Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

bài giảng môn ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.89 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>- Nêu các lỗi dùng </b></i>


<i><b>từ thường gặp? </b></i>



<i><b>Nguyên nhân và </b></i>


<i><b>cách khắc phục? </b></i>


<i><b>- Cho ví dụ minh </b></i>


<i><b>họa và đặt câu?</b></i>



Kiểm


tra


bài



cũ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cách ghi bài:



Phần chữ màu đỏ hoặc dấu


chúng ta ghi bài



Các màu còn lại khơng ghi



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. SỐ TỪ:</b>


<b>1. Ví dụ: SGK</b>


<b>a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những </b>
<b>gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một </b>
<b>trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín </b>
<b>cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi”.</b>


(Sơn Tinh, Thủy Tinh)


<b>b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng </b>
Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.


(Thánh Gióng)


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. SỐ TỪ:</b>


<b>1. Ví dụ: SGK</b>


<b>a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những </b>
<b>gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một </b>
<b>trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín </b>
<b>cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.</b>


(Sơn Tinh, Thủy Tinh)


<b>b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng </b>
Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.


(Thánh Gióng)


<b> Các từ được in đậm bổ sung </b>


<b>ý nghĩa cho những từ nào?</b>



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm </b>



những gì, vua bảo:



<b>“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp </b>


<b>bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa,</b>


<b>ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đơi”</b>


( Sơn Tinh, Thủy Tinh)


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm </b>



những gì, vua bảo:



<b>“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp </b>


<b>bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, </b>


<b>ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.</b>


( Sơn Tinh, Thủy Tinh)


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vd a Các từ: hai, một trăm, chín, một:



- Đứng trước danh từ




- Bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh


từ.



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ <b>sáu, ở làng sáu</b>
Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.


( Thánh Gióng)


Từ được in đậm đứng ở vị trí
nào trong cụm từ và bổ sung ý


nghĩa gì ?


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vd b

Từ

<b>“sáu”</b>



-

Đứng sau danh từ



- Bổ sung ý nghĩa về số thứ tự cho


danh từ.



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Nhận xét:</b>


Em hiểu như thế nào là số


từ?


- Số từ là những từ chỉ số lượng (đứng


trước DT), chỉ thứ tự (đứng sau DT).



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: </b>


<b>“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và </b>
<b>voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ </b>


<b>một đơi</b>”.


( Sơn Tinh, Thủy Tinh)


<b>* Câu hỏi thảo luận nhóm:</b>


<b>- Từ đơi có phải là số từ khơng? Vì sao?</b>
<b>- Từ đơi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?</b>
<b>- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>- Từ “đôi”: không phải số từ mà là </b>


danh từ chỉ đơn vị. Vì “đơi” khơng



mang đặc điểm của số từ.



<b>- Từ “đôi”: đứng sau số từ </b>


- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

vd a) Hai chiếc dép


vd b) Một đôi chiếc dép


Cách nói nào đúng,
cách nói nào sai? Vì


sao?
a) Hai chiếc dép <b>=></b> đúng


b) Một đôi chiếc dép <b>=></b> sai
Có thể nói: Một đơi dép


<b>Từ đơi mang đặc </b>
điểm của từ loại


nào?


- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng


- <b>Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn </b>
<b>vị gắn với ý nghĩa số lượng.</b>



Khi sử dụng số từ
cần lưu ý điều gì?


<b>- Các từ có ý nghĩa khái qt và cơng dụng như từ đơi: </b>
Cặp, tá, chục….


- Tìm các từ có ý nghĩa
<b>khái qt và cơng dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Ghi nhớ 1: SGK/ 128


* Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của
sự vật.


Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường
<i>đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số </i>


từ đứng sau danh từ.


<b>* Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ </b>
<b>đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.</b>


2. Nhận xét:
1. Ví dụ:


I. SỐ TỪ


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài tập nhanh:Tìm số từ trong đoạn văn sau:</b>




a.Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay,


Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui


vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống



sơng. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào


lưới.



Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi


lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên:



- Ha ha ! Một lưỡi gươm !




( Theo Sự tích Hồ Gươm

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. LƯỢNG TỪ:</b>


<b>1. Ví dụ: SGK/129</b>


<b>a) (…) Các hồng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh </b>
<b>sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả </b>


<b>mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho </b>


dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng
muốn cầm đũa.


( Thạch Sanh)



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.</b>


<b>Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua </b>
<b>trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ </b>
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu mơi, khơng
muốn cầm đũa.


(Thạch Sanh)


Các từ được in đậm bổ
sung ý nghĩa cho từ


nào ?


Các từ được in đậm đứng ở
vị trí nào trong cụm từ và


bổ sung ý nghĩa gì ?


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Các từ: các, những, cả mấy:



Đứng trước danh từ, bổ sung ý



nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho


danh từ.




<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) Đầu lòng hai ả tố nga,


Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,


<b>Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. </b>


(Nguyễn Du)


- “Mỗi” đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về


lượng (lượng ít) cho danh từ.


<b>Từ “mỗi” bổ </b>
<b>sung ý nghĩa </b>
<b>cho từ nào và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>Ta vừa tìm hiểu xong các từ in đậm, vậy em nào hãy </b>
<b>cho biết lượng từ có gì giống và khác nghĩa so với </b>


<b>số từ? </b>


<b>- Giống: Cùng đứng trước danh từ.</b>
<b>- Khác:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>II. LƯỢNG TỪ</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


Em hiểu thế nào
là lượng từ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh
từ?


<b>1.Các hồng tử, 2. những kẻ thua trận.</b>
<b>3.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, 4. Mỗi người</b>


Phần trước Phần Trung tâm Phần sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2


<b>HS lên ghi vào bảng phụ</b>


<b>Các</b> hoàng tử



<b>những</b> kẻ


<b>Cả</b>


<b>Mỗi</b>


<b>mấy vạn</b> tướng lĩnh,


qn sĩ
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Mơ hình cụm danh từ



Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng
từ thành mấy nhóm?


Phần trước Phần Trung tâm Phần sau


t2 t1 T1 T2 s1 s2


<b>Các</b> hoàng tử


<b>những</b> kẻ


<b>Cả</b>


<b>Mỗi</b>


<b>mấy vạn</b> tướng lĩnh,



quân sĩ
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy.</b>
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân


<b>phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,… </b>



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>II. LƯỢNG TỪ</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều
của sự vật


* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia
lượng từ thành hai nhóm :


- Nhóm chỉ ý nghĩa tồn thể;


- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.


<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>



<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


<b>II. LƯỢNG TỪ</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<b>2. Nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III. Luyện tập:</b>



<b> Bài 1: </b>Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý
nghĩa của các số từ ấy


<b>Không ngủ được</b>


Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;


Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.


( Hồ Chí Minh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Một con chim</b>


<b>2. Những bơng hoa </b>


cúc trắng



<i><b>BÀI TẬP CỦNG CỐ</b></i>



<i><b>Dùng số từ, lượng từ gọi tên </b></i>



<i><b>những sự vật trong các bức tranh sau?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Số từ</b>


<i><b>KHÁI NIỆM</b></i>


<i><b>Đặc điểm</b></i>


<i><b>Số từ là những từ chỉ</b></i>


<i><b>số lượng và thứ tự của sự vật</b></i>


<i><b>Phân nhóm</b></i>


<i><b>Lượng từ là những từ chỉ </b></i>
<i><b>lượng ít hay nhiều của sự vật</b></i>


<b>Lượng từ</b>


<b>Số từ đứng trước </b>
<b>danh từ biểu thị</b>


<b> số lượng</b>


<b>Số từ đứng sau </b>
<b>danh từ biểu thị </b>



<b>số thứ tự</b>


<b>Nhóm chỉ ý </b>
<b>nghĩa tồn thể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hướngưdẫnưvềưnhà</b>


* Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ


+ Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập


* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian


- Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ
tích, truyền thuyết, ngụ ngơn & truyện cười


- So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×