</b>
<b> - số le - lỏng leo - buồn ba</b>
<b>Bài 3. Tìm và gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:</b>
a) Chân cứng, đá mềm.
b) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
a) – Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ?
- Ừ.
b) – Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé?
- Vâng.
<b>Bài 4: Các bạn luyện đọc trôi chảy, phát âm chính xác, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ </b>
<b>và tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 2, hai bài tập đọc:</b>
<b> - Sơn Tinh, Thủy Tinh (trang 61)</b>
- Bé nhìn biển (trang 65)
<b> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> Thủy Tinh, Mị Nương, Sơn Tinh</b>
<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống .</b>
<b>b) ch hay tr ?</b>
<b> - trú mưa - truyền tin - chở hàng</b>
<b> - chú ý - chuyền cành - trở về</b>
<b> b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?</b>
<b> - số chẵn - chăm chỉ - mệt moỉ</b>
<b> - số lẻ - lỏng lẻo - buồn bã</b>
<b>Bài 3. Tìm và gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:</b>
a) Chân cứng, đá mềm.
b) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
<b>Bài 4: Nói lời đáp của em trong các đoạn đối thoại sau:</b>
c) – Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ?
- Ừ.
<b> - Mình cảm ơn Hương nhé !</b>
d) – Em cho anh chạy thử cái tàu thủy của em nhé?
- Vâng.
<b> - Em ngoan quá! Anh cảm ơn em!</b>
( Học sinh có thể nói lời cảm ơn khác hơn, nội dung thể hiện được lời cảm ơn lịch sự,
tế nhị, tròn câu là đạt. )
<b>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2020</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>
<b>Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:</b>
a) 9dm = …. cm
A. 9 B. 90 C. 900
<b> b) Số tròn chục lớn hơn 64 và bé hơn 72 là:</b>
A. 70 B. 80 C. 90
c) 36 + 7 – 15 = …... Kết quả điền vào chỗ chấm là:
<b> A. 38 </b> B. 28 <b> C. 18</b>
d) 62 – 3 … 59 . Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
<b> A. ></b> <b> B. <</b> C. =
<b>Bài 2: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
a) Chị đi học về lúc 11 giờ. Vậy chị đi học về vào buổi ……
b) Hình vẽ bên có ….. đoạn thẳng
<b>II. TỰ LUẬN:</b>
<b>Bài 3: Viết số:</b>
a. Các số lớn hơn 54 và bé hơn 58 là: …………..
<b>b. Số lớn hơn 66 và bé hơn 68 là : …………..</b>
a. 1dm = …… cm 8dm = …… cm 7dm8cm = …… cm
b. 40cm = …... dm 50cm = …… dm. 95cm = … dm … cm
<b>Bài 5 : Viết tổng thành tích rồi tính kết quả :</b>
3 + 3 + 3 + 3 = ... = ...
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ... = ...
5 + 5 + 5 + 5 + 5+ 5 = ... = ...
<b>Bài 6: Viết tích thành tổng rồi tính kết quả:</b>
3 x 3 = ... = ...
4 x 4 = ... = ...
6 x 2 =... = ...
8 x 3 = ... = ...
<b>Bài 8: Mỗi nhóm có 4 học </b>
sinh. Hỏi 7 nhóm như vậy có
tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
……….
……….
……….
<b>Bài 9: Bao ngô cân nặng 47 </b>
kg, bao ngô nặng hơn bao
gạo 9 kg. Hỏi bao gạo cân
Bài giải
nặng bao nhiêu ki – lô –
gam ?
………
…
………
…
Bài 10: Học ôn lại thật thuộc các bảng nhân và bảng chia 2 ; 3 ; 4 ; 5
<b>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ Thứ . . . ……ngày … …tháng ….. năm 2020</b>
<i><b>I. Em hãy đọc thầm bài : “Sơng Hương” và luyện viết chính tả 1 đoạn trong bài, viết </b></i>
<i><b>từ: “Mỗi mùa hè .... đến dát vàng.” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72) </b></i>
<b> </b>
<b> </b>
<b>II. LUYỆN TẬP .</b>
<b>Câu 1: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?</b>
<b>a) ( giải, rải, dải ): …thưởng, … rác, … núi</b>
<b>( giành, dành, rành ): … mạch, để … , tranh …</b>
<b>( đứt, đức ): cắt …, đạo …</b>
<b>( nứt, nức ): … nở, … nẻ</b>
<b>Câu 2: Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng:</b>
<b> a) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo kiểu câu Ai là gì ?</b>
A. Tính tình mẹ em rất vui vẻ.
B. Mẹ là người em yêu quý nhất.
C. Mẹ đang nấu cơm.
<b> b) Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu Ai thế nào?</b>
A. Bố em là công an.
B. Mẹ em đang nấu ăn.
C. Em bé này rất xinh.
B. Mẹ là người em yêu thương nhất.
C. Mẹ đang nấu cơm.
<b>d) Câu hỏi nào dưới đây thuộc mẫu câu của cụm từ Khi nào ?</b>
<b> A. Em học ở trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ.</b>
B. Tuần sau, tôi sẽ về quê thăm ông bà.
C. Tơi đang làm bài tập .
<b>e) Dịng nào dưới đây có cặp từ trái nghĩa?</b>
A. Anh chị em phải thương yêu nhau.
C. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết .
Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc bạn
em)
đã làm. Ví dụ:
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm
- Hoặc: Cho bạn đi chung áo mưa
( Trong 2 việc tốt, HS chỉ chọn một việc để viết một đoạn văn ngắn như yêu cầu của
đề bài).
<b> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>II. LUYỆN TẬP .</b>
<b>Câu 1: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?</b>
<b>c) ( giải, rải, dải ): giải thưởng, rải rác, dải núi</b>
<b>( giành, dành, rành ): rành mạch, để dành , tranh giành </b>
<b>d) ( sứt, sức ): sức khỏe, sứt mẻ</b>
<b>( đứt, đức ): cắt đứt, đạo đức </b>
<b>( nứt, nức ): nức nở, nứt nẻ</b>
<b>Câu 2: Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng:</b>
a) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo kiểu câu Ai là gì ?
A. Tính tình mẹ em rất vui vẻ.
<b> B. Mẹ là người em yêu quý nhất.</b>
C. Mẹ đang nấu cơm.
b) Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu Ai thế nào?
A. Bố em là công an.
B. Mẹ em đang nấu ăn.
<b> C. Em bé này rất xinh.</b>
c) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì ?
A. Mẹ em rất đẹp.
B. Mẹ là người em yêu thương nhất.
<b> C. Mẹ đang nấu cơm.</b>
d) Câu hỏi nào dưới đây thuộc mẫu câu của cụm từ Khi nào ?
<b> A. Em học ở trường Tiểu học Nguyễn Văn Quỳ.</b>
<b> B. Tuần sau, tôi sẽ về quê thăm ông bà. </b>
C. Tơi đang làm bài tập .
e) Dịng nào dưới đây có cặp từ trái nghĩa?
A. Anh chị em phải thương yêu nhau.
B. Ông em rất già.
<b> C. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết .</b>
Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc bạn
em)
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm
- Hoặc: Cho bạn đi chung áo mưa