Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Huế, 10/2018</b>
<b>Giáo viên thực hiện: Đồn Thị Tuyết Nhung</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ đơn </b>
<b>vị tự </b>
<b>nhiên</b>
<b> (loại từ)</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ đơn </b>
<b>vị quy </b>
<b>ước</b>
<b>Chức </b>
<b>vụ cú </b>
<b>pháp</b>
<b>Khả </b>
<b>năng </b>
<b>kết hợp</b>
<b>Khái </b>
<b>niệm</b>
<b>Danh từ</b>
<b>chỉ đơn </b>
<b>vị</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ sự </b>
<b>vật</b>
<b>Đơn vị quy </b>
<b>ước chính </b>
<b>xác</b>
<b>Đơn vị quy </b>
<b>ước ước </b>
<i><b>* Xác định danh từ và ý nghĩa biểu thị của </b></i>
<b>1. Tìm hiểu ngữ </b>
<b>liệu</b>
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con
trâu đực,
<b>ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành </b>
chín con […] <i> (Em bé thông minh)</i>
<b>- con </b>
<b>trâu</b>
<b>- vua</b>
<b>- làng</b>
<b>- gạo </b>
<b>nếp</b>
-> chỉ vật
-> khái
niệm
-> chỉ
người
-> chỉ vật
<b>- mưa, bão -> hiện </b>
tượng
Danh từ là những từ chỉ<b> người, vật, hiện tượng, </b>
<b>khái niệm</b>
<b>chỉ</b>
<b>số </b>
<b>lượn</b>
<b>g</b>
<b>dan</b>
<b>h từ</b>
<b>chỉ</b>
<b>từ</b>
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở đằng
trước: <b>những, các, vài, ba, bốn, …</b>
<sub>Danh từ có thể kết hợp với các từ: </sub><b><sub>này, ấy, kia, </sub></b>
<b>nọ, … </b>ở
đằng sau.
<i><b>* Khả năng kết hợp:</b></i>
<b>1. Tìm hiểu ngữ </b>
<b>liệu</b>
<i><b>Đặt câu với các danh từ em đã tìm được: Vua, </b></i>
<i><b>làng, gạo, nếp, thúng…? (bài tập 1)</b></i><sub>- Vua kén rể cho con gái.</sub>
- Làng tôi rất đẹp.
<b>CN</b>
<b>CN</b>
- Em là học sinh lớp 6/9.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ <b>là</b>
đứng trước.
<i><b>* Chức vụ cú </b></i>
<i><b>pháp:</b></i>
<b>1. Tìm hiểu ngữ </b>
<b>liệu</b>
<b>2. Kết </b>
<b>luận</b>
<b>Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ </b>
<b>ngữ</b>. Khi làm
vị ngữ, danh từ cần có từ <i><b>là</b></i> đứng trước.
<b>(ghi nhớ SGK, trang 86)</b>
<b><sub>Danh từ là những từ chỉ </sub></b><i><b><sub>người, vật, khái niệm, </sub></b></i>
<i><b>hiện tượng, …</b></i>
<b><sub>Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía </sub></b>
trước, các từ: <i><b>này, ấy, đó, ... </b></i>ở phía sau và một số
từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.
<i><b>* Xác định nghĩa của các danh từ </b></i>
<i><b>in đậm</b><b>:</b></i>
- ba <b>con</b> trâu
<b>- một viên</b> quan
- ba <b>thúng</b> gạo
<b>- sáu tạ</b> thóc
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu</b>
<b>Danh từ chỉ </b>
<b>đơn vị</b>
<b>Danh từ chỉ sự </b>
<b>vật</b>
Nêu tên từng loại
hoặc từng cá thể
người, vật, ...
Dùng để tính đếm,
đo lường sự vật
<b> A</b>
<b>- ba con </b>
trâu
<b>- một viên quan </b>
<b>- ba thúng gạo </b>
<b>- sáu tạ </b>
thóc
<b>- ba chú trâu </b>
<b>- một ông quan </b>
<b> - ba nắm gạo </b>
<b>- sáu tấn thóc</b>
<b> B</b>
<b>Danh từ </b>
<b>đơn vị tự </b>
<b>nhiên</b>
<b>Danh từ </b>
<b>đơn vị quy </b>
<b>ước</b>
<b>không thay </b>
<b>đổi</b>
<b>có thay đổi</b>
<b>Bài tập 2 - SGK</b>
<b>TRỊ CHƠI TIẾP SỨC</b>
<b>Bài tập 2, 3 - SGK</b>
<i><b>* Phân loại danh từ chỉ đơn vị (từ </b></i>
<i><b>in đậm)</b><b>:</b></i>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu</b>
<i><b>* Phân loại danh từ chỉ đơn vị (từ </b></i>
<i><b>in đậm):</b></i>
<b> A</b>
<b> + </b>ba <b>thúng</b> gạo<b> : danh từ chỉ đơn vị quy ước </b>
ước chừng.
<b>+ </b>sáu <b>tạ</b> thóc <b>: danh từ chỉ đơn vị quy ước chính </b>
xác.
Tại sao ta có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy”<b>, </b>
nhưng
khơng thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”<b> ?</b>
<b>- ba con </b>
trâu
<b>- một viên quan </b>
<b>- ba thúng gạo </b>
<b>- sáu tạ </b>
thóc
<b>- ba chú trâu </b>
<b>- một ông quan </b>
<b> - ba nắm gạo </b>
<b>- sáu tấn thóc</b>
<b> B</b>
Danh từ
đơn vị tự
nhiên
Danh từ
đơn vị quy
ước
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu</b>
<b>2. Kết </b>
<b>luận</b>
<b><sub>Danh từ chỉ đơn vị quy ước cụ thể là:</sub></b>
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: tạ, tấn, gam, kg,
mét,...
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: nắm, mớ, bó,
thúng, rổ, lon,...
<b>(ghi nhớ SGK, trang 87)</b>
<b><sub>Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn </sub></b>
là
danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật<sub>+ </sub><i><sub>Danh từ chỉ đơn vị</sub></i><sub>: nêu tên đơn vị dùng để tính </sub>
đếm,
đo lường sự vật.
+ <i>Danh từ chỉ sự vật</i>: nêu tên từng loại hoặc từng
vật,
cá thể người, hiện tượng, khái niệm,...
<b>Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:</b>
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ)
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
<b>Danh từ chỉ đơn vị</b>
<b>tự nhiên (loại từ)</b>
<b>Danh từ chỉ đơn </b>
<b>vị quy ước</b>
<b>Danh từ chỉ đơn vị</b>
<b>Danh từ chỉ sự vật</b>
<b>Đơn vị quy ước</b>
<b>chính xác</b>
<b>Đơn vị quy ước</b>
<b>ước chừng</b>
<b>Trường THCS Nguyễn Chí Diểu</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ đơn </b>
<b>vị tự </b>
<b>nhiên</b>
<b> (loại từ)</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ đơn </b>
<b>vị quy </b>
<b>ước</b>
<b>Chức </b>
<b>vụ cú </b>
<b>pháp: </b>
danh từ
làm
<i><b>chủ </b></i>
<i><b>ngữ. </b></i>
Khi làm
<i><b>vị ngữ </b></i>
<i><b>có từ là </b></i>
đứng
trước
<b>Khả </b>
<b>năng </b>
<b>kết </b>
<b>hợp: </b>
<i><b>với số </b></i>
<i><b>từ phía </b></i>
trước và
<i><b>chỉ từ </b></i>
phía
sau tạo
thành
<i><b>cụm </b></i>
<i><b>danh </b></i>
<i><b>từ</b></i>
<b>Khái </b>
<b>niệm: </b>
danh từ
là
những
từ chỉ
người,
vật,
hiện
tượng,
khái
niệm...
<b>vị</b>
<b>Danh từ </b>
<b>chỉ sự </b>
<b>Danh từ chỉ đơn vị</b>
<b>tự nhiên (loại từ)</b>
<b>Đơn vị quy ước</b>
<b>chính xác</b>
<b>Danh từ chỉ đơn vị</b>
<b>tự nhiên (loại từ)</b>
<b>Danh từ chỉ đơn </b>
<b>vị quy ước</b>
<b>Danh từ chỉ đơn vị</b>
<b>Đơn vị quy ước</b>
<b>chính xác</b>
<b>Đơn vị quy ước</b>
<b>ước chừng</b>