Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

TRIỆU CHỨNG và hội CHỨNG TRONG tâm THẦN (môn tâm THẦN học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.38 KB, 40 trang )

TRIỆU CHỨNG, HỘI CHỨNG

TRIỆU CHỨNG VÀ HỘI
TRONGTÂM
TÂM THẦN
CHỨNG TRONG
THẦN
LOGO
www.themegallery.com


Mục tiêu

Triệu chứng dương tính và âm tính
Các nhóm triệu chứng trong tâm thần

Mục tiêu

Phân tích và nêu ví dụ triệu chứng
Các nhóm hội chứng chính trong TT
Sự liên quan của các TC và HC


Hoạt động tâm thần

Cảm xúc
Tri giác
Cảm xúc
Tư duy
Hành vi
Trí nhớ


Trí năng


Dương tính vs Âm tính

+

Ảo giác, hoang tưởng, kích
động, căng trương lực

Normal

-

Tư duy nghèo nàn, cảm xúc
khô lạnh, bàng quan, lạnh
nhạt, trí nhớ trí năng giảm sút


Dương tính vs Âm tính


Triệu chứng tâm thần


Ý thức và rối loạn ý thức
 Ý thức

Mức độ sáng sủa, tỉnh táo của tâm thần
Khả năng nhận thức của người bệnh

• Bản thân, mơi trường, và thời gian

 Rối loạn ý thức

Ý thức u ám (obnibulation)
Ngủ gà (somnolence)
Bán hôn mê (subcoma)
Hôn mê (coma)


Cảm giác và rối loạn cảm giác
 Cảm giác

Thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác,
xúc giác
Cơ sở của các quá trình tâm lý phức tạp
khác
 Rối loạn cảm giác

Tăng cảm giác (hyperesthesia): LT cấp,
trạng thái suy nhược
Giảm cảm giác (hypoesthesia): trầm cảm
Loạn cảm giác bản thể: loạn thần


Tri giác và rối loạn tri giác
 Tri giác (perception)

Nhận thức cao hơn cảm giác
Sự vật hiện tượng  biểu tượng

Btượng là cơ sở của trí nhớ và tư duy
 Rối loạn tri giác

Ảo tưởng (illusion)
Ảo giác (hallucination)


Ảo tưởng vs ảo giác
 Ảo tưởng (illusion)

Là tri giác sai lầm về đối tượng có thật
Ví dụ: nhìn dây thừng tưởng con rắn
Lo âu, trầm cảm hưng cảm, LT cấp.
 Ảo giác (hallucination)

Tri giác như có thật về một sự vật một
hiện tượng khơng hề có
Nghe tiếng nói trong đầu
Loạn thần.


Ảo tưởng vs ảo giác ?


Phân loại ảo giác
 Kết cấu

Ảo giác thô sơ
Ảo giác phức
 Giác quan


Ảo giác thính giác, thị giác, xúc giác, khứu
giác, vị giác, nội tạng (cảm giác ếch trong dạ
dày).
 Tính chất

Ảo giác thật
Ảo giác giả


Cảm xúc vs Khí sắc
 Cảm xúc

Biểu hiện thái độ con người đối với các kích
thích
Thể hiện các đặc điểm nhân cách, mang
tính chất xã hội và tính chất giai cấp.
 Khí sắc

Trương lực của cảm xúc, cảm xúc tăng hay
giảm trong một thời gian
Trầm cảm vs Hưng cảm


Rối loạn cảm xúc, khí sắc
 Giảm hoặc mất cảm xúc

Giảm khí sắc
Cảm xúc bàng quan
Vơ cảm

 Tăng cảm xúc

Cảm xúc khơng ổn định
Cảm xúc say đắm
Khối cảm


Tư duy và rối loạn tư duy
 Tư duy (thought)

Phản ánh thế giới khách quan một cách
gián tiếp và khái quát
Cơ sở của tư duy là cảm giác và tri giác
(biểu tượng)
 Rối loạn tư duy

Nhịp tư duy
Hình thức phát ngôn
Kết cấu ngôn ngữ
Nội dung tư duy


Rối loạn tư duy
 Nhịp tư duy

Nhịp nhanh
• Tư duy phi tán, tư duy dồn dập

Nhịp chậm
• Tư duy chậm chạp, ngắt qng, lai nhai


 Hình thức phát ngơn

Nói một mình, nói tay đơi
Trả lời bên cạnh, khơng nói
Nói lặp lại, đáp lặp lại, nhại lời
Cơn xung động lời nói


Rối loạn tư duy tt
 Kết cấu ngôn ngữ

Ngôn ngữ phân liệt
Ngôn ngữ không liên quan
Chơi chữ, sáng tạo ngôn ngữ
 Ý nghĩa, mục đích ngơn ngữ

Tư duy hai chiều
Tư duy tự kỷ


Rối loạn tư duy tt
 Nội dung tư duy

Định kiến
• Ý tưởng quá đáng
• Định kiến là những nhận định phát sinh trên cơ sở những sự
kiện thực tế
• Người bệnh không thấy chỗ sai của định kiến nên không có
sự đấu tranh, phê phán lại

• Ý tưởng tự ty, cho mình phẩm chất xấu, nhiều khuyết điểm…


Rối loạn tư duy tt
 Nội dung tư duy

Hoang tưởng (delusion)
• Ý tưởng phán đốn sai lầm, khơng phù hợp với thực
tế
• Do rối loạn tâm thần gây ra nhưng người bệnh cho là
hồn tồn chính xác
• Chỉ mờ nhạt hay mất đi khi rối loạn thuyên giảm và
hồi phục.


Rối loạn tư duy tt
 Hoang tưởng

Đặc trưng của hoang tưởng





Sai lầm.
Khơng phải là các niềm tin tơn giáo phổ biến.
Bệnh nhân mất hoàn toàn khả năng phê phán
Một số ý nghĩa có thể coi là hoang tưởng trong một
nền văn hóa nhưng được coi là bình thường trong một
nền văn hóa khác.



Ảo giác vs Hoang tưởng?


Rối loạn tư duy tt
 Ám ảnh và cưỡng bách

Ám ảnh (obsession)
• Những ý nghĩ, hồi ức, nghi ngờ... khơng phù hợp
với thực tế, xuất hiện trên người bệnh với tính
chất cưỡng chế
• Người bệnh ý thức được đó là bệnh tật

Cưỡng bách (compulsion)
• Những động tác hay suy nghĩ lặp lại và trở thành
thói quen,
• Nhằm mục đích làm giảm hay ngăn chặn các ám
ảnh


Rối loạn tư duy tt
 Ám ảnh và cưỡng bách

Các loại ám ảnh:






Ám ảnh tính tốn
Ám ảnh suy luận
Ám ảnh nhớ lại
Ám ảnh sợ: ám ảnh sợ khoảng rộng, ám ảnh sợ
chiều cao, ám ảnh sợ chỗ đóng kính, ám ảnh sợ
người lạ, ám ảnh sợ ung thư, ám ảnh sợ chết,
ám ảnh sợ vật nhọn.
• Ám ảnh lo sợ thực hiện
• Ám ảnh hồi ức, ám ảnh nghi ngờ


Hành vi
 Hành vi có ý chí

Hành vi có ý chí giản đơn: đan len, vệt vải
Hành vi có ý chí phức tạp: thiết kế chiếc cầu
Hành vi tự động: viết, đi xe đạp…
 Hành vi bản năng

Nhằm thỏa mãn các nhu cầu sinh vật và
thích nghi với đời sống của mơi trường
Khi bị rối loạn, hành vi có ý chí suy giảm  rl
hành vi bản năng


Rối loạn hành vi
 Hành vi có ý chí

Giảm vận động, giảm động tác
Tăng vận động, tăng động tác

Hành vi kỳ dị
 Hành vi bản năng

Hành vi xung động – kích động
Say mê xung động
Gặp trong tâm thần phân liệt, nhân cách
bệnh…


×