Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

RỐI LOẠN tâm THẦN THỰC THỂ (môn tâm THẦN học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.75 KB, 23 trang )

RỐI LOẠN
TÂM THẦN THỰC THỂ


DÀN BÀI







KHÁI NIỆM.
NGUYÊN NHÂN.
DIỄN TIẾN.
XÉT NGHIỆM
CHẨN ĐOÁN.
ĐIỀU TRỊ.


KHÁI NIỆM.



Nhóm thực thể.
Các thể lâm sàng.


Nhóm thực thể.
Tiêu chuẩn chẩn đốn: các triệu chứng tâm
thần là hậu quả sinh lý của một bệnh cơ thể.


 Trên lâm sàng, xác định mối liên hệ nhân
quả giữa bệnh cơ thể và triệu chứng tâm
thần.
Bằng chứng có bệnh não, hoặc có bệnh cơ thể
kết hợp với triệu chứn tâm thần.
Quan hệ thời gian (vài tuần, vài tháng).
Hồi phục triệu chứng tâm thần với bệnh cơ thể.
Phân biệt với bệnh tâm thần khác.



CÁC THỂ LÂM SÀNG







Mê Sảng.
Mất trí.
Rối loạn trí nhớ thực thể.
Loạn thần thực thể.
Khí sắc thực thể.
Lo âu thực thể.


Mê sảng.
A. Rối loạn ý thức, suy giảm tập trung,
chú ý.

B. Rối loạn nhận thức (giảm sút trí nhớ,
mất định hướng lực, rối loạn ngôn ngữ).
C. Rối loạn xảy ra trong thời gian ngắn.
D. Lâm sàng và xét nghiệm lâm sàng cho
thấy các triệu chứng trên là hậu quả
trực tiếp của một bệnh cơ thể.


Mất trí.
A. Nhiều rối loạn nhận thức:
1. Rối loạn trí nhớ.
2. Một hoặc nhiều rối loạn nhận thức sau:
- vọng ngôn.
- Mất dùng cử động.
- Mất nhận thức.
- Rối loạn chức năng thực hành.
B. Ảnh hưởng trên sinh hoạt của người bệnh.
C. Hậu quả về mặt sinh học của bệnh cơ thể.


Rối loạn trí nhớ thực thể.
A. Rối loạn trí nhớ.
B. Ảnh hưởng trên sinh hoạt.
C. Loại trừ mê sảng và mất trí.
D. Hiệu quả trực tiếp về mặt sinh học
của bệnh cơ thể.


Loạn thần thực thể.
A. Ảo giác hoặc hoang tưởng nổi bật.

B. Hiệu quả trực tiếp về mặt sinh học
của bệnh cơ thể.
C. Phân biệt với các loại loạn thần
khác.
D. Loại trừ mê sảng.


Khí sắc thực thể
A. Rối loạn khí sắc nổi bật và dai dẳng
chiếm ưu thế:
1. Khí sắc trầm cảm.
2. Khí sắc hưng phấn.
B. Hiệu quả trực tiếp về mặt sinh học của
bệnh cơ thể.
C. Chẩn đoán phân biệt với rối loạn khí sắc
khác.
D. Loại trừ mê sảng.


Lo âu thực thể.
A. Rối loạn lo âu.
B. Hiệu quả trực tiếp về mặt sinh học
của bệnh cơ thể.
C. Chẩn đoán phân biệt với rối loạn lo
âu khác.
D. Loại trừ mê sảng.
E. Ảnh hưởng trên sinh hoạt của người
bệnh.



NGUYÊN NHÂN.





Bệnh hệ thần kinh.
Bệnh nội tiết.
Bệnh tim mạch.
Bệnh hô hấp.


Bệnh thần kinh.








Bệnh Parkinson: 25% loạn thần, 3040% trầm cảm, 40% lo âu.
Bệnh động kinh: 7-12% loạn thần,
7,5-25% trầm cảm.
Tai biến mạch máu não: 20-25% trầm
cảm.
Bướu não: thuỳ trán, tỷ lệ 90%v.v…


Bệnh nội tiết.







Tuyến yên: 60% bệnh nhân bị loạn
thần, trầm cảm và lo âu.
Tuyến thượng thận: Cushing, 63% bị
trầm cảm.
Đái tháo đường: 8,5-27,3% bị trầm
cảm.


Bệnh khác.




Bệnh tim mạch: bệnh động mạch
vành, tỷ lệ trầm cảm là 17-27%.
Bệnh hơ hấp: bệnh nghẽn tắc p[hổi
mạn tính. tỷ lệ lo âu là 16%.


DIỄN TIẾN.





Rối loạn tâm thần.
- Trầm cảm trong động mạch vành thường
là trầm cảm mạn tính, tái diễn.
- Tỷ lệ tự tử ở bệnh nhân đái tháo đường bị
trầm cảm cao hơn ở người bình thường.
Bệnh cơ thể: bệnh thiếu máu cơ tim:
- Lo âu làm tăng tỷ lệ tử vong gấp 3 lần,
loạn nhịp tim 6 lần.
- Trầm cảm làm tăng tỷ lệ tử vong gấp 5
lần.


XÉT NGHIỆM.




Xét nghiệm hệ thần kinh:
- Điện não đồ.
- Dịch não tuỷ:
- Xét nghiệm hình ảnh học: CT, MRI.
Xét nghiệm khác:
- Đái tháo đường.
- Cushing.


CHẨN ĐỐN.




Chẩn đốn trục I: rối loạn tâm thần.
Chẩn đốn trục III: bệnh cơ thể.


Chẩn đốn trục I.








Mê sảng, mất trí, rối loạn trí nhớ thực
thể: phân biệt với nhóm F.1.
Loạn thần thực thể: phân biệt với
nhóm loạn thần (F.2)
Khí sắc thực thể: phân biệt với nhóm
rối loạn khí sắc (F.3).
Lo âu thực thể: phân biệt với nhóm
F.4.


Chẩn đoán trục III.
Trục III: đánh giá bệnh cơ thể như bệnh
hệ thần kinh, nội tiết.
Thí dụ: một bệnh nhân bị mất ngủ, khi
khám bệnh, người bệnh có triệu chứng
lo âu, đái tháo đường týp 2, cao huyết
áp, động mạch vành.

Chẩn đoán trục I; lo âu do bệnh TBMMN.
Chẩn đoán trục III: đái tháo đường týp 2,
cao huyết áp, động mạch vành.



ĐIỀU TRỊ.



Điều trị bệnh cơ thể (trục III).
Điều trị rối loạn tâm thần (trục I).


Trục III.
Trục

Bệnh

Tử
vong

GT

III

Đái tháo đường

2


Cao huyết áp

2

Tai biến mạch máu não

1

Động mạch vành

3 lần

1

Loạn nhịp tim

6 lần

1


Trục I.
Loại
thuốc
BDZ
Không
BDZ

ĐTĐ
(GT 2)


CHA
(GT2)

TBMMN
(GT1)

ĐMV
(GT1)

Hôn mê Giảm
HRV



×