Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.11 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Thí nghiệm
a. Điều chế từ KMnO4
2<i>KMnO<sub>4</sub></i>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>K</i>2<i>MnO4</i>+<i>MnO2</i>+<i>O</i>2
b. Điều chế từ KClO3
2<i>KClO<sub>3</sub></i>
<i>MnO2</i>
<i>to</i>
2<i>KCl</i>+3<i>O</i>2
c. Cách điều chế
- Đẩy khơng khí.
- Đẩy nước.
2. Kết luận: SGK/93
II. Phản ứng phân hủy
2<i>KMnO<sub>4</sub></i>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>K</i><sub>2</sub><i>MnO<sub>4</sub></i>+<i>MnO<sub>2</sub></i>+<i>O</i><sub>2</sub>
2<i>KClO<sub>3</sub></i>
<i>MnO2</i>
<i>to</i>
2<i>KCl</i>+3<i>O</i>2
<i>CaCO<sub>3</sub></i>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>CaO</i>+<i>CO<sub>2</sub></i>
2. Định nghĩa
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất
mới.
DẶN DÒ làm bài tập 1,2,3,4/ 94 sgk
I/ Kiến thức cần nhớ
- Phi kim, kim loại, hợp chất.
3Fe + 2O2 →
<i>to</i>
Fe3O4
<i>C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>6</sub><i>O</i>+3<i>O</i><sub>2</sub>→2
<i>to</i>
<i>CO<sub>2</sub></i>+3<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
<i>S</i>+<i>O</i><sub>2</sub>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>SO2</i>
4<i>P</i>+5<i>O</i><sub>2</sub>→<i>t</i>
0
2<i>P</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>5</sub>
- Phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất
mới.
2<i>KMnO<sub>4</sub></i>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>K</i><sub>2</sub><i>MnO<sub>4</sub></i>+<i>MnO<sub>2</sub></i>+<i>O</i><sub>2</sub>
<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→
<i>dp</i>
<i>H</i><sub>2</sub>+<i>O</i><sub>2</sub>
2<i>NaCl</i>→<i>t</i>
<i>o</i>
2<i>Na</i>+<i>Cl<sub>2</sub></i>
1. Oxit axit: SO3, N2O5, CO2
Oxit bazo: Fe2O3 ,CuO, CaO
2. <i>a</i>)2<i>KMnO4</i>→
<i>to</i>
<i>K</i><sub>2</sub><i>MnO<sub>4</sub></i>+<i>MnO<sub>2</sub></i>+<i>O</i><sub>2</sub> <sub>=> Phản ứng phân hủy</sub>
<i>b</i>)<i>Cu</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>CuO</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
=> Phản ứng phân hủy
<i>c</i>)2<i>Cu</i>+<i>O</i><sub>2</sub>→<i>t</i>
<i>o</i>
2<i>CuO</i>
=> Phản ứng hóa hợp
<i>d</i>)2<i>HgO</i>→<i>t</i>
<i>o</i>
=> Phản ứng phân hủy
<i>e</i>)<i>CaO</i>+<i>CO<sub>2</sub></i>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>CaCO<sub>3</sub></i>
=> Phản ứng hóa hợp
Khối lượng đá vơi thực tế thu được là: 1,6 x 100 = 160 gam.
II/ Bài tập
Làm bài tập 1,2,3,4,5,6,7
sách giáo khoa trang 100 và
101
<b>I. Tính chất vật lí của hidro</b>
- Là chất khí khơng màu. khơng mùi, khơng vị.
- Rất ít tan trong nước.
- Nhẹ hơn khơng khí 14,5 lần, là chất khí nhẹ nhất.
- Khó hóa lỏng, <i>thl</i>
<i>o</i>
=−260<i>oC</i> <sub>.</sub>
<b>II. Tính chất hóa học</b>
1. Tác dụng với khí oxi
Khí hidro cháy trong khí oxi (hay trong khơng khí) với ngọn lửa màu xanh, tỏa
nhiều nhiệt và tạo thành nước.
2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O
2 mol 1 mol
2V 1V
- Hỗn hợp 2V H2 và 1V O2 là hỗn hợp nổ mạnh.
3.a) <i>CaCO</i>3 <i>CaO</i> <i>CO</i>2
<i>o</i>
<i>t</i>
PT: 1 mol 1 mol
ĐB: 2 mol 2 mol
<i>n<sub>CO</sub></i>
<i>2</i>=
44<i>,</i>8
22<i>,</i>4=2<i>mol</i>
<i>m<sub>CaCO</sub></i>
<i>3</i>=<i>nCaCO3</i>.<i>MCaCO3</i>=2.100
=200<i>gam</i>
c) Lượng CO2 thực tế thu được là:
- Nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong sgk .
+ Hiện tượng : Khi cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào gần ngọn lửa thì hỗn hợp
nổ mạnh .
+ Khi hỗn hợp phản ứng toả nhiều nhiệt làm cho thể tích của hơi nước tăng đột
ngột gây chấn động đến lớp khơng khí bên ngồi và gây tiếng nổ.
<b>2. Tác dụng với đồng (II) oxit:</b>
Ở nhiệt độ 400o<sub>C, khí H</sub>
2 đã chiếm O trong bột CuO ( màu đen) tạo thành kim
loại Cu (màu đỏ) và nước.
<i>H</i><sub>2</sub><sub>(</sub><i><sub>k</sub></i><sub>)</sub>+<i>CuO</i><sub>(</sub><i><sub>r</sub></i><sub>)</sub>→<i>t</i>
<i>o</i>
<i>Cu</i><sub>(</sub><i><sub>r</sub></i><sub>)</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>(</sub><i><sub>h</sub></i><sub>)</sub>
màu đen màu đỏ
<b>Hidro có tính khử.</b>
PTTQ: <i>H</i>2+<i>O</i>.<i>B</i>→
<i>to</i>
<i>KL</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
<b>*Kết luận:</b> Ở nhiệt độ thích hợp khí H2 khơng những kết hợp được với đơn chất
O2, mà nó cịn kết hợp được với ngun tố oxi trong một số oxit kim loại (O.B).
Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
<b>III. Ứng dụng</b>
- Nạp vào khí cầu.
- Sản xuất nhiên liệu.
- Khử oxi xủa một số oxit kim loại.
- Hàn cắt kim loại.
- Sản xuất amoniac.
- Làm phân đạm.