Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

10. TS. Võ Văn Xuân - Phát hiện ung thư sớm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đặt vấn đề</b>



<b><sub>Hằng năm, Việt nam có khoảng 150.000 bệnh nhân </sub></b>



<b>ung thư mới mắc</b>



<b><sub>2/3 chẩn đoán giai đoạn III, IV</sub></b>


<b><sub>Điều trị tốn kém, hiệu quả thấp</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Vì sao phải phát hiện bệnh sớm</b>



<b><sub>Ung thư biết sớm trị lành (GS-BS Nguyễn Chấn Hùng, Chủ tịch </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Làm thế nào để phát hiện sớm</b>



<b><sub>Mỗi loại bệnh ung thư sẽ có những dấu hiệu báo </sub></b>



<b>trước</b>



<b><sub>Dựa vào các dấu hiệu này để tìm hiểu về bệnh lí của </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>7 dấu hiệu cảnh báo ung thư</b>



<b><sub>Hiệp hội Ung thư Mỹ đã đưa ra khuyến cáo về một số cảnh báo </sub></b>


<b>khả năng ung thư. Để cho dễ nhớ, các nhà khoa học sử dụng các </b>
<b>chữ cái ở đầu mỗi dấu hiệu bằng tiếng Anh viết tắt thành từ </b>
<b>C-A-U-T-I-O-N (cảnh báo), bao gồm:</b>


<b><sub>C (Change in bowel or bladder habits):</sub></b><sub> </sub><b><sub>Thay đổi thói quen đi </sub></b>
<b>tiêu, tiểu tiện. Có thể hiểu rộng rằng, bạn thay đổi về số lần đi tiêu </b>


<b>tiểu như đi cầu bón, tiêu chảy, tiêu chảy kèm táo bón xen kẽ, tiểu </b>
<b>nhiều lần…</b>


<b><sub>A (A sore that does not heal):</sub></b><sub> </sub><b><sub>Đau nhức kéo dài không khỏi. Bất </sub></b>
<b>kỳ cơn đau nào mang tính mạn tính, tức kéo dài, hay không rõ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>7 dấu hiệu cảnh báo ung thư</b>



<b><sub>U (Unusual bleeding or discharge):</sub></b>

<sub> </sub>

<b><sub>Chảy máu bất </sub></b>


<b>thường, từ bất cứ đường nào như mũi, miệng (ho hay khạc </b>
<b>ra máu), đường tiêu tiểu, âm đạo…</b>


<b><sub>T (Thickening or lump in the breast, testicles, or </sub></b>



<b>elsewhere):</b>

 

<b>Khối u ở bất cứ vị trí nào: vú, tinh hồn, bụng, </b>
<b>các nhóm hạch…</b>


<b><sub>I (Indigestion or difficulty swallowing):</sub></b>

<sub> </sub>

<b><sub>Ăn khó tiêu hay </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7 dấu hiệu cảnh báo ung thư</b>



<b><sub>O (Obvious change in the size, color, shape, or </sub></b>



<b>thickness of a wart, mole, or mouth sore):</b>

<b>Thay đổi rõ </b>
<b>ràng trong kích thước, màu sắc, hình dạng, hay độ dày của </b>
<b>một mụn cóc, nốt ruồi, vết thương hay lở loét trong khoang </b>
<b>miệng.</b>


<sub> </sub>

<b><sub>N (Nagging cough or hoarseness):</sub></b>

<b><sub>Ho dai dẳng hay </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Một số triệu chứng khác</b>


<b><sub>Đau đầu dai dẳng.</sub></b>


<b><sub>Giảm cân không rõ nguyên nhân.</sub></b>
<b><sub>Mất cảm giác ngon miệng.</sub></b>


<b><sub>Đau mạn tính trong xương hoặc bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.</sub></b>
<b><sub>Mệt mỏi dai dẳng, buồn nôn, hoặc nôn mửa.</sub></b>


<b><sub>Liên tục sốt nhẹ.</sub></b>


<b><sub>Nhiễm trùng lặp đi lặp lại</sub></b><sub>.</sub>


<i><b><sub>Khi có một trong những triệu chứng kể trên mà khơng có một nguyên nhân rõ </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ung thư vú</b>



<b>7 dấu hiệu ung thư vú ở phụ nữ:</b>

<i><b><sub>Đau tức ở ngực:</sub></b></i>



  <b>– BN cảm thấy mình đau tức ngực, ngay cả những ngày bình </b>


<b>thường, khi tới gần ngày kinh nguyệt thì ngực càng thấy đau hơn </b>
<b>nữa, giống như bị sưng vù lên vậy, cảm giác đau khiến BN khơng </b>
<b>dám chạm vào ngực mình nữa.</b>


<i><b><sub>Vú to lên bất thường:</sub></b></i>



  – <b>Vú bạn luôn cương cứng và to lên hơn mức bình thường kể cả </b>


<b>chưa tới ngày kinh nguyệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ung thư vú</b>



<i><b><sub>Có hạch ở dưới nách:</sub></b></i>



<b> – Sờ thử từ bầu ngực vuốt lên trên theo đường hõm nách thì </b>
<b>thấy có hạch nổi lên ở nách.</b>


<b> – Hạch ở nách là giai đoạn đầu tiên phát triển bệnh ung thư vú.</b>


<i><b><sub>Có u cục ở vú:</sub></b></i>



<b>– Khi sờ nắn theo đường vịng xung quanh vú sẽ thấy có u cục </b>
<b>nổi ở trong vú giống như là những viên sỏi nhỏ ở trong vú.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ung thư vú</b>



<i><b><sub>Núm vú bị tụt vào trong:</sub></b></i>


– <b>Núm vú bị tụt hẳn vào trong, cứng, dùng tay kéo ra cũng không </b>


<b>được, núm vú khơng cương lên được như bình thường mà cứ vẫn tụt </b>
<b>vào trong như thế.</b>


<i><b><sub>Vùng da quanh đầu núm vú thay đổi:</sub></b></i>


<b>– Vùng da xung quanh đầu núm vú bị co rút da, co rút núm vú, nhăn </b>
<b>nheo.</b>



<b>– Có các hạt nhỏ ở quầng vú xung quanh núm vú.</b>


<i><b><sub>Có biểu hiện của viêm da vùng quanh vú:</sub></b></i>
– <b>Da đỏ, phù dưới dạng da cam.</b>


<b>– Chảy nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tự khám vú để phát hiện ung thư ngực sớm nhất</b>



• <sub>  </sub><b><sub>Hãy tự khám vú mỗi tháng 1 lần.</sub></b>


• <b><sub> Khám thường xuyên đều đặn kể cả khi đã mãn kinh thì </sub></b>


<b>vẫn nên khám.</b>


• <b><sub> Nên khám vú vào sau kì kinh nguyệt là tốt nhất, vì lúc </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ung thư phổi</b>



<b><sub>Khuyến cáo của Viện Ung thư Quốc gia Mỹ (NCI), ung thư phổi là một trong </sub></b>


<b>những ung thư phổ biến nhất thế giới hiện nay.</b>
<b>1. Ho dai dẳng:</b>


<b>Ho sau một hoặc hai tuần và kéo dài thì nên đi khám. Nếu thuộc </b>


<b>nhóm hút thuốc hay ho mãn tính, khi có những thay đổi bất thường </b>
<b>trong ho như ho thường xuyên, sâu hơn, kèm theo âm thanh khàn </b>
<b>đặc, ra máu hoặc có chất nhầy nhiều hơn bình thường.</b>



<b>2. Khó thở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ung thư phổi</b>



<b>3. </b>

<b>Đau ngực </b>



<b>Một triệu chứng điển hình của ung thư phổi là đau ngực, nhất là khi </b>
<b>bạn cảm thấy đau sâu trong phổi mỗi khi nhấc một cái gì đó, khi bạn ho </b>
<b>hoặc cười. Ngoài ra, dấu hiệu đau dai dẳng trong ngực mà không hết </b>
<b>sau một thời gian dài cũng có thể là một biểu hiện của bệnh ung thư </b>
<b>phổi mà bạn cần chú ý.</b>


<b>4.Thở khò khè</b>



<b>Thở khò khè là triệu chứng bất thường, âm thanh huýt sáo, có thể là do </b>
<b>bệnh hen suyễn hoặc dị ứng, cũng có thể được xem là dấu hiệu kết hợp </b>
<b>bệnh ung thư phổi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Ung thư phổi</b>



<b>5</b>

<b>. Đờm có lẫn máu</b>



<b>Ho ra đờm có lẫn máu khơng bao giờ là dấu hiệu tốt, ngay cả </b>
<b>khi lượng máu đó rất ít hoặc nhạt màu. Nếu bạn gặp tình trạng </b>
<b>này, nên đi khám ngay lập tức vì nó có thể là dấu hiệu cảnh báo </b>
<b>sớm bệnh ung thư phổi hoặc một bệnh nghiêm trọng nào đó </b>
<b>trong cơ thể bạn.</b>


<b>6. Đau vai</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ung thư phổi</b>



<b>7</b>

<b>. Bất thường ở tuyến vú</b>



<b>Dấu hiệu này thường gặp ở nam giới nhiều hơn. Đó là tình </b>


<b>trạng vùng ngực to lên bất thường do các tế bào bệnh ung thư </b>
<b>kích thích sự tiết nội tiết tố một cách bất thường. Tuy nhiên, </b>
<b>chị em cũng không nên bỏ qua điều này vì rất có thể đó là do </b>
<b>các tế bào ung thư phổi hoặc ung thư ở bộ phận khác gây ra.</b>


<b>8. Đau vai</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ung thư phổi</b>



<b>9. </b>

<b>Thay đổi giọng nói:</b>



<b>Giọng nói khàn hơn hoặc có những thay đổi bất thường khác</b>
<b>Thơng thường, khàn tiếng có khi là do nói nhiều, cảm lạnh…, </b>
<b>nhưng bị lâu dài khơng khỏi thì nên đi khám.</b>


<b>10. Nhiễm trùng ngực dai dẳng:</b>



<b>Như viêm phế quản và viêm phổi mà không khỏi hoặc tái phát.</b>

<b>11. Giảm cân, chán ăn, mệt mỏi và suy nhược:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ung thư phổi</b>



<b>Các xét nghiệm chẩn đốn</b>




<b><sub>Chẩn đốn hình ảnh: X quang, CLVT, CHT, PET-CT, Siêu âm, </sub></b>


<b>SPECT</b>


<b><sub>Nội soi - sinh thiết: PQ, Màng phổi, sinh thiết PQ, ST xuyên </sub></b>


<b>thành, ST dưới CLVT</b>


<b><sub>Chọc hạch chẩn đoán tế bào</sub></b>


<b><sub>Chẩn đoán MBH</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ung thư vòm mũi họng</b>


<b><sub>UT vòm mũi họng là một </sub></b>


<b>bệnh ung thư ác tính, tiến </b>
<b>triển nhanh </b>


<b><sub>Ung thư vòm họng liên </sub></b>


<b>quan tới virus EBV, virus </b>
<b>EBV có thể nhiễm vào cơ </b>
<b>thể và tồn tại lâu mà khơng </b>
<b>gây tác động nào. </b>


<b><sub>Chẩn đốn sớm UT vòm </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ung thư vòm mũi họng</b>


<b><sub>Dấu hiệu sớm của UT vòm mũi họng</sub></b>




<b><sub>Ù tai: </sub></b><sub>Một bên tăng dần</sub>


<b><sub>Ngạt tắc mũi: </sub></b><sub>Sau khi xuất hiện khối u ở vịm họng, sẽ có </sub>


hiện tượng tắc 1 bên mũi; khi khối u to lên sẽ khiến 2 bên 
mũi đều bị nghẹt


<b><sub>Đau đầu cùng bên: </sub></b><sub>Khi khối u xâm lấn nền sọ và dây thần </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ung thư vịm mũi họng</b>



<b><sub>Chảy nước mũi một bên và có kèm theo máu: </sub></b><sub>là một </sub>


trong những dấu hiệu để chẩn đốn nguy cơ ung thư 
vịm họng là. 


<b><sub> Nổi hạch cổ: </sub></b><sub>Thường gặp hạch góc hàm cùng bên hoặc </sub>


đối bên


<b><sub>Chẩn đốn </sub></b>



<b><sub>Nội soi vịm mũi họng- sinh thiết</sub></b>
<b><sub>Sinh thiết hạch</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>



<b><sub>Ung thư cổ tử cung là ung thư phụ nữ thường gặp, đứng </sub></b>


<b>hàng thứ 2 sau ung thư vú. </b>



<b><sub>Tại Việt Nam, ước tính cứ 100.000 phụ nữ thì có 20 trường </sub></b>


<b>hợp mắc bệnh ung thư cổ tử cung và 11 trường hợp tử vong. </b>


<b><sub>Với những tiến bộ của y học hiện đại, bệnh này được chữa </sub></b>


<b>khỏi gần 100% các trường hợp nếu bệnh được phát hiện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>


<b><sub>Nguyên nhân</sub></b>



<b><sub>Human Papiloma Virus (vi rút HPV) là nguyên nhân chính </sub></b>


<b>gây bệnh. HPV có thể gây loạn sản tế bào niêm mạc cổ tử </b>
<b>cung ở giai đoạn sớm, nếu khơng điều trị tích cực, các tế </b>
<b>bào loạn sản sẽ chuyển dạng thành tế bào ác tính. </b>


<b><sub>HPV cư trú ở da, niêm mạc, hay dịch nhầy bộ phận sinh </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>



<b><sub>Những người có nguy cơ cao</sub></b>



<b><sub>Phụ nữ quan hệ tình dục với nhiều người đàn ơng, những </sub></b>


<b>người đó lại quan hệ với nhiều người khác.</b>


<b><sub>Hầu hết gái mại dâm đều nhiễm HPV, là nguồn lây truyền </sub></b>



<b>vi rút rất nguy hiểm cho cộng đồng.</b>


<b><sub>Phụ nữ có quan hệ tình dục sớm, tảo hôn, tái hôn nhiều </sub></b>


<b>lần, sinh đẻ nhiều lần, nạo hút thai nhiều lần.</b>


<b><sub>Phụ nữ có quan hệ tình dục sớm khi cổ tử cung chưa thật </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>


<b><sub>Chẩn đoán sớm</sub></b>



<b><sub>Giai đoạn sớm thường khơng có triệu chứng. </sub></b>


<b><sub>Biểu hiện chủ yếu là ra máu âm đạo bất thường như: ra </sub></b>


<b>máu giữa chu kỳ kinh, chảy máu sau khi quan hệ tình dục, </b>
<b>chảy máu sau thụt rửa âm đạo, ra máu sau một thời gian </b>
<b>mãn kinh.</b>


<b><sub>Một số dấu hiệu khác có thể thấy như: đau bụng vùng tiểu </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>


<b><sub>Pap smear</sub></b>



<b><sub>Test PAP là một xét nghiệm rất đơn giản, lấy tế bào bong </sub></b>


<b>niêm mạc cổ tử cung, tiến hành nhuộm rồi soi bằng kính </b>
<b>hiển vi để tìm các tế bào tổn thương ở các mức độ như </b>
<b>bình thường, loạn sản, tiền ung thư, ung thư… Khi test </b>
<b>PAP bình thường, có nghĩa là chưa bị ung thư cổ tử cung. </b>


<b>Khi Test PAP bất thường, có thể bị viêm hoặc ung thư</b>


<b><sub>Test PAP có thể âm tính giả nên đề ra khuyến cáo người </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Ung thư cổ tử cung</b>


<b><sub>Soi cổ tử cung</sub></b>



<b><sub>Là một biện pháp được áp dụng để phát hiện sớm ung thư </sub></b>


<b>cổ tử cung, được tiến hành khi thấy cổ tử cung có tổn </b>
<b>thương bất thường hoặc với những phụ nữ trên 40 tuổi. </b>
<b>Khi soi sử dụng bằng máy soi có độ phóng đại từ 10-30 lần, </b>


<b><sub>Sinh thiết cổ tử cung</sub></b>



<b><sub>Sinh thiết là phương tiện sau cùng và cho kết quả chính </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ung thư đại trực tràng</b>



<b><sub>Yếu tố nguy cơ gần của ung thư đại trực tràng</sub></b>



<b><sub>Tuổi: 9/10 bệnh nhân bị ung thư đại - trực tràng > 50 tuổi.</sub></b>
<b><sub>Có ung thư đại - trực tràng trước đó: mặc dù đã cắt bỏ hết </sub></b>


<b>đoạn ruột bị ung thư nhưng dễ bị ung thư ở vị trí khác </b>
<b>trên đại tràng.</b>


<b><sub>Có tiền sử bị pơlíp đại - trực tràng: vài loại pơlíp làm tăng </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ung thư đại trực tràng</b>




<b><sub>Yếu tố nguy cơ gần của ung thư đại trực tràng</sub></b>



<b><sub>Có tiền sử mắc bệnh đường ruột: hai bệnh Viêm loét đại </sub></b>


<b>tràng và bệnh crohn làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư </b>
<b>đại - trực tràng. Trong các bệnh này, đại tràng thường bị </b>
<b>viêm kéo dài và niêm mạc có thể bị lt.</b>


<b><sub>Tiền sử gia đình: có người thân trong gia đình mắc bệnh </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ung thư đại trực tràng</b>



<b><sub>Một số hội chứng bệnh gia đình: Bệnh đa polype gia </sub></b>


<b>đình. </b>


<b><sub>Khẩu phần ăn: thức ăn chứa nhiều mỡ, nhất là mỡ động </sub></b>


<b>vật làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư đại - trực tràng.</b>


<b><sub>Thiếu vận động: người ngồi một chỗ dễ bị mắc bệnh ung </sub></b>


<b>thư đại - trực tràng.</b>


<b><sub>Béo phì: làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư đại - trực </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Ung thư đại trực tràng</b>



<b><sub>Triệu chứng của ung thư đại - trực tràng gồm</sub></b>

<sub>:</sub>




<b><sub>Thay đổi về thói quen đi cầu như tiêu chảy, bón kéo dài.</sub></b>
<b><sub>Mắc cầu nhưng sau khi đi xong vẫn còn cảm giác mắc cầu.</sub></b>
<b><sub>Đi cầu ra máu, phân đen.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Ung thư đại trực tràng</b>


<b><sub>Chẩn đốn sớm</sub></b>



<b><sub>Tìm máu trong phân</sub></b>


<b><sub>Xét nghiệm chỉ điểm khối u: CEA</sub></b>
<b><sub>Thăm trực tràng bằng tay</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

×