Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giaoanlop4tuan15(ha)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.38 KB, 48 trang )

Giáo án Lớp 4
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu:
- §äc tr«i ch¶y vµ rµnh m¹ch .Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết
đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
- GDHS : Cã ý thøc v¬n tíi nh÷ng íc m¬ vµ kh¸t väng tèt ®Đp vỊ t¬ng lai.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Chú Đất Nung (tt)
- Gọi hs lên đọc bài và TLCH
1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai
người bột gặp nạn?
2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghóa gì?
3) Nêu nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong
SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho
các em thấy niềm vui sướng và những
khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều


mang lại cho trẻ em.
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời
1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi
nắng
2) Có ý khuyên con người ta muốn trở
thành người có ích cần phải rèn luyện
mới cứng cáp, chòu được thử thách, khó
khăn.
3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình
trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác.
- Quan sát
- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều
trong đêm trăng.
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
- HD hs luyện phát âm các từ khó:
mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui
sướng.
- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2
HS lun ®äc c©u khã : S¸o ®¬n ,råi s¸o
kÐp ,s¸o bÌ ...// nh gäi thÊp xng

nh÷ng v× sao sím.//
T«i ®· ngưa cỉ st mét thêi míi lín ®Ĩ
chê ®ỵi mét nµng tiªn ¸o xanh bay
xng tõ trêi /vµ bao giê còng hi väng
khi tha thiÕt cÇu xin " Bay ®i diỊu ¬i !
Bay ®i "
- Giúp hs nắm nghóa từ mới có trong
bài
Đoạn 1: mục đồng
Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi
ngọc ngà, khát khao
- Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui
tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh
diều, của bầu trời, niềm vui sướng và
khát vọng của đám trẻ khi chơi thả
diều
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều?
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi
2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em
+ Đoạn 2: Phần còn lại

- Cá nhân đọc các từ khó trên
- 2 hs đọc lượt 2
- HS đọc giải nghóa từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1: T¶ vỴ ®Đp cđa c¸nh
diỊu :
1) cánh diều mầm mại như cánh bướm.
Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo
đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều
vi vu, trầm bổng.
- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều
mềm mại như cánh bướm; tai nghe -
tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo
đơn, sáo kép, sáo bè...
- Đọc thầm đoạn 2:Trß ch¬i th¶ diỊu
®em l¹i niỊm vui vµ nh÷ng íc m¬ ®Đp .
2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi,
vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát
vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi
vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều
ơi! Bay đi!"
- HS lắng nghe
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh


Giáo án Lớp 4
những niềm vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những mơ ước đẹp như thế nào?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát
của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều
đặt ươc mơ của mình vào đó. Những
ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn
trong cuộc sống.
3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi
thơ?
- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh
diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho
tuổi thơ.
c) HD đọc diễm cảm
- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra
giọng đọc của bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a)
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên
điều gì?
- GDHS : v¬n tíi nh÷ng íc m¬ vµ kh¸t
väng tèt ®Đp vỊ t¬ng lai.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý

đọc đúng và đọc diễn cảm
- Bài sau: Tuổi ngựa
Nhận xét tiết học
- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu
- 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc
thích hợp.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc
- Đọc trong nhóm đôi
- 3 nhóm hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
*ND: Niềm vui sướng và nỗi khát vọng
tốt đẹp mà trò chơi thả diều ®em lại
cho đám trẻ mục đồng.
- Lắng nghe, thực hiện
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc
TOÁN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4

A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các
phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả
- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên
bảng tính
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ
giúp các em biết cách thực hiện chia
hai số có tận cùng là các chữ số 0
2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC
đều có một chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi bảng : 320 : 40 = ?
- Áp dụng tính chất một số chia cho
một tích, các em hãy thực hiện phép
chia trên
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 :
40 và 32 : 4?
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta
làm sao?
- Y/c hs đặt tính và tính
- Gọi hs nêu cách thực hiện
3) Giới thiệu trường hợpsố chữ số 0 ở
tận cùng
của SBC nhỏ hơn số chia
- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?
- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất
chia một số cho một tích thực hiện
phép tính trên
- Thực hiện tương tự như trên

- HS lần lượt nêu kết quả
320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
- Lắng nghe
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8
- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở
tận cùng của số chia và SBC, rồi chia
như thường
320 40
0 8
. Đặt tính
. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng
của SC và SBC
. Thực hiện phép chia: 32 : 4
. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở nháp
32000 : 400 = 32000 : (100 : 4)
= 32000 : 100 : 4 =320 :
4 = 80
- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4
- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của
SC và SBC để được phép chia 320 : 4,
rồi chia như thường
. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh


Giáo án Lớp 4
- Y/c hs thực hành tính và nêu cách
tính
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0, ta làm sao?
Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận
cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu
chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó
thực hiện phép chia như thường
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực
hiện vào bảng con
Bài 2(a):(b)Dµnh cho hs kh¸ giái(nÕu
cßn thêi gian) Ghi lần lượt từng bài lên
bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở
Bài 3(a):(b)Dµnh cho hs kh¸ giái(nÕu
cßn thêi gian) Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài , gọi 1 hs lên bảng
giải, cả lớp làm vào vở
- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi
vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên bảng thi điền Đ, S
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số
tận cùng của số chia và SBC

. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80
- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,...
chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC,
rồi chia như thường.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc ghi nhớ
420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 130 92000 : 400 =
230
a) X x 40 = 25600
x = 25600 : 40 = 640
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn
hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe
- 2 hs lên bảng thực hiện
90 : 20 = 4 (dư 1)
90 : 20 = 4 (dư 10)
ĐẠO ĐỨC
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Nh¾c nhë c¸c b¹n thùc hiƯn kÝnh träng biÕt ¬n thÇy c« gi¸o ®· vµ ®ang d¹y
m×nh .
- GDHS: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô, thể hiện sự kính trọng, biết ơn
với thầy cô.
- LÊy chøng cø 2,3 nhËn xÐt 4 tõ 1 ®Õn 28
- II/ Tµi liƯu - ph ¬ng tiƯn :
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy
giáo cô giáo?
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô
giáo các em phải làm gì?
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,
các em sẽ tự tay mình làm những tấm
bưu thiếp thật đẹp để chúc mừng các
thầy cô giáo.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu
tầm
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, viết
lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu
tầm vào một tờ giấy, tên các chuyện
kể vào tờ giấy khác và tên kỉ niệm
khó quên của mỗi thành viên vào tờ
giấy còn lại

- Y/c các nhóm dán lên bảng kết quả
làm việc của nhóm mình
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta
2 hs lên bảng trả lời
- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản
khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên
người.
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng
học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng
thầy, cô.
- Lắng nghe
- Chia nhóm, thực hiện
- Đại diện nhóm đọc các câu ca dao,
tục ngữ
. Không thầy đố mày làm nên
. Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
. Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
điều gì?
- Gọi các nhóm lên biểu diễn tiểu
phẩm mà mình chuẩn bò
- Cùng hs nhận xét nội dung, cách thể
hiện của các bạn
- Tuyên dương nhóm thể hiện được

hành động, việc làm nhớ ơn thầy cô
giáo.
* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc
mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- *GDHS: Kĩ năng thể hiện sự kính
trọng, biết ơn với thầy cô. - Kiểm
tra sự chuẩn bò của học sinh
- Bây giờ các em hãy tự tay mình làm
và trang trí tấm bưu thiếp để tặng
thầy, cô giáo cũ
- Gọi hs trình bày một số bưu thiếp
- Cùng hs nhận xét, chọn những bưu
thiếp đẹp.
- Các em nhớ gửi tặng các thầy cô
giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình
đã làm
Kết luận: Đối với thầy cô giáo cũ hay
thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ:
Chúng ta luôn phải biết yêu q, kính
trọng, biết ơn thầy cô.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- GDHS: Lắng nghe lời dạy bảo của
thầy cô, thể hiện sự kính trọng, biết
ơn với thầy cô.
- Thực hành các việc làm để tỏ lòng
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta
điều hay, lẽ phải, giúp ta nên người.
- Các nhóm lên trình bày

- Nhận xét
- HS thực hành làm bưu thiếp
- Dán bảng một số bưu thiếp
- Lắng nghe
- Nh¾c nhë c¸c b¹n thùc hiƯn kÝnh
träng biÕt ¬n thÇy c« gi¸o ®· vµ ®ang
d¹y m×nh .
Thứ ba, ngày 07tháng 12 năm 2010
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
CHÍNH TẢ
Tiết 15 : ( Nhớ – viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Ph©n biƯt : Ch/ tr
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ chơi phục vụ cho BT2,3. (chong chóng, tàu thuỷ, búp bê)
- Một bảng nhóm kẻ bảng để hs các nhóm thi làm BT2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Búp bê của ai?
- Đọc lần lượt các từ: sáng láng, sát
sao, xum xuê, sảng khoái. Y/c hs viết
vào B
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm
nay, các em sẽ nghe-viết đoạn đầu

trong bào văn Cánh diều tuổi thơ và
làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch
2) HD hs nghe-viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn ,
phát hiện những từ ngữ mà mình dễ
viết sai.
- Hd hs phân tích lần lượt các từ trên
và lần lượt viết vào B
- Các em hãy đọc thầm lại bài, chú ý
tên bài, những đoạn xuống dòng.
- Đọc lần lượt từng câu
- Đọc lại bài
* Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau để
kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi hs đọc y/c của bài
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, tìm
- HS viết vào B
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc thầm, phát hiện: mềm mại, phát
dại, trầm bổng, mục đồng.
- HS phân tích, viết B
- Đọc thầm, ghi nhớ
- Viết vào vở
- HS soát lại bài
- Đổi vở nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc y/c

- Chia nhóm, tìm tên các đồ chơi, trò
chơi
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa
tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm
lên thi làm bài tiếp sức. Trong vòng 1
phút, nhóm nào tìm được tên nhiều trò
chơi, đồ chơi nhóm đó thắng cuộc
- Cùng hs nhận xét (tìm đúng, nhiều
từ, phát âm đúng) - Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông,
chó đi xe đạp, que chuyền.
Trò chơi: chọi dế, chọi gà, thả chim,
chơi chuyền,...
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà quan sát các đồ chơi của
mình và tả cho bạn nghe. Sao lỗi, viết
lại bài (những em viết sai nhiều)
- Bài sau: Kéo co
Nhận xét tiết học
- 3 nhóm hs lên thi tiếp sức
- Nhận xét
tr: Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu
trượt
Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, cắm
trại, cầu trượt,...

TỐN
Tiết 72 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
( chia hết, chia có dư ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ sẵn bảng phụ BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Chia hai số có tận cùng
bằng chữ số 0
Gọi HS lên bảng thực hiện
- Hỏi hs cách thực hiện phép chia hai
số có tận cùng là các chữ số 0
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay,
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện
1200 : 80 = 15 45000 : 90 = 500
7480000 : 400 = 18700
70 x 60 : 30 = 4200 : 30 = 140
- Ta có thể cùng xoá một, hai, ba... chữ
số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi
chia như thường
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
các em sẽ học cách chia cho số có hai
chữ số
2) Bài mới:

a) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 672 : 21 = ?
- Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả
lớp làm vào vở nháp
* lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được
2, viết 2
2 nhân 1 bằng 3, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4;
42 trừ 42 bằng 0, viết 0
- Cách khác: HD các em tập ước lượng
thương bàng cách: 67 : 21 được 3, có
thể lấy 6 : 2 được 3
42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2
được 2
b) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 779 : 18
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, vừa nói
vừa viết như trên
- Em có nhận xét gì về số dư với SC?
- KL: Trong phép chia có dư, số dư
luôn nhỏ hơn số chia
- HD hs ước lượng thương bằng cách
khác:
* 77 : 18 = ? Ta làm tròn như sau:
80 : 20 = 4
* 72 : 23 = ? Ta làm tròn 70 : 20 = 3
dư 10
- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn
đến số tròn chục gần nhất, VD các số
75,76,87,89 có hàng đơn vò lớn hơn 5

ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện, vừa nói vừa
viết
672 21
63 32
42
42
0
* Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3;
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
67 trừ 63 bằng 4, viết 4
779 18
72 43
59
54
5
- Số dư nhỏ hơn số chia
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ

Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vò nhỏ
hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50,
60...
- Muốn chia cho số có hai chữ số ta
làm sao?

- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy
bước?
3) Thực hành:
Bài 1: Viết lần lượt từng bài lên bảng,
cả lớp thực hiện B, 1 hs lên bảng thực
hiện vừa nói, vừa viết
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs thảo luận nhóm đôi thực hiện
tóm tắt và giải bài toán
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện
15 phòng : 240 bộ
1 phòng: ..... bộ?
Bài 3*: )Dµnh cho hs kh¸ giái(nÕu cßn
thêi gian) Tổ chức thi tiếp sức
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 2
bạn lên thực hiện
- Hỏi cách tìm thừa số, số chia.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
làm đúng và trả lời đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Trong phép chia có dư ta chú ý điều
gì?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Chia cho số có hai chữ số
(tt)
Nhận xét tiết học
- Ta đặt tính, sau đó thực hiện chia
theo thứ tự từ trái sang phải
- Ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân,
trừ nhẩm

- Cả lớp thực hiện bảng con, 1 hs lên
bảng thực hiện
1a) 288 : 24 = 12 740 : 45 = 16 dư
20
b) 469 : 67 = 7 397 : 56 = 7 dư
5
- 1 hs đọc đề bài
- Thảo luận nhóm đôi
- HS1 tóm tắt, HS 2 giải bài toán
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
- 6 hs lên thực hiện
a) X x 34 = 714 846 : x = 18
x = 714 : 34 x = 846
: 18
x = 21 x = 47
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia
____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
I/ Mục tiêu:
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(BT1, BT2); phân biệt được những
đồø chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải BT2)

- Ba tờ phiếu viết y/c của BT 3,4
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dùng câu hỏi vào mục đích
khác
Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện
- Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện
điều gì?
- Cho ví dụ có thể dùng câu hỏi để tỏ
thái độ khen,chê/khẳng đònh, phủ đònh/
thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm
Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ
giúp các em MRVT về đồ chơi, trò
chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm
tên một số đồ chơi, trò chơi, biết đồ
chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại;
biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái
độ của con người khi tham gia các trò
chơi
2) HD hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK
nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng
với các trò chơi trong mỗi tranh.
- Gọi 1 hs làm mẫu
- Gọi hs lên bảng thực hiện
+ Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió,

- hs lên bảng thực hiện y/c
. Thái độ khen, chê
. Sự khẳng đònh, phủ đònh
. Yêu cầu, mong muốn
- 2 hs lên bảng cho ví dụ
- Lắng nghe
- 1 hs nêu y/c
- Quan sát tranh
- Tranh 1: đồ chơi : diều; trò chơi: thả
diều
- Hs lần lượt lên bảng nêu tên đồ chơi,
trò chơi
+ Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp
hình
Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
đèn ông sao. Trò chơi: múa sư tử - rước
đèn
+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê,
bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn
bột, xếp hình nhà cửa, thổ cơm
Bài tập 2: Gọi hs nêu y/c
- Các em hãy tìm thêm các trò chơi, đồ
chơi khác trong nhóm 6 (phát bảng
nhóm cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm nêu tên đồ chơi, trò
chơi nhóm mình tìm được

- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
tìm được nhiều tên đồ chơi, trò chơi
Đồ chơi: bóng, kiếm, hòn bi, máy bay,
tàu hỏa, trái cây bằng mũ, thú nhồi
bông, đồ dùng nhà bếp, ...
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi, nói cho
nhau nghe theo y/c của bài
- Gọi hs phát biểu
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích
lợi của chúng khi chơi: Thả diều (thú
vò, khỏe), rước đèn (vui), nhảy dây
(nhanh, khỏe), cắm trại (khéo tay,
nhanh nhẹn)
- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nếu
ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ,
quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe và học tập, chơi điện tử nhiều sẽ
hại mắt.
hình
+ Tranh 5: đồ chơi: dây thừng; trò
chơi: kéo co
+ Tranh 6: đồ chơi: khăn bòt mắt; trò
chơi: bòt mắt bắt dê.
- 1 hs nêu y/c
- Hoạt động trong nhóm 6
- Lần lượt nêu
- Dán bảng nhóm trình bày

- Nhận xét
Trò chơi: đá bóng, đá cầu, chơi lò cò,
chơi bi, chơi bán trái cây, chơi nấu
bếp,..
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
a) trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu
kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô,..
+ Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nấu
bếp, nhảy dây, chơi chuyền, nhảy lò
cò,...
+ Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường
thích: thả diều, rước đèn, xếp hình,
cắm trại,...
c) Nhữngđồ chơi, trò chơi có hại và tác
hại của chúng: súng phun nước (làm
ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm bò
thương),
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
Bài tập 4: Gọi hs nêu y/c
- Các em hãy suy nghó tìm các từ ngữ
miêu tả tình cảm, thái độ của con
người khi tham gia trò chơi.
- Gọi hs lần lượt phát biểu
- Hãy đặt câu thể hiện thái độ của con
người khi tham gia trò chơi?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa

học, viết vào vở 2 câu vừa đặt.
- Bài sau: Giữ phép lòch sự khi đặt câu
hỏi
- 1 hs nêu y/c
- Suy nghó, tìm từ
- say mê, hăng say, thú vò, hào hứng,
ham thích, đam mê, say sưa,...
. Em rất say mê bóng đá
. Em rất ham thích thả diều.
. Em Lan nhà em rất thích đu quay.
KHOA HỌC
Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Thực hiện tiết kiệm nước.
GDHS - Cã ý thøc bản thân BVMT trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ to, bút màu cho các nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Bảo vệ nguồn nước
Gọi hs lên bảng trả lời
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn
nước?
- Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước,
chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Chúng ta phải làm gì
-3 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Chúng ta cần giữ vệ sinh sạch sẽ

xung quanh nguồn nước: giếng nước,
hồ nước, đường ống dẫn nước. Không
đục phá ống nước làm cho chất bẩn
thấm vào nguồn nước. Xây dựng nhà
tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân
không thấm xuống đất và làm ô nhiễm
nguồn nước. Nhà tiêu phải làm xa
nguồn nước.
- Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước,
tiết kiệm nước, giữ vệ sinh nguồn
nước.
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
để tiết kiệm nước? Bài học hôm nay sẽ
giúp các biết một số việc làm để tiết
kiệm nước.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ nguồn nước
GDHS - Cã ý thøc bản thân BVMT
trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí
nước.
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/60,61, thảo luận nhóm đôi chỉ ra
những việc nên làm và những việc
không nên làm để tiết kiệm nước
- Gọi một số hs trình bày kết quả.
Kết luận: Nước sạch không phải tự
nhiên mà có, chúng ta nên làm theo

những việc làm tiết kiệm nước, phê
phán những việc làm sai để tránh gây
lãng phí nước.
* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện
tiết kiệm nước
GDHS - Cã ý thøc bản thân BVMT
trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí
nước.- Y/c hs quan sát hình 7, 8
SGK/61
- Em nhìn thấy những gì trong hình
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
đôi
- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm
nêu 1 việc)
* Những việc không nên làm để tránh
lãng phí nước:
. Hình 2: Nước chảy tràn lan không
khóa máy
. Hình 4: Bé đánh răng và để nước
chảy tràn lan, không khóa máy
. Hình 6: Tưới cây để nước chảy tràn
lan
* Những việc nên làm để tiết kiệm
nguồn nước
. Hình 1: Khóa vòi nước, không để
nước chảy tràn lan
. Hình 3 :Gọi thợ chữa ngay khi ống
nước hỏng, nước bò rò rỉ
. Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào

cốc xong, khóa máy ngay.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
7,8?
- Theo em, bạn nam ở hình 7a nên làm
gì? Vì sao?
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm
nước?
Kết luận: Nước sạch không phải tự
nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí
nhiều công sức, tiền để xây dựng các
nhà máy sản xuất nước sạch . Trên
thực tế không phải đòa phương nào
cũng được dùng nước sạch. Mặt khác,
các nguồn nước trong thiên nhiên có
thề dùng được là có hạn. Vì vậy, chúng
ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm
nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân,
vừa có nước cho nhiều người khác, vừa
góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên
nước.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động tuyên
truyền tiết kiệm nước
GDHS - Cã ý thøc bản thân BVMT
trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí
nước.
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 xây
dựng bản cam kết tiết kiệm nước, tìm ý

- Quan sát
+ Hình 7: vẽ cảnh người tắm dưới vòi
hoa sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện
dùng nước phung phí) và cảnh người
ngồi đợi hứng nước mà nước không
chảy
+ Hình 8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi
sen, vặn nước vừa phải, nhờ thế có
nước cho người khác dùng.
- Bạn nam nên vặn vòi nước vừa phải
để tiết kiệm nước vì: để người khác có
nước dùng, để tiết kiệm cho mình vì
nước không phải tự nhiên mà có, phải
mất nhiều tiền và công sức của nhiều
người mới có.
- Chúng ta cần tiết kiệm nước vì: Phải
tốn nhiều tiền của, công sức mới có đủ
nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là
dành tiền cho mình và cũng là để có
nước cho người khác được dùng
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 6
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
cho nội dung tranh tuyên truyền cổ
động mọi người cùng tiết kiệm nước,
phân công từng thành viên vẽ hoặc
viết từng phần của bức tranh
- Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm

- Gọi các nhóm dán và trình bày sản
phẩm của mình, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Tuyên dương các sáng kiến tuyên
truyền cổ động mọi người cùng tiết
kiệm nước.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Vận động mọi người cùng tiết kiệm
nước
- Bài sau: Làm thế nào để biết có
không khí?
Nhận xét tiết học
- Trình bày
_________________________________________________
ChiỊu
Lòch sử
Tiết 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I/ Mục tiêu :
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần với sản xuất nông
nghiệp:
Nhà Trần quan đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân
cả được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng
có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
-GDHS : ý thøc BVMT b¶o vƯ ®ª ®iỊu ( ®o¹n ®ª ®i qua ®Þa ph¬ng em )
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhà Trần thành lập

Gọi hs lên bảng trả lời
1) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần
được thành lập
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
2) Nhà Trần đã có những việc làm gì
để củng cố, xây dựng đất nước?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Y/c hs quan sát tranh SGK/39 và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới
thời Trần. Mọi người đang làm việc rất
hăng say. Tại sao mọi người lại tích
cực đắp đê như vậy? Đê điều mang lại
lợi ích gì cho nhân dân? Các em sẽ
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sông ngòi
- Y/c hs đọc SGK/39
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
Trần là gì?
- Sông ngòi ở nước ta như thế nào?
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và

khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
và đời sống nhân dân?
- Em có được chứng kiến hoặc biết câu
chuyện nào về cảnh lụt lội không?
Hãy kể tóm tắt về cảnh lụt lội đó
Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước
cho nông nghiệp phát triển, song cũng
có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới
sản xuất
* Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức việc
đắp đê
- Gọi hs đọc SGK từ "Nhà Trần ...phát
2) Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng
quân đội và phát triển nông nghiệp,
đặt thêm chức quan Hà đê sứ để
khuyến khích nông dân sản xuất, đặt
thêm chức quan khuyến nông sứ để
khuyến khích nông dân sản xuất. Đặt
thêm chức quan đồn điền sứ để tuyển
mộ người khân hoang.
- Vẽ cảnh mọi người đang đắp đê.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc SGK
- Là nghề trồng lúa nước
- Hệ thống sông ngòi ở nước ta chằng
chòt, có nhiều sông như sông Hồng,
sông Đà, sông Đuống, sông Cầu,...
- Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm

ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân
- Một vài hs kể trước lớp
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh

Giáo án Lớp 4
triển "
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà
Trần?
Kết luận: Dưới thời Trần, công việc
đắp đê chống lũ lụt rất được coi trọng
* Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp
đê của nhà Trần
- Nhà Trần đã thu được kết quả như
thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản
xuất và đời sống nhân dân ta?
* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và
nói cho nhau nghe ở đòa phương em,
nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
Kết luận: Để chống lũ lụt, nhân dân ta
đã tích cực trồng rừng, chống phá
rừng, củng cố đê điều và cùng nhau
bảo vệ các môi trường tự nhiên.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/ 40
C/ Củng cố, dặn dò:

-GDHS : ý thøc BVMT b¶o vƯ ®ª ®iỊu (
®o¹n ®ª ®i qua ®Þa ph¬ng em )
- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi
nhớ
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông-Nguyên
Nhận xét tiết học
. Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi
việc đắp đê
. Đặt ra lệ mọi người đều phải tham
gia đắp đê
. Hàng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên
phải dành một số ngày tham gia việc
đắp đê
. Có lúc vua Trần cũng tự mình trông
nom việc đắp đê.
- Lắng nghe
- Hệ thồng đê điều được hình thành
dọc theo những con sông chính
- Góp phần làm cho nông nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân thêm ấm no,
thiên tai, lụt lội giảm rất nhiều
- Thảo luận nhóm đôi và các nhóm lần
lượt trả lời
. Trồng rừng , chống phá rừng
. Xây dựng các trạm bơm nước
. Củng cố đê điều
- Lắng nghe
- Nhiều hs đọc
Trường Tiểu học Nh D¬ng Tèng ThÞ Thanh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×