Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Tiêu chuẩn đối ngẫu trong phương pháp tuyến tính hóa tương đương cho hệ phi tuyến nhiều bậc tự do chịu kích động ngẫu nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.32 MB, 165 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------------

PHẠM NGUYỄN HÀ VŨ

TIẾN HĨA TRẦM TÍCH KAINOZOI KHU VỰC
BỒN TRŨNG CỬU LONG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐỊA ĐỘNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------------

PHẠM NGUYỄN HÀ VŨ

TIẾN HĨA TRẦM TÍCH KAINOZOI KHU VỰC
BỒN TRŨNG CỬU LONG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐỊA ĐỘNG LỰC
Chuyên ngành:
Mã số:

Địa chất học
62 44 02 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT


Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Trần Nghi..........
PGS.TS. Chu Văn Ngợi

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Tác giả luận án

Phạm Nguyễn Hà Vũ


LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của GS.TS.
Trần Nghi và PGS.TS. Chu Văn Ngợi. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy hướng dẫn. Trong quá trình hoàn thành luận án, NCS cũng nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu, sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và các nhà khoa học:
PGS.TS Nguyễn Văn Vượng, GS.TSKH Phan Trường Thị, PGS.TSKH. Phan Văn
Quýnh,.. Ngoài ra, trong quá trình học tập và thực hiện luận án, NCS luôn nhận được
sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan:
Bộ mơn Trầm tích và Địa chất biển, Bộ môn Địa vật lý ứng dụng, Bộ môn Địa chất
Dầu khí, Khoa Địa chất, Phịng Tổ chức Cán bộ, Phịng Sau đại học, Phịng Chính trị
và Cơng tác sinh viên, Ban Giám hiệu Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, và của
các bạn bè đồng nghiệp. NCS xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đối với sự giúp đỡ
tận tình của các thầy, các nhà khoa học, các bạn bè đồng nghiệp và lãnh đạo các cơ

quan nêu trên.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt

3

Danh mục các biểu bảng

4

Danh mục các hình vẽ

5

Mở đầu

12

Chương 1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu bồn trũng Cửu Long

17

1.1. Giai đoạn trước 1975

18

1.2. Giai đoạn 1975 đến nay


18

Chương 2. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu

28

2.1. Phương pháp luận

28

2.2. Nguyên lý của địa tầng phân tập

29

2.2.1. Khái niệm về địa tầng phân tập

31

2.2.2. Mối quan hệ giữa tướng trầm tích và địa tầng phân tập

35

2.2.3. Phân cấp địa tầng phân tập

38

2.3. Các phương pháp nghiên cứu

41


2.3.1. Phương pháp địa chấn địa tầng

41

2.3.2. Phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan

43

2.3.3. Phương pháp phân tích thạch học

46

2.3.4. Phương pháp xây dựng mặt cắt phục hồi và phục hồi
bồn trầm tích

48

2.3.5. Phương pháp xây dựng bản đồ cổ địa hình

53

2.3.6. Phương pháp xây dựng bản đồ tướng đá - cổ địa lý

55

Chương 3. Địa tầng, magma và cấu trúc kiến tạo khu vực bồn trũng
56

Cửu Long

3.1. Địa tầng

56

3.2. Các thành tạo magma

61

3.2.1. Các thành tạo magma trước Kainozoi

61

3.2.2. Các thành tạo magma Kainozoi

61

1


3.3. Cấu trúc - kiến tạo bồn trũng Cửu Long

62

3.3.1. Các hệ thống đứt gãy

62

3.3.2. Phân tầng cấu trúc

65


3.3.3. Phân vùng cấu trúc

65

3.3.4. Lịch sử phát triển kiến tạo khu vực Đông Nam Á

68

3.3.5. Đặc điểm kiến tạo Kainozoi bồn trũng Cửu Long

71

Chương 4. Đặc điểm tướng đá - cổ địa lý các thành tạo trầm tích
Kainozoi khu vực bồn trũng Cửu Long

73

4.1. Phức tập Eocen - Oligocen sớm

74

4.2. Phức tập Oligocen muộn

89

4.3. Phức tập Miocen sớm

98


4.4. Phức tập Miocen giữa

109

4.5. Phức tập Miocen muộn

114

4.6. Phức tập Pliocen - Đệ tứ

117

4.6.1. Các tập Pliocen

118

4.6.2. Các tập Đệ tứ

120

Chương 5. Tiến hóa trầm tích Kainozoi khu vực bồn trũng Cửu
Long trong mối quan hệ với hoạt động địa động lực
5.1. Đặc điểm địa động lực khu vực bồn trũng Cửu Long

131
131

5.2. Tiến hóa trầm tích Kainzoi khu vực bồn trũng Cửu Long trong
mối quan hệ với hoạt động địa động lực


135

Kết luận và kiến nghị

146

Danh mục cơng trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án

148

Tài liệu tham khảo

150

2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
amr

Nhóm tướng châu thổ biển thối

amt

Nhóm tướng châu thổ biển tiến

ar

Nhóm tướng aluvi biển thối


at

Nhóm tướng aluvi biển tiến

F

Hàm lượng felspat (%)

GR

Đường cong tia gamma

HST

Miền hệ thống trầm tích biển cao (Highstand System Tract)

I

Hệ số biến đổi thứ sinh

LST

Miền hệ thống trầm tích biển thấp (Lowstand System Tract)

MFS

Bề mặt ngập lụt cực đại (Maximum flooding surface)

Md


Kích thước hạt trung bình (mm)

mt

Nhóm tướng biển tiến

Q

Hàm lượng thạch anh (%)

R

Hàm lượng mảnh đá (%)

Ro

Độ mài tròn

So

Hệ số chọn lọc

SB

Bề mặt ranh giới tập (Sequence Boundary)

TS

Bề mặt biển tiến (Transgressive Surface)


TST

Miền hệ thống trầm tích biển tiến (Transgressive System Tract)

3


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hệ thống phân cấp địa tầng phân tập

41

Bảng 4.1. Bảng đặc trưng trường sóng địa chấn các hệ thống trầm tích của
các phức tập theo tuyến S05 và S17

76

Bảng 4.2. Bảng môi trường trầm tích Oligocen muộn trong các giếng khoan
GK9 và GK11 theo phân tích cổ sinh
Bảng 4.3. Các thơng số chính của đá mẹ sinh dầu bồn trũng Cửu Long [26]

79
79

Bảng 4.4. Mơi trường trầm tích Oligocen trong các giếng khoan theo phân
tích sinh địa tầng của Nguyễn Tiến Long (2004) [23]

93


Bảng 4.5. Bảng mơi trường trầm tích Oligocen muộn trong các giếng khoan
GK12, GK9 và GK11 theo phân tích cổ sinh

93

Bảng 4.6. Mơi trường trầm tích Miocen sớm trong các giếng khoan theo
phân tích cổ sinh của Nguyễn Tiến Long (2004) [23]

102

Bảng 4.7. Bảng mơi trường trầm tích Miocen sớm trong các giếng khoan
GK12 và GK 9 theo phân tích cổ sinh

102

Bảng 4.8. Mơi trường trầm tích Miocen giữa - muộn trong các giếng khoan
theo phân tích sinh địa tầng của Nguyễn Tiến Long (2004) [23]

111

Bảng 4.9. Bảng môi trường trầm tích Miocen giữa trong các giếng khoan
GK12 và GK9 theo phân tích cổ sinh

4

111


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang

Hình 1.1. Sơ đồ trí vùng nghiên cứu trên thềm lục địa Việt Nam

17

Hình 1.2. Sơ đồ phân lơ dầu khí khu vực bồn trũng Cửu Long và lân cận [8]

19

Hình 1.3. Mạng lưới tuyến khảo sát địa chấn 2D, 3D vùng Đông Nam thềm
lục địa Việt Nam [54]

20

Hình 2.1. Sơ đồ tiếp cận hệ thống nghiên cứu địa tầng phân tập (theo Trần
Nghi, 2010) [31]

28

Hình 2.2. Mặt cắt địa chấn phản xạ thể hiện sự tương đồng giữa ranh giới
phản xạ địa chấn và ranh giới địa chất (theo ENRECA, 2002)

27

Hình 2.3. Mơ hình địa tầng phân tập của bồn trầm tích đối xứng (Trần Nghi,
2015)

33

Hình 2.4. Mơ hình địa tầng phân tập cho một bồn trầm tích đối xứng trong
một chu kỳ thay đổi mực nước biển [30]

Hình 2.5. Sự tổ hợp các chu kỳ dẫn đến tính chu kỳ kết quả phức tạp [91]

35
39

Hình 2.6. Mối quan hệ giữa các chu kỳ mực nước biển tần số khác nhau
với sự hình thành các tầng sinh, chứa và chắn của bẫy dầu khí
[80].

39

Hình 2.7. Minh họa hệ thống phân cấp trong địa tầng phân tập [74, 96]

40

Hình 2.8. Hệ thống phân cấp được dựa trên độ lớn của sự thay đổi mực cơ
sở dẫn đến sự hình thành các bề mặt giới hạn của các bậc khác
nhau [74, 81]

40

Hình 2.9. Hình các kiểu ranh giới bất chỉnh hợp [100]

42

Hình 2.10. Sơ đồ các tuyến địa chấn 2D và vị trí giếng khoan được sử dụng
trong vùng nghiên cứu

43


Hình 2.11. Ba hình dạng biểu đồ đường cong địa vật lý giếng khoan cơ bản
[91]

44

Hình 2.12. Dạng đường cong PEFA và INPEFA [99]

45

Hình 2.13. Đường cong INPEFA của giếng khoan GK15

45

5


Hình 2.14. Phân tích xác định xu thế tích tụ trầm tích trên biều đồ đường
cong tia gamma [91]

46

Hình 2.15. Tập hợp số liệu đầu vào để tiến hành phục hồi bồn trầm tích
trong phần mềm Move

49

Hình 2.16. Sơ đồ tuyến mặt cắt địa chất xây dựng phục vụ phục hồi bồn
trầm tích khu vực bồn trũng Cửu Long
Hình 2.17. Sơ đồ phân bố độ rỗng theo độ sâu của bồn trũng Cửu Long


50
51

Hình 2.18. Các mặt cắt phục hồi theo từng giai đoạn thực hiện quy trình
phục hồi Backstripping

52

Hình 3.1. Cột địa tầng tổng hợp trầm tích Kainozoi bồn trũng Cửu Long
[14]

56

Hình 3.2. Bản đồ các hệ thống đứt gãy chính khu vực bồn trũng Cửu Long
[31]

63

Hình 3.3. Bản đồ đứt gãy kiến tạo và núi lửa trẻ khu vực bồn trũng Cửu
Long [68]

64

Hình 3.4. Bản đồ phân vùng cấu trúc bồn trũng Cửu Long [31]

66

Hình 3.5. Mơ hình kiến tạo các bồn trầm tích Việt Nam (theo Metcalfe) [63]

64


Hình 4.1. Mặt cắt địa chấn - địa tầng tuyến địa chấn S05

75

Hình 4.2. Mặt cắt địa chấn - địa tầng tuyến địa chấn S17

76

Hình 4.3. Mặt cắt liên kết giếng khoan qua các giếng GK1, GK17, GK3 và
GK6

77

Hình 4.4. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ đầu
Eocen - Oligocen sớm

78

Hình 4.5. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ cuối
Eocen - Oligocen sớm

78

Hình 4.6. Biểu đồ phân bố bào tử phấn hoa và tảo của giếng khoan A, bồn
trũng Cửu Long của Nguyễn Hoài Chung (2015) [97]

80

Hình 4.7. Đồ thị xác định mơi trường tích lũy vật chất hữu cơ Oligocen sớm

bồn trũng Cửu Long Long [26]

80
6


Hình 4.8. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học của
phức tập Eocen - Oligocen sớm tại giếng khoan GK15 độ sâu
4233,8 - 4235,02 m

82

Hình 4.9. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học của
phức tập Eocen - Oligocen sớm tại giếng khoan GK15 độ sâu
4231,38 - 4231,7 m

82

Hình 4.10. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học
của phức tập Eocen - Oligocen sớm tại giếng khoan GK15 độ
sâu 3833,78 - 3833,80 m

83

Hình 4.11. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học
của phức tập Eocen - Oligocen sớm tại giếng khoan GK14 độ
sâu độ sâu 3355,5 - 3488,4 m

83


Hình 4.12. Liên kết tài liệu đường cong gamma và thạch học của phức tập
Eocen - Oligocen sớm tại giếng khoan GK13 độ sâu 3377,0 m

84

Hình 4.13. Sơ đồ cổ địa lý các giai đoạn trong Kainozoi khu vực Biển Đơng
và kế cận theo Hall (2013) [83]

87

Hình 4.14. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
đầu Eocen - Oligocen sớm

87

Hình 4.15. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
cuối Eocen - Oligocen sớm

88

Hình 4.16. Mặt cắt tướng đá - cổ địa lý giai đoạn Eocen - Oligocen sớm (vị
trí tuyến xem trên Hình 4.14 và Hình 4.15)

88

Hình 4.17. Liên kết địa vật lý giếng khoan tuyến GK17, GK2, GK3 và GK6
của phức tập Oligocen muộn

90


Hình 4.18. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ đầu
Oligocen muộn

91

Hình 4.19. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ cuối
Oligocen muộn

91

Hình 4.20. Đồ thị xác định mơi trường tích lũy vật chất hữu cơ Oligocen
7

94


muộn bồn trũng Cửu Long [26]
Hình 4.21. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học
của phức tập Oligocen muộn tại giếng khoan GK15 độ sâu 3391
- 3392 m

95

Hình 4.22. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học
của phức tập Oligocen muộn tại giếng khoan GK15 độ sâu 3058
- 3229,2 m

96

Hình 4.23. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ

đầu Oligocen muộn

96

Hình 4.24. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
cuối Oligocen muộn

97

Hình 4.25. Mặt cắt tướng đá - cổ địa lý giai đoạn Oligocen muộn (vị trí
tuyến xem trên Hình 4.23 và Hình 4.24)

97

Hình 4.26. Sơ đồ cổ địa lý và phối cảnh khu vực bồn trũng Cửu Long và kế
cận vào giai đoạn Oligocen muộn theo Getech Group (2015) [82]

98

Hình 4.27. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ đầu
Miocen sớm

100

Hình 4.28. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ cuối
Miocen sớm

100

Hình 4.29. Liên kết địa vật lý giếng khoan tuyến GK17, GK2, GK3 và GK6

của phức tập Miocen sớm

101

Hình 4.30. Đồ thị xác định mơi trường tích lũy vật chất hữu cơ trầm tích
Miocen sớm [26]

103

Hình 4.31. Liên kết tài liệu địa chấn 3D - đường cong gamma - thạch học
của phức tập Miocen sớm tại giếng khoan GK15 độ sâu 2840,5 2844,5 m

105

Hình 4.32. Liên kết tài liệu đường cong gamma và thạch học của phức tập
Miocen sớm tại giếng khoan GK13 độ sâu 2840,9 - 2844,5 m
Hình 4.33. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
8

106
108


đầu Miocen sớm
Hình 4.34. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
cuối Miocen sớm

108

Hình 4.35. Mặt cắt tướng đá - cổ địa lý giai đoạn Miocen sớm (vị trí tuyến

xem trên Hình 4.33 và Hình 4.34)

109

Hình 4.36. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ đầu
Miocen giữa

110

Hình 4.37. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ cuối
Miocen giữa

110

Hình 4.38. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ
đầu Miocen giữa

113

Hình 4.39. Mặt cắt tướng đá - cổ địa lý giai đoạn Miocen giữa (vị trí tuyến
xem Hình 4.38 )

114

Hình 4.40. Sơ đồ 3D cổ địa hình khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ đầu
Miocen muộn

115

Hình 4.41. Sơ đồ tướng đá - cổ địa lý khu vực bồn trũng Cửu Long thời kỳ

đầu Miocen muộn

115

Hình 4.42. Mặt cắt tướng đá - cổ địa lý giai đoạn Miocen muộn (vị trí tuyến
xem trên Hình 4.41)

116

Hình 4.43. Khơi phục phát triển kiến tạo khu vực Đông Nam Á (theo Hall
(2004) thể hiũ Chương, Nguyễn Quốc Quân (2005), “Đặc điểm thạch học trầm tích
tầng chứa cát kết Miocen hạ bể Cửu Long”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa
học - Cơng nghệ 30 năm Dầu khí Việt Nam: cơ hội mới, thách thức mới, tr.
523-528.

150


8.

Hoàng Ngọc Đang, Phan Tiến Viễn, Trần Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Tùng,
Đỗ Văn Hinh, Trịnh Việt Thắng, Vũ Ngọc Diệp, Phạm Thanh Liêm (2010),
“Đánh giá kết quả cơng tác tìm kiếm thăm dị dầu khí ở Việt Nam giai đoạn
2005-2009 và một số nhận định, bài học”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa
học Cơng nghệ Quốc tế "Dầu khí Việt Nam 2010: Tăng tốc phát triển", tr. 4456.

9.

Phan Trung Điền, Ngô Thường San, Phạm Văn Tiềm (2000), “Một số biến cố
địa chất Mesozoi muộn - Kainozoi và hệ thống dầu khí trên thềm lục địa Việt

Nam”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học Cơng nghệ 2000 "Ngành Dầu khí Việt
Nam trước thềm thế kỷ 21", 131-150.

10. Trần Lê Đông, Trần Văn Hồi, Phạm Tất Đắc, Phạm Đình Hiển (2000), “Cơ
chế hình thành kiểu bẫy chứa dầu trong các đá móng magma ở mỏ Bạch Hồ và
Rồng”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học Cơng nghệ 2000 "Ngành Dầu khí Việt
Nam trước thềm thế kỷ 21", tr. 81-91.
11. Trần Lê Đông, Kireev F. A., Đặng Văn Bát (1998), “Vai trò của đứt gãy luống
chồng trong sự hình thành cấu trúc của các trũng Cửu Long và Nam Cơn
Sơn”, Tạp chí Địa chất (246).
12. Trần Lê Đông, Phạm Huy Long, Ngô Thường San (1989), “Lịch sử phát triển
địa chất các bồn trũng Kainozoi thềm lục địa Nam Việt Nam”, Tạp chí Địa
chất (Số 190-199).
13. Hồng Ngọc Đơng (2011), “Lịch sử phát triển địa chất trong giai đoạn Eocen Oligocen Đông Bắc bồn trũng Cửu Long”, Tạp chí Dầu khí (7/2011), tr. 2932.
14. Nguyễn Hiệp (2007), Địa chất và tài nguyên dầu khí Việt Nam, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
15. Hồ Đắc Hoài (1990), Địa chất thềm lục địa Việt Nam và các vùng kế cận, Báo
cáo Đề tài 48B.03.01, Hà Nội.

151


16. Hồ Đắc Hoài (1990), Cấu trúc địa chất và đánh giá tiềm năng dầu khí của các
bể trầm tích chủ yếu thềm lục địa Việt Nam và phương hướng tìm kiếm - thăm
dị tiếp theo, Báo cáo Đề tài 22A.01.01, Hà Nội.
17. Tạ Thị Thu Hoài (2011), Lịch sử phát triển biến dạng Mesozoi muộn Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận và mối liên quan với hệ thống
dầu khí, Luận án Tiến Sỹ, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí
Minh.
18. Tạ Thị Thu Hoài, Phạm Huy Long (2009), “Các giai đoạn biến dạng ở bồn
trũng Cửu Long”, Journal of Science & Technology Development.

19. Trần Như Huy, Tăng Văn Bình, Chu Đình Thọ, Đặng Vũ Khởi, Nguyễn Mạnh
Tuấn (2013), “Đề xuất một số ngun tắc định hướng thăm dị dầu khí bể Cửu
Long”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Cơng nghệ "Trí tuệ Dầu khí
Việt Nam: Hội nhập và Phát triển Bền vững", tr. 174-184.
20. Trần Như Huy, Tăng Văn Bình, Chu Đình Thọ, Đặng Vũ Khởi, Nguyễn Mạnh
Tuấn (2013), Dự báo phân bố đá chứa có khả năng bảo tồn đặc tính thấm chứa trong trầm tích Oligocen dưới phục vụ cơng tác thăm dị, thẩm lượng rìa
đơng bắc bể Cửu Long, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Cơng nghệ
"Trí tuệ Dầu khí Việt Nam - Hội nhập và Phát triển Bền vững", tr. 210-220.
21. Jim Cole (2010), “Sinh tướng, địa tầng phân tập từ Oligocen đến Pliocen bể
Cửu Long và Nam Côn Sơn Việt Nam”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa
học và Công nghệ Quốc tế: Dầu khí Việt Nam 2010 - Tăng tốc phát triển, tr.
311-330.
22. Katz, M. B. (1987), “Các lineament phương tây bắc ở Việt Nam và sự tách mở
Biển Đơng”, Tạp chí Địa chất (180-181).
23. Nguyễn Tiến Long (2004), Địa tầng phân tập trầm tích Kainozoi phần bắc Bể
Cửu Long, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
24. Nguyễn Tiến Long, Sung Jin Chang (2000), “Địa chất khu vực và lịch sử phát
triển địa chất bể Cửu Long”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học Cơng nghệ 2000
"Ngành Dầu khí Việt Nam trước thềm thế kỷ 21", tr. 436-453.
152


25. Bùi Thị Luận (2009), “Đặc điểm địa hóa tầng đá mẹ Miocen dưới ở bể Cửu
Long”, Tạp chí Dầu khí (7/2009), tr. 26-34.
26. Bùi Thị Luận (2008), “Các tầng đá mẹ bể Cửu Long thuộc thềm lục địa Việt
Nam”, Tạp chí Phát triển Khoa học và Cơng Nghệ (11).
27. Bùi Thị Luận (2002), “Mơi trường trầm tích tầng Miocen bồn trũng Cửu
Long”, Hội nghị Khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
28. Trần Nghi, Đinh Xn Thành, Nguyễn Đình Ngun (2015), Địa chất Pliocen

- Đệ tứ vùng biển Việt Nam và kế cận, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
Hà Nội.
29. Trần Nghi, Trần Hữu Thân, Đinh Xuân Thành, Trần Thị Thanh Nhàn, Chu
Văn Ngợi, Nguyễn Duy Tuấn, Trần Thị Dung, Phạm Thị Thu Hằng Nguyễn
Thị Phương Thảo (2013), “Mối quan hệ giữa dãy cộng sinh tướng và các miền
hệ thống trầm tích ở các bể Kainozoi vùng nước sâu thềm lục địa Việt Nam”,
Tạp chí Dầu khí (9-2013), tr. 26-33.
30. Trần Nghi (2013), Nghiên cứu địa tầng phân tập - tướng đá cổ địa lý các
thành tạo trầm tích nam bể Phú Khánh, Nam Cơn Sơn và khu vực Tư Chính Vũng Mây để xác định tính đồng nhất, phân dị các tướng qua các thời kỳ, Báo
cáo Đề tài TĐ DK, Hà Nội.
31. Trần Nghi (2010), Trầm tích luận trong địa chất biển và dầu khí, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
32. Trần Nghi (2010), Nghiên cứu địa tầng phân tập (Sequence stratigraphy) các
bể trầm tích Sơng Hồng, Cửu Long, Nam Cơn Sơn nhằm đánh giá tiềm năng
khoáng sản, Báo cáo Đề tài Khoa học Công nghệ KC.09.20/06-10, Hà Nội.
33. Trần Nghi (2006), Thành lập bản đồ địa chất biển Đông và các vùng kế cận tỷ
lệ 1:1.000.000, Báo cáo Đề tài KC.09.23/06-102006, Hà Nội.
34. Trần Nghi (2005), “Phương pháp phục hồi bể trầm tích và thành lập bản đồ
tướng đá - cổ địa lý”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học kỷ niệm 60 năm
thành lập Ngành Địa chất Việt Nam, tr. 154-163.
153


35. Trần Nghi (2004), Trầm tích học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà
Nội
36. Trần Nghi (2002), Nghiên cứu tướng đá - cổ địa lý và chuẩn hóa địa tầng
Kainozoi ở mỏ Rồng và Bạch Hổ, Báo cáo Đề tài Vietsovpetro, Hà Nội.
37. Nguyễn Ngọc, Phạm Quang Trung (2000), “Các tiêu chuẩn cổ sinh của một số
ranh giới địa tầng Đệ tam ở các bồn trũng Kainozoi ven biển và thềm lục địa
Việt Nam”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học Cơng nghệ 2000 "Ngành Dầu khí

Việt Nam trước thềm thế kỷ 21", tr. 508-517.
38. Nguyễn Ngọc, Nguyễn Hữu Cử, Đỗ Thị Bích Thược (1997), “Đặc điểm cổ
sinh thái foraminifera Pleistocen giữa - Holocen và môi trường thành tạo trầm
tích giữa chũng ở bồn trũng Cửu Long (thềm lục địa Nam Việt Nam)”, Tạp chí
Địa chất (243).
39. Trần Văn Nhuận, Đỗ Văn Nhuận, Nguyễn Thị Cúc (2009), “Đặc điểm thạch
học khống vật trầm tích Miocen lơ 16-1 bể Cửu Long”, Tạp chí Dầu khí
(8/2009).
40. Bùi Thị Ngọc Phương (2013), “Mơi trường trầm tích - nguồn gốc thành tạo
trầm tích tập E bể Cửu Long”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Cơng
nghệ: Trí tuệ Dầu khí Việt Nam - Hội nhập và phát triển bền vững, tr. 196209.
41. Bùi Thị Ngọc Phương (2012), “Đặc điểm thạch học, mơi trường trầm tích và
đặc tính chứa của tập trầm tích tuổi Miocen sớm khu vực phía Tây phần trung
tâm bể Cửu Long”, Tạp chí Dầu khí, 2012(12/2012): p. 24-31.
42. Chu Đức Quang, Nguyễn Thị Thắm (2013), “Xác định tuổi địa chất của tập
trầm tích G lơ 15-1/05 bể Cửu Long và mối tương quan giữa các phức hệ hóa
thạch với chu kỳ phát triển trầm tích”, Tạp chí Dầu khí (12-2013), tr. 14-19.
43. Chu Đức Quang (2005), “Mơi trường lắng đọng, tướng trầm tích và tướng hữu
cơ trong thời kỳ Miocen sớm - Oligocen muộn trên mỏ Sư Tử Đen, lô 15.1, bể
Cửu Long”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Cơng nghệ 30 năm Dầu
khí Việt Nam: Cơ hội mới, Thách thức mới, tr. 469-479.
154


44. Bùi Công Quế (1995), “Một số kiểu mặt cắt cấu trúc vỏ trái đất trên thềm lục
địa và vùng biển Đơng Việt Nam”, Tạp chí Địa chất (228).
45. Phạm Hồng Quế (2000), “Đá móng bể Cửu Long: Thành phần phân bố và
biển đổi - Mối liên quan đến khả năng chứa dầu khí”, Tuyển tập Hội nghị
Khoa học Cơng nghệ 2000 "Ngành Dầu khí Việt Nam trước thềm thế kỷ 21",
tr. 248-257.

46. Nguyễn Kinh Quốc (2007), “Các đá phun trào ở vùng bán đảo Hòn Gốm
(Nam Trung Bộ) và lịch sử phát triển, tiến hóa magma-kiến tạo của chúng”,
Tạp chí Địa chất Loạt A(298), tr. 18-25.
47. Phan Văn Quýnh, Hồng Hữu Hiệp (2005), “Vai trị chuyển động kiến tạo
Himalaya trong việc hình thành và biến đổi cấu trúc trồi trượt Đông Dương”,
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học kỷ niệm 60 năm thành lập Ngành Địa
chất Việt Nam, tr. 193-200.
48. Ngô Thường San, Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Đăng Liệu (1985), “Kiến tạo
thềm lục địa Nam Việt Nam và kế cận”, Tạp chí Địa chất, (171).
49. Ngơ Thường San, Cù Minh Hồng (2009), “Kiến tạo Mezo-Kainozoi và sự
hình thành tầng chứa móng nứt nẻ bể Cửu Long”, Tạp chí Dầu khí (3/2009).
50. Ngơ Thường San, Cù Minh Hồng, Ngơ Văn Đính, Lê Quốc Trung (2005),
“Tiến hóa kiến tạo Kainozoi: Sự hình thành các bể chứa hydrocacbon ở Việt
Nam”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Công nghệ 30 năm Dầu khí
Việt Nam: Cơ hội mới, Thách thức mới, tr. 87-103.
51. Hoàng Phước Sơn (2000), Đặc điểm thành tạo, quy luật phân bố và phát triển
các tầng trầm tích chứa dầu khí Oligocen dưới khu vực Đơng Nam bồn trũng
Cửu Long, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
52. Mai Thanh Tân, Đặng Văn Bát, Lê Duy Bách, Đỗ Bạt, Nguyễn Biểu, Nguyễn
Văn Đắc, Phan Trung Điền, Trần Nghi, Bùi Công Quế, Ngô Gia Thắng,
Nguyễn Thế Tiệp (2009), Chuyên khảo Biển Đông Tập III: Địa chất - Địa vật
lý biển, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.

155


53. Mai Thanh Tân (2007), Thăm dò Địa chấn trong Địa chất Dầu khí, Nhà xuất
bản Giao thơng Vận tải, Hà Nội.
54. Mai Thanh Tân (2005), Nghiên cứu đặc điểm địa chất - địa chất cơng trình
vùng Đơng Nam thềm lục địa Việt Nam phục vụ chiến lược phát triển kinh tế

và xây dựng cơng trình biển, Báo cáo tổng kết đề tài NCKH cấp Nhà nước
KC09.09, Hà Nội.
55. Mai Thanh Tân, Phạm Văn Tỵ, Đặng Văn Bát, Lê Duy Bách, Nguyễn Biểu,
Trần Nghi, Lê Văn Dung (2011), “Một số đặc điểm địa chất Pliocen – Đệ tứ,
địa chất công trình khu vực miền trung và đơng nam thềm lục địa Việt Nam”,
Tạp chí Các khoa học về Trái đất 33(2), tr. 109-118.
56. Mai Thanh Tân (2004), Địa vật lý đại cương, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải
(Hà Nội).
57. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc (2005), Các phân vị địa tầng Việt Nam, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
58. Đinh Xuân Thành (2015), Nghiên cứu lịch sử tiến hóa châu thổ ngầm sơng
Mekong trong Holocen phục vụ phát triển bền vững, Báo cáo tổng kết đề tài
NCKH cấp Nhà nước KC09.13/11-15, Hà Nội.
59. Ngô Gia Thắng (1997), “Đặc điểm kiến trúc thềm lục địa Việt Nam và các
vùng kế cận, mơ hình địa động lực về sự hình thành và phát triển của chúng”,
Tạp chí Địa chất (239).
60. Nguyễn Quyết Thắng (2005), “Bể Cửu Long: Những vấn đề then chốt trong
thăm dị dầu khí”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học - Công nghệ 30 năm
Dầu khí Việt Nam: Cơ hội mới, Thách thức mới, tr. 107-114.
61. Phan Trường Thị, Phan Trường Giang, Phan Trường Định (2003), “Bàn về cơ
chế hình thành Biển Đơng và các bể dầu liên quan”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa
học - Cơng nghệ: Viện Dầu khí Việt Nam - 25 năm xây dựng và trưởng thành,
tr. 357-366.
62. Phan Trường Thị (1994), “Vai trị địa khối Indosinia trong q trình hình
thành Biển Đơng”, Tạp chí Địa chất (231).
156


63. Hồng Đình Tiến, Nguyễn Thúy Quỳnh (2004), “Đặc điểm địa hóa đá mẹ
Kainozoi bể Cửu Long”, Tạp chí Dầu khí (7/2004).

64. Nguyễn Trọng Tín, Nguyễn Thế Hùng, Cù Minh Hoàng, Phan Trường Thị,
Nguyễn Văn Vượng, Trần Tuấn Dũng (2010), “Đặc điểm kiến tạo các bồn
trầm tích Kainozoi ở biển Đông Việt Nam trên cơ sở kết quả nghiên cứu mới”,
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị khoa học và Công nghệ: "Dầu khí Việt Nam
2010: Tăng tốc Phát triển", tr.57-73.
65. Phạm Thị Toán, Võ Thị Hải Quan, Phan Văn Thắng (2003), “Một số kết quả
nghiên cứu đá sinh và dầu thô ở bể Cửu Long”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Cơng nghệ: Viện Dầu khí - 25 năm xây dựng và trưởng thành, tr. 183-193.
66. Phan Ngọc Trung (2010), “Về một số định hướng cơ bản trong chiến lược
tăng tốc phát triển của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, Tuyển tập báo
cáo Hội nghị Khoa học Công nghệ Quốc tế "Dầu khí Việt Nam 2010: Tăng tốc
phát triển", tr. 32-43.
67. Ngô Xuân Vinh, Lê Văn Trương, Vũ Trọng Hải (2003), “Đá magma phun trào
ở bể Cửu Long và đặc tính chứa của chúng”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Cơng nghệ: Viện Dầu khí - 25 năm xây dựng và trưởng thành, tr.194-114.
68. Ngô Xuân Vinh (2000), “Những yếu tố chính ảnh hưởng đến tính chất thấm
chứa của đá vụn lục nguyên Miocen sớm - Oligocen bể Cửu Long”, Tuyển tập
Hội nghị Khoa học Công nghệ 2000 “Ngành Dầu khí Việt Nam trước thềm thế
kỷ 21”, tr. 282-194.
69. Phạm Năng Vũ, Phạm Nguyễn Hà Vũ, Nguyễn Xuân Bình (2007), “Hoạt động
kiến tạo và núi lửa trẻ (Pliocen - Đệ tứ) thềm lục địa Việt Nam”, Tạp chí Các
Khoa học về Trái đất, T30(4), pp. 289-301.
70. Hoàng Văn Vượng, Nguyễn Văn Dương (2004), “Cấu trúc kiến tạo và đặc
điểm phân bố dị thường địa phương trong trầm tích Kainozoi khu vực thềm
lục địa Đông Nam Việt Nam theo tài liệu trọng lực”, Tạp chí Địa chất A(284).

157


Tiếng Anh
71. Allen, P. A., Allen, J. R. (2005), Basin analysis: principles and applications,
Blackwell publishing.

72. Angela L. C. (2010), Geological Field Techniques, Wiley-Blackwell.
73. Angevine, C. L., Heller, P. L., Paola, C. (1990), Quantitive Sedimantary Basin
Modelling, American Association of Petroleum Geologist Shortcourse.
74. Agterberg, F. (2014), Geomathematics: Theoretical foundations, Application
and Future Developments. Quantitative Geology and Geostatistics, Springer,
Canada.
75. Catuneanu, O., Abreu V., Bhatacharya, J. P., Blum, M. D., Dalrymple, R.W.
(2009), “Towards the Standardization of Sequence Stratigraphy, EarthScience Reviews 92(1-2), pp. 1-33.
76. Catuneanu, O. (2006), Principles of Sequence Stratigraphy, Elsevier Science
Publisher.
77. Catunueanu, O. (2002), “Sequence stratigraphy of clastic systems: concepts,
merits, and pitfalls”, Journal of African Earth Sicences 35(1), pp. 1-43.
78. Condie, K. C. (1997), Plate Tectonics and Crust Evolution, Elsevier Science,
Oxford, Great Britain.
79. Cross, T. A., Lessenger, M. A. (1998), “Sediment volume partitioning:
rationale for stratigraphic model evaluation and high-resolution stratigraphic
correlation”, Sequence Stratigraphy - Concepts and Application, Norwegian
Petroleum Society, pp. 171-195.
80. Durrant, R. L. (1977), Paleogeography and sedimentation of late Pleistocene
sand deposits in the upper Ottawa valley, Thesis of Master, Caleton
University: Ottawa, Canada.
81. Edward A. B, Norman H.

F (1999), Exploring for Oil and Gas Traps,

American Association of Petroleum Geologists.
82. Embry, A. (2009), Practical Sequence Stratigraphy, Canadian Society of
Petroleum, Canada
158



83. Getech Group, Regional Reports Catalogue 2015, UK.
84. Hall, R. (2013), “The palaeogeography of Sundaland and Wallacea since the
Late Jurassic”, Journal of Limmology S2(72), pp. 1-17.
85. Hall, R., Morley, C. K. (2004), “Sundaland Basins”, Continent-Ocean
interaction within the East Asian marginal Seas, Union ed.
86. Hall, R. (2002), “Cenozoic geological and plate tectonic evolution of SE Asia
and the SW Pacific: computer-based reconstructions, model and animations”,
Journal of Asian Earth Sciences 20(4), pp. 353-431.
87. Hutchison, C.S. (2004), Marginal basin evolution: the southern South China
Sea, Marine and Petroleum Geology (No. 21), pp. 1129-1148.
88. Keys, W. S. (1997), A practical guide to Borehole geophysics in
Environmental investigations, Lewis publishers.
89. Lee, T. Y., Lawver, L. A. (1994) “Cenozoic plate reconstruction of the South
China Sea region: Tectonophysics”, Tectonophysics (235), pp. 149-180.
90. Longley, I. M. (19997), “The tectonostratigraphic evolution of SE Asia”,
Petroleum Geology of Southeast Asia, The Geological Society: London.
91. Lee, G. H., Lee, K., Watkins, J.S. (2001), “Geologic evolution of the Cuu
Long and Nam Con Son basins, offshore southern Vietnam, South China Sea”,
APPG Bulletin 85(No 6, pp. 1055-1082.
92. Luthi, S. M. (2001), Geological Well Logs - Their Use in Reservoir Modeling,
Springer, New York.
93. Little, R. (2005), “Eustatics and Human Evolution”, e/hôm_litoreus_nl/bronnen/sealevels_humans.htm.
94.

Mat de Jong, Smith, D., Nio S. D., Hardy, N. (2006), “Subsurface correlation
of the Triassic of the UK southern Central Graben: new look at an old
problem”, ENRES Tecnical Paper Series: Multi-Disciplinary Issue.

95.


Mei S., (2015), Paleotopographic Reconstruction and Subcrop Geological
Mapping of the Sub-Cretaceous Unconformity in Central Alberta:

159


Methodology and Results, AER/AGS Open File Report 2015-05. 2015:
Alberta Geological Survey, Canada.
96. Miall, A. D. (2000), Principles of sedimentary basin analysis, Springer
publisher.
97. Neal, J., Risch, D., Vail P. (1993), Sequence Stratigraphy - A Global Theory
for Local Success. Oilfield Review, Schulmberger
98. Nguyen H. C., Chu D.Q, Nguyen T. T. (2015), “A Review of Tertiary
Palynomorph Assemblage in Cuu Long Basin: Case study of Palynomorphs in
Miocene - Oligocene Sediments”, International Journal of Sciences: Basic
and Applied Research 24(No. 3), pp. 103-111.
99. Nguyen T. T. B, Tokunaga T., Hoang P. S., Mai V. B. (2011), “Stress state in
the Cuu Long and Nam Con Son basins, offshore Vietnam”, Marine and
Petroleum Geology 28(5).
100. Nio, S. D., Brower, J., Smith, D., Mat, J., Bohm, A. (2005), “Spectral trend
attribute analysis: application in the stratigraphic analysis of wirelien logs”,
ENRES Technical Paper Series: Petroleum Geology Special Topic.
101. Homewood, P. W., Mauriaud, P., Lafont, F. (2000), “Best Pratices in
Sequence Stratigraphy for Explorationists and Reservoir Engineers”. Mémoire
25, TOTAL FINA ELF.
102. Posamentier, H. W., Allen, G. P. (1999), Siliciclastic sequence stratigraphy Concepts and applications, Society of Sedimentary Geology. 210.
103. Tang, Q., Zheng. C. (2013), “Crust and upper mantle structure and its tectonic
implications in the South China Sea and adjacent regions”, Journal of Asian
Earth Sciences (62), p. 510-525.

104. Rider, M. (2002), The Geological interpretation of well logs, Rider-French
Consulting Ltd, Scotland.
105. Roberts, D. G., Bally, A. W. (2012), Regional Geology and Tectonics:
Priciples of Geologic Analysis, Elservier, 2012, China.

160


106. Roux, J. P. (1994), “The use of trend surfaces in paleoenvironmental
reconstruction”, Palaeogeography, Paleoclimatology, Palaeoecology (111),
Elservier, pp. 185-190.
107. Todd, S. P., Dunn, M. E., Barwise, A. J. G. (1997), “Characeterizing
petroleum charge systems in the Tertiary of S.E. Asia”, Petroleum geology of
Southeast Asia, Geolgocial Society (London) Special Publication 126, pp. 2547.
108. Vail, P. R. (1987), “Seismic stratigraphy interpretation procedure. Atlas of
seismic stratigraphy”, AAPG Studies in Geology 1(27).
109. Vail, P. R., Mitchum, R. M., Thompson, S. (1977), “Seismic stratigraphy and
global changes of sea level, part 3: Relative changes of sea level from coastal
onlap”, Seismic stratigraphy - applications to hydrocarbon exploration,
American Association of Petroleum Geologists Memoir 26, pp. 63-81.
110. Veeken, P. C. H. (2007), Seismic stratigraphy, basin analysis and reservoir
characterisation, Handbook of Geophysical Exploration: Seismic Exploration,
Elsevier, The Netherlands.
111. Wagoner, J. C. V., Bertram, G. T. (1995), “Sequence stratigraphy of foreland
basin deposits”, AAPG Memoir 64.
112. Wagoner, J. C. V. (1988), “An overview of the fundamentals of sequence
stratigraphy and key definitions”, Sea-level changes: an integrated approach,
pp. 39-45.
113. Wagoner, J. C. V. (1987), “Key definitions of sequence stratigrapy. Atlas of
seismic stratigraphy”, AAPG Studies in Geology 1(27).

114. Wagoner, J. C. V., Mitchum Jr., Campion, R. M., Rahmanian, K., M. (1990),
“Siliciclasticsequence stratigraphy in well logs, core, and outcrops: concepts
for high-resolution correlation of time and facies”, American Association of
Petroleum Geologists Methods in Exploration Series 7.
115. Ziegler, P. A. (2004), “Dynamic processes controlling evolution of rifted
basins”, Earth-Science Reviews (64), pp. 1-50.
161



×