Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

t.TCTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.31 KB, 27 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

THUYẾT MINH TÍNH TỐN
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
I.Quy mơ cơng trình:
Ngân hang TMCP Sài Gịn Thường Tín chi nhánh Bình Thuận gồm có:
5 tầng lầu, , mái bê tơng cốt thép
- Diện tích khu đất (phù hợp với quy hoạch):
3.303,05 m2
- Diện tích xây dựng chi nhánh:
2890m2
- Diện tích đất cịn lại:
413.05 m2
- Diện tích đất xây dựng
709.29 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng
3546.45 m2
- Mật độ xây dựng:
23.55%
- Hệ số sử dụng đất:
1,857
- Chiều cao cơng trình:
18 m
II.Vị trí địa lý:
Thành phố Phan Thiết.
- Phía đơng giáp biển Đơng
- Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam-tỉnh Bình Thuận
- Phía nam giáp biển Động và huyện Hàm Thuận Nam-tỉnh Bình Thuận
- Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình-tỉnh Bình Thuận


III.Kết cấu cơng trình:
Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật, được xây dựng bằng bê tơng cốt thép, sàn ứng suất
trước
Sàn được đổ bê tơng tồn khối . Riêng tầng mái đổ BTCT rồi đổ BT xỉ tạo dốc , bê
tông chống thấm , lát gạch lá nem.
Nước phục vụ cho cơng trình :
Đường cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố.
Đường thoát nước được thải ra đường thoát nước chung của thành phố.
IV.Điều kiện địa chất thuỷ văn:
Giải pháp móng ở đây dùng phương án dùng móng đơn. Các lớp địa chất :
- Lớp 1: Lớp đất sét dày 0,8m
- Lớp 2: Lớp đất sét pha 4,4m
- Lớp 3: Lớp đất sét dày 10m
- Lớp 4: Lớp cát hạt trung 20m
Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khơ hạn, khí hậu nhiệt đới điển hình, nhiều
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

1


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

gió, nhiều nắng, ít bão, khơng có sương muối, có nhiệt độ trung bình hàng năm từ
26oC đến 27oC.
Lượng mưa hàng năm dao động từ 890,6 mm đến trên 1335 mm
V.Đặc điểm đơn vị thi công:
Đơn vị chịu trách nhiệm thi công cơng trình trên là: “Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Cotec - Coteccon”. Đơn vị này có đội ngũ cán bộ trách nhiệm nhiệt tình và có

tinh thần trách nhiệm cao.
VI.Biện pháp thi cơng kết cấu chính:
Biện pháp đào đất : - Đào đất bằng máy đến cách đầu cọc 20cm
- Đào đất thủ cơng đên cốt đáy móng.
Biện pháp thi công ván khuôn : Dùng ván khuôn sắt, các phần thiếu chèn bù bằng ván
khuôn gỗ.
Biện pháp đổ bê tông cột dầm sàn : Dùng xe bơm
PHẦN 2 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG.
I. Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi công:
a. Mục đích:
Mục đích cuối cùng nhằm :
- Nâng cao được năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc,thiết bị phục
vụ cho thi cơng.
- Đảm bảo được chất lượng cơng trình.
- Đảm bảo được an tồn lao động cho cơng nhân và độ bền cho cơng trình.
- Đảm bảo được thời hạn thi công.
- Hạ được giá thành cho cơng trình xây dựng.
b. ý nghĩa :
Cơng tác thiết kế tổ chức thi cơng giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong
các công việc sau :
- Chỉ đạo thi cơng ngồi cơng trường.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:
- Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công trường với các xí nghiệp hoặc các
cơ sở sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lí nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian và trên
cùng một địa điểm xây dựng.
- Huy động một cách cân đối và quản lí được nhiều mặt như: Nhân lực, vật tư, dụng
cụ , máy móc, thiết bị, phương tiện, tiền vốn, ...trong cả thời gian xây dựng.
2. Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi cơng:
- Cơng tác thiết kế tổ chức thi cơng có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

2


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập kế hoạch
chỉ đạo thi công trong cả q trình xây dựng để đảm bảo cơng trình được hoàn thành
đúng nhất hoặc vượt mức kế hoạch thời gian để sớm đưa cơng trình vào sử dụng.
3. Những nguyên tắc chính:
- Lập nhiều phương án và lựa chọn phương án đảm bảo yêu cầ kinh tế cao.
-Tập trung kế hoạch để đảm bảo đúng thời gian xây dựng của chủ đầu tư, thi cơng
dứt điểm từng cơng trình sớm để đưa vào sử dụng, ưu tiên các công trình trọng điểm,
chú ý kết hợp để thi cơng các cơng trình phụ để hồn thành và bàn giao đồng bộ .
-Đảm bảo công tác thi công được thực hiện liên tục không bị gián đoạn do ảnh
hưởng của các yếu tố như : thời tiết, giá cả thị trường …
-Áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến và tận dụng tối đa năng suất lao động và
công suất của máy móc thiết bị.
-Giảm được chi phí xây dựng các cơng trình tạm, sử dụng các loại vật liệu ở địa
phương nơi cơng trình xây dựng.
II. Lập tiến độ thi cơng cơng trình:
1. Ý nghĩa của tiến độ thi công
- Kế hoach cảu tiến độ thi công của công trình đơn vị là loại văn bản ky thuật quan
trọng , trong đó có các vấn đề then chốt của tổ chức sản xuất như trình tự triển khai
các cơng tác, thời hạn hoàn thành, biện pháp kỹ thuật tổ chức và an toàn bắt buộc
nhằm đảm bảo kỹ thuật , tiến độ và giá thành cơng trình.

- Tiến độ thi công đã được phế duyệt là văn bản mang tính pháp lý , mọi hoạt động
phải được làm theo những nội dung trong tiến độ để đảm bảo cho quá trình xây dựng
được tiến hành liên tục , nhịp nhàng theo đung thứ tự mà tiến độ đã lập ra.
- Tiến độ thi công giúp người cán bộ chỉ đạo thi cơng cơng trình một cách tự chủ
trong q trình điều hành sản xuất.
2. Yêu cầu và nội dung của tiến độ thi công
2.1. Yêu cầu
- Sử dụng phương pháp thi công khoa học .
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động tiết kiệm vật liệu khai thác triệt để cơng
suất máy móc thiết bị.
- Trình tự thi công hợp lý, phương pháp thi công hiện đại phù hợp với tính chất ,
u cầu của cơng trình cụ thể.
- Tập trung đủng lực lượng công nhân vào các khâu sản xuất chính để khơng bị
chậm tiến độ cơng trình.
- Đảm bảo sự nhịp nhàng ổn định , liên tục trong quá trình sản xuất.
2.2. Nội dung:
Ấn định thời hạn bắt đầu và kết thúc từng công việc .sắp xếp thứ tự triển khai các
cơng việc theo một trình tự cơ cấu nhất định nhằm chỉ đạo sản xuất được liên tục, nhịp
nhàng, đáp ứng yêu cầu về thời gian thi cơng, chất lượng cơng trình, an tồn lao động
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

3


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

và giá thành cơng trình.
3. Lập tiến độ thi cơng:

3.1. Cơ sở lập tiến độ thi công
Để lập tiến độ ta căn cứ vào các tài liệu sau:
- Bản vẽ ký thuật thi công
- Định mức 1776 QĐ-BXD
- Tiến độ từng công tác
- Quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuât thi công
- Khối lượng các công tác
- Khả năng của đơn vị thi cơng
- Đặc điểm địa hình địa chất thủy văn, đường xá khu vực đang thi công...
- Thời hạn bàn giao cơng trình do chủ đầu tư đề ra.
3.2. Biện pháp thi cơng các bộ phận chính của cơng trình
* Đào đất móng:
-Tiến hành đào đất bằng máy đến cao trình đặt lớp bêtơng lót cho dầm giằng
-Đào sửa thủ cơng lại hố móng đến cao trình đáy móng
* Móng:
-Thi cơng đổ bêtơng móng bằng bêtơng thương phẩm mua tại trạm trộn
-Thi cơng lấp đất hố móng và tháo dỡ lắp đặt ván khuôn và cốt thép tiến hành bằng
máy và thủ cơng.
* Thân:
-Thi cơng đổ bêtơng của tồn bộ phần thân là thi công đổ bêtông tại chố bằng máy
bao gồm cả bêtông cột và bêtông dầm sàn. bêtông dùng là loại có phụ gia đơng cứng
nhanh.
-Tường gạch xây chèn khung, công tác xây, gia công lắp dựng ván khuôn, cốt thép
và tháo dỡ ván khuôn tiến hành bằng tay.
-Thi công kết cấu mái, lợp mái tiến hành bằng thủ công.
-Các công tác khác như trát tường, trât trần, lăn sơn, lắp dựng cửa đều tiến hành
bằng thủ công.
-Riêng đổ bêtông cầu thang ta tiến hành đổ thủ công
3.3. Tính tốn khối lượng cơng việc
- Trong một cơng trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

4


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

q trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tơng cốt thép phải có các q
trình cơng tác như : Đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tơng, bảo dưỡng bê tơng,
tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia cơng trình thành những bộ phận kết cấu riêng
biệt và phân tích kết cấu thành các quá trình cơng tác cần thiết để hồn thành việc xây
dựng các kết cấu đó và nhất là để có được đầy đủ các khối lượng cần thiết cho việc lập
tiến độ.
- Muốn tính khối lượng các qúa trình cơng tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu
chi tiết hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức
của nhà nước.
- Có khối lượng cơng việc, tra định mức sử dụng nhân cơng hoặc máy móc, sẽ
tính được số ngày cơng và số ca máy cần thiết; từ đó có thể biết được loại thợ và loại
máy cần sử dụng.
3.3.1. Khối lượng phần nền móng:
a. Cơng tác chuẩn bị:
Trước khi thi cơng trình cần san lấp mặt bằng , dọn dẹp sạch mặt bằng như : phát
quang bụi rậm , di dời mồ mả (nếu có) , thời gian chuẩn bị dự kiến 5 ngày .
b. Đào đất móng:
Móng chữ nhật dùng cơng thức :
V=
Trong đó:
H : Chiều sâu hố đào

a,b: Chiều dài và chiều rộng đáy hố đào
c,d: Chiều dài và chiều rộng của mặt trên
c

d

d

c
H

a

b

a

b

Hình 15: Mơ hình hố móng chữ nhật
Độ dốc cho phép H : B = 1 : 0,5
+ Đào thủ bằng máy ,đào ao
STT

Tên hố đào

1

M


Số hố đào Cạnh a
(cái)
(m)
2
39.6

Cạnh b
(m)
12.6

Cạnh c Cạnh d
(m)
(m)
18.9
59.4

H
(m)
1

V
Tổng KL
(m3)
1944.54 1944.54

+ Đào thủ cơng
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

5



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

STT

Tên hố đào

1
2

M1
M2

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

Số hố đào Cạnh a
(cái)
(m)
37
1.8
3
3.4

Cạnh b
(m)
1.8
1.8

Cạnh c Cạnh d
(m)

(m)
2.7
2.7
5.1
2.7

H
(m)
0.6
0.6

V
(m3)
110.81
17.442

Tổng KL
128.252

Tổng khối lượng đất đào là : V = 181.47 m3
c. Khối lượng bê tơng đài, giằng móng:
* Khối lượng bê tơng đài
Cơng thức tính:
Kích thước
Tên đài
Cao
móng
Dài a(m) Rộng b(m)
h(m)
M-1

1.6
1.6
0.6
M-2
3.2
1.6
0.6
Tổng
* Khối lượng bê tơng giằng:
Kích thước
Tên đài
móng
a(m)
b(m)
DK-1
DK-2

0.3
0.3

0.5
0.5
Tổng

Thể tích
đài (m3)

Số
lượng


Tổng
(m3)

1.536
3.072

37
3

56.832
9.216
66.048

l(m)

Thể tích
đài (m3)

Số
lượng

Tổng
(m3)

32.22
10

4.833
1.5


6
5

29
7.5
36.5

d. Khối lượng ván khn đài, giằng móng:
* Khối lượng ván khn đài

Kích thước cấu kiện
Tên cấu kiện

Đài móng

M1
M2

Chi vi và cách

Chiều cao

tính

(m)

(1.8+1.8)*2
(3.6+1.8)*2

0.6

0.6

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

Số
Diện tích(m2)
6
6.48

lượng
CK
36
3

Tổng
DT
VK

Tổng
DT

(m2)
(m2)
129.6
149.04
19.44
6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

* Khối lượng ván khn giằng móng
Cơng thức tính:
Tên
giằng
GM-1
GM-2

Cao h(m)
0.5
0.5

Diện tích
Số
2
(m )
Lượng
16.11
6
5
5

Dài l(m)
32.22
10
Tổng

Tổng

(m2)
96.66
25
121.66

e.Khối lượng cốt thép đài, giằng móng
* Khối lượng cốt thép đài

Tầng

Cấu
kiện

Ngầ Đài
m
móng

Thể tích Khối

lượng
3
tơng(m ) thép(T)
102.548

10.255

*Khối lượng cốt thép giằng
Khối lượng cốt thép giằng móng (tính theo giả thiết)
= 1%.36,5.7,85 = 2,87 (tấn)


f. Lấp đất móng
Đắp đất : từ cốt đáy đài đến cos 0.0
chiều dày lớp đất đắp: 1.6 m.
Vđl = 2072,252-102,548 = 1969.104m3
g. Bê tông, cốt thép cổ cột

Cột
39C1
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

Tiết
diện
300x30

H
2.2

Vbt
(m3)
7.722

Khối
lượng
cốt
thép(T)
0.722

Svk
(m2)
46.8

7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

0
Tổng cộng

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

7.722

0.722

46.8

3.3.2. Khối lượng phần thân

a. Khối lượng bêtông dầm – sàn tầng 1
Tên cấu
kiện
DS1
DS2
DS3

Tiết diện (m)
Khối
Chiều
lượng 1ck SL
Chiều dài

rộng
Chiều cao
(m3)
CK
37.8
0.22
0.4
3.326
6
11.05
0.2
0.5
1.105
8
10.8
0.2
0.5
1.08
5
Sàn
Tổng

Tổng
KLBT
(m3)
19.958
8.84
5.4
76.982
111.18


a.2. Khối lượng cốt thép dầm, sàn tầng 1
KL thép dầm sàn lấy 78,5kG/m3: Mct = 8,73 T
b. Khối lượng tầng điển hình(1,2,3,4,5).
b.1. Khối lượng bêtơng dầm – sàn tầng điển hình(1,2,3,4,5).
Tên cấu
kiện
DS1
DS2
DS3

Tiết diện (m)
Khối
Chiều
lượng 1ck SL
Chiều dài
rộng
Chiều cao
(m3)
CK
37.8
0.22
0.4
3.326
6
11.05
0.2
0.5
1.105
8

10.8
0.2
0.5
1.08
5
Sàn
Tổng

Tổng
KLBT
(m3)
19.958
8.84
5.4
76.982
111.18

b.2.Khối lượng ván khuôn dầm-sàn : S= (b+2.h).l.c
Tiết diện (m)
Khối
Chiều
lượng 1ck SL
Chiều dài
rộng
Chiều cao
(m2)
CK
DS1
37.8
0.22

0.4
30.416
6
DS2
11.05
0.22
0.5
11.27
8
DS3
10.8
0.22
0.5
11.02
5
Sàn
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7
Tổng
Tên cấu
kiện

Tổng
KLVK
(m2)
182.496
90.16
55.1
76.992
404.748


8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

b.3. Khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn cột-lõi
+ Cột tầng 1(điển hình)
Tiết
diện

Cột

(m3)

Khối
lượng
cốt
thép(T)

(m2)

12.636

1.984

168.48

12.636


1.984

168.48

Vbt

H

300x30
0
Tổng cộng
39C

3.6

Svk

C. KHỐI LƯỢNG XÂY VÀ HỒN THIỆN TRONG NHÀ.
Xây
Tầng

tường
chèn (m3)

Tầng điển

Trát trong

Lát nền


nhà (m2)

(m2)

1905.12

699.84

185.628

hình

D. KHỐI LƯỢNG XÂY VÀ HỒN THIỆN NGỒI NHÀ

Tầng
Tầng Trệt

Trát ngồi
nhà (m2)
1205.28

Sơn (m2)
3110.4

BẢNG TIÊN LƯỢNG KHỐI LƯỢNG
Task Name

Mã hiệu


Đơn vị

Khối lượng

Định mức

Nhu cầu

TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG
Cơng tác chuẩn bị
PHẦN NGẦM

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

Cơng

9


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Đào đất bằng máy(100m3)
Đào móng thủ cơng(kết hợp vs
máy)
Đổ bê tơng lót móng thủ
cơng(230m3)
Gia cơng lắp dựng cốt thép
móng, giằng móng
Gia cơng lắp dựng ván khn
móng, giằng móng 75%
Đổ bê tơng móng, giằng móng

50m3
Tháo dỡ ván khn móng, giằng
móng 25%
Bảo dưỡng bê tơng móng, giằng
móng
Lấp đất hố móng, tơn nền
Cơng tác khác
THI CƠNG PHẦN THÂN
TẦNG 1
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
cột 75%
Đổ bê tông cột bằng thủ công
Tháo dỡ ván khuôn cột 25%
Bảo dưỡng bê tông cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn 75%
Gia công lắp dựng cốt thép
dầm sàn
Đổ bê tông dầm sàn 100m3
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông dầm sàn
Xây tường chèn
Trát trong
Lát nền
Công tác khác
TẦNG 2
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
cột 75%

Đổ bê tông cột bằng thủ công
Tháo dỡ ván khuôn cột 25%
Bảo dưỡng bê tông cột

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH
AB.21122

100m3

19.44

0.346

6ca

AB.11432

m3

128.252

1.04

133.38

AF.11120

m3


107.38

1.07

1ca

AF.61120

T

10.255

6.35

65.12

AF.81122

100m2

2.7

22.275

60.143

AF.61120

m3


102.548

0.095

1ca

AF.31110

100m2

2.7

7.425

20.05

Cơng
AB.62112

100m3

19.7

0.74

1.85

AF.61431


T

1.984

16.5

33

AF.83411

100m2

1.68

16.89

28.375

AF.22250
AF.83411

m3
100m2
Cơng

12.636
1.68

0.18
5.63


12.636
9.46

AF.83311

100m2

4.047

16.09

65.11

AF.61532

T

8.73

9.24

80.67

AF.32310
AF.83311

111.18
4.047


1.66
5.36

2ca
21.69

AE.22210
AK.21210
AK.51270

m3
100m2
Cơng
m3
m2
m2

185.628
1205.28
699.84

2.43
0.2
0.106

185.628
241.06
74.18

AF.61431


T

1.984

16.5

33

AF.83411

100m2

1.68

16.89

28.375

AF.22250
AF.83411

m3
100m2
Cơng

12.636
1.68

0.18

5.63

12.636
9.46

10


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Gia cơng lắp dựng ván khuôn
dầm sàn 75%
Gia công lắp dựng cốt thép
dầm sàn
Đổ bê tông dầm sàn 100m3
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông dầm sàn
Xây tường chèn
Trát trong
Lát nền
Công tác khác
TẦNG 3
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
cột 75%
Đổ bê tông cột bằng thủ công
Tháo dỡ ván khuôn cột 25%
Bảo dưỡng bê tông cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn 75%
Gia công lắp dựng cốt thép

dầm sàn
Đổ bê tông dầm sàn 100m3
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông dầm sàn
Xây tường chèn
Trát trong
Lát nền
Công tác khác
TẦNG 4
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
cột 75%
Đổ bê tông cột bằng thủ công
Tháo dỡ ván khuôn cột 25%
Bảo dưỡng bê tông cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn 75%
Gia công lắp dựng cốt thép
dầm sàn
Đổ bê tông dầm sàn 100m3
Tháo dỡ ván khn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tơng dầm sàn

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

AF.83311

100m2


4.047

16.09

65.11

AF.61532

T

8.73

9.24

80.67

AF.32310
AF.83311

111.18
4.047

1.66
5.36

2ca
21.69

AE.22210

AK.21210
AK.51270

m3
100m2
Công
m3
m2
m2

185.628
1205.28
699.84

2.43
0.2
0.106

185.628
241.06
74.18

AF.61431

T

1.984

16.5


33

AF.83411

100m2

1.68

16.89

28.375

AF.22250
AF.83411

m3
100m2
Công

12.636
1.68

0.18
5.63

12.636
9.46

AF.83311


100m2

4.047

16.09

65.11

AF.61532

T

8.73

9.24

80.67

AF.32310
AF.83311

111.18
4.047

1.66
5.36

2ca
21.69


AE.22210
AK.21210
AK.51270

m3
100m2
Công
m3
m2
m2

185.628
1205.28
699.84

2.43
0.2
0.106

185.628
241.06
74.18

AF.61431

T

1.984

16.5


33

AF.83411

100m2

1.68

16.89

28.375

AF.22250
AF.83411

m3
100m2
Công

12.636
1.68

0.18
5.63

12.636
9.46

AF.83311


100m2

4.047

16.09

65.11

AF.61532

T

8.73

9.24

80.67

AF.32310
AF.83311

m3
100m2
Công

111.18
4.047

1.66

5.36

2ca
21.69

11


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Xây tường chèn
Trát trong
Lát nền
Cơng tác khác
TẦNG 5
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
cột 75%
Đổ bê tông cột bằng thủ công
Tháo dỡ ván khuôn cột 25%
Bảo dưỡng bê tông cột
Gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn 75%
Gia công lắp dựng cốt thép
dầm sàn
Đổ bê tông dầm sàn 100m3
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
Bảo dưỡng bê tông dầm sàn
Xây tường chèn
Trát trong
Lát nền

Cơng tác khác
PHẦN HỒN THIỆN
Trát ngồi tồn bộ
Sơn tồn cơng trình
Lắp đặt thiết bị điện nước
cơng trình
Thu dọn mặt bằng bàn giao

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH
AE.22210
AK.21210
AK.51270

m3
m2
m2

185.628
1205.28
699.84

2.43
0.2
0.106

185.628
241.06
74.18

AF.61431


T

1.984

16.5

33

AF.83411

100m2

1.68

16.89

28.375

AF.22250
AF.83411

m3
100m2
Công

12.636
1.68

0.18

5.63

12.636
9.46

AF.83311

100m2

4.047

16.09

65.11

AF.61532

T

8.73

9.24

80.67

AF.32310
AF.83311

111.18
4.047


1.66
5.36

2ca
21.69

AE.22210
AK.21210
AK.51270

m3
100m2
Công
m3
m2
m2

185.628
1205.28
699.84

2.43
0.2
0.106

185.628
241.06
74.18


AK.21124
AK.84912

m2
m2

1205.28
3110.4

0.26
0.042

313.3728
130.6368

Công
Công

III. TIẾN ĐỘ
1.Vạch tiến độ :
- Trình tự, mối quan hệ và thời gian giữa các công việc được thể hiện trên bản vẽ TC01.
- Nhu cầu = Khối lượng x Định mức
- Thời gian thi công 1 công việc = Nhu cầu NC/ Số NC thực hiện.
2.Đánh giá tiến độ :
- Nhân lực là dạng tài nguyên đặc biệt không dự trữ được , do đó cần phải sử dụng
hợp lí trong suốt thời gian thi công.
-Các hệ số đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực .
2.1.Hệ số khơng điều hịa về sử dụng nhân cơng K1:
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7


12


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

;
Trong đó :
Amax=100 người : số công nhân cao nhất trên công trường.
Atb : số cơng nhân trung bình trên cơng trường.
S =6246 : tổng số công lao động
T=111ngày : tổng thời gian thi công
Atb=

1 < k1 =

(người)

100
= 1, 75 < 1,8
57

( thỏa mãn )

2.2.Hệ số phân bố lao động không đều K2:
Số công dư : Sdư= 823
K2= Sdư /S=823/6246=0,13<0,2(thỏa mãn)

Kết luận : Biểu đồ nhân lực tương đối hợp lý , sử dụng lao động hiệu quả .

IV. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG:
1. Cơ sở tính tốn:
- Căn cứ vào yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện cơng trình, ta xác định
được nhu cầu cần thiết về vật tư, thiết bị, máy phục vụ thi công, nhân lực nhu cầu
phục vụ sinh hoạt.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tư thực tế.
- Căn cứ vào tình hình mặt bằng thực tế của cơng trình ta bố trí các cơng trình tạm,
kho bãi theo u cầu cần thiết để phục phụ cho công tác thi cơng, đảm tính chất
hợp lý.
2. Mục đích:
- Tính tốn lập tổng mặt bằng thi cơng là đảm bảo tính hiệu quả kinh tế trong công
tác quản lý, thi công thuận lợi, hợp lý hoá trong dây truyền sản xuất, tránh trường
hợp di chuyển chồng chéo, gây cản trở lẫn nhau trong q trình thi cơng.
- Đảm bảo tính ổn định phù hợp trong công tác phục vụ cho công tác thi cơng,
khơng lãng phí, tiết kiệm (tránh được trường hợp khơng đáp ứng đủ nhu cầu sản
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

xuất.
3. Tính tốn lập tổng mặt bằng thi cơng:
3.1. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường và nhu cầu diện tích sử
dụng:
*Tính số lượng cơng nhân trên cơng trường:
a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi cơng :

Theo biểu đồ tiến độ thi cơng thì :
(người)
b)Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ :
B = K%.Amax
lấy K=30% đối với các công trường xây dựng cơng trình dân dụng ở trong thành phố
B = 0,3.100 = 30 (người)
c) Số cán bộ công, nhân viên kỹ thuật :
C = 6%.(A+B) = 6%.(100+ 30) = 8 (người) )
d) Số cán bộ nhân viên hành chính :
D = 4%.(A+B+C) = 4%.(100 +30 + 8 ) = 6 (người)
e) Số nhân viên dịch vụ:
E = S% ( A + B +C + D ) Với công trường nhỏ S = 5%
→E = 5%.( 100 + 30 + 8+ 6 ) = 7 ( người)
- Tổng số cán bộ công nhân viên công trường :
G =1,06(A + B + C + D + E) = 1,06.(100 + 30+ 8+6 + 7) = 160(người)
(1,06 là hệ số kể đến người nghỉ ốm , nghỉ phép )
*) Diện tích sử dụng:
a) Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
Số cán bộ là 8 + 6 = 14 người với tiêu chuẩn 4m2/người
Diện tích sử dụng : S = 4 × 14 = 56 m2
b) Nhà ở của cán bộ
Số cán bộ là 8+ 6 = 14 người với tiêu chuẩn 6m 2/người ( lấy 40% số cán bộ
nghỉ lại tại cơng trường).
Diện tích sử dụng : S = 6 × 14 x 0,4 = 33.6 m2 (ta lấy tròn 35m2)
c) Diện tích nhà nghỉ cơng nhân
Thời điểm nhiều cơng nhân nhất là A max = 100 người .Tuy nhiên do công trường
ở trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công nhiều nhất. Tiêu
chuẩn diện tích cho cơng nhân là 2m2/người .
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7


14


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

S2 = 100 . 0,4 . 2 = 80 (m2)
d) Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm:
Tiêu chuẩn 2,5m2/25người
Diện tích sử dụng là: S = .160 = 16 m2
e) Nhà để xe
- Ta bố trí cho lượng cơng nhân trung bình Amax= 100. Trung bình một chỗ để xe
chiếm 1,2 m2 . Tuy nhiên công trường ở trong thành phố nên số lượng người đi xe
đi làm chiếm khoảng 30%
S = 100. 1,2. 0.3 = 36 (m2)
f) Nhà bảo vệ
Ta bố trí 1 nhà, mỗi nhà có diệc tích là S= 4.3= 12m
g) Nhà y tế
77 . 0,04 = 3.08 m2
Diện tích các phịng ban chức năng cho trong bảng sau:
Diện tích (m2)
56

-

Tên phịng ban
Nhà làm việc của cán bộ kỹ thuật

-


Nhà để xe công nhân

36

-

Nhà nghỉ công nhân

80

-

Nhà WC+ nhà tắm

16

-

Nhà y tế

12

-

Nhà bảo vệ

12

-


Nhà ở cán bộ kỹ thuật

35

3.2. Tính diện tích kho bãi.
* Xác định lượng vật liệu dự trữ theo công thức:
P = q.T
T: Số ngày dự trữ ; T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5
t1=1 : khoảng thời gian dự trữ giữa 2 lần nhập vật liệu
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

15


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

t2=1: thời hạn vận chuyển vật liệu từ nơi cấp đến nơi nhận
t3=1 : thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu tại cơng trường
t4=1 : thời gian thí nghiệm các loại vật liệu
t5=1: số ngày dự trữ tối thiểu đề phòng vấn đề rủi ro
Ta lấy T = 5 ngày.
q: lượng vật liệu lớn sử dụng hàng ngày :
Q: tổng khối lượng vật liệu (m3, Tấn )được sử dụng trong 1 thời gian của kế
hoạch.
a)Kho chứa xi măng
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng được bán rộng rãi trên
thị trường. Nhu cầu cung ứng khơng hạn chế, mọi lúc mọi nơi khi cơng trình u cầu.

Cơng trình lại đổ bê tơng cột và dầm sàn, móng, cọc đều bằng bê tơng thương phẩm
nên chỉ cần dự trữ một lượng xi măng để làm 1 số công việc khác, chọn theo thực tế
kho xi măng diện tích 12m2.
b)Kho chứa thép và gia cơng thép
- Khối lượng thép trên công trường phải dự trữ để gia công và lắp dựng cho 1 tầng
gồm : (dầm, sàn, cột,lõi, cầu thang).
- Theo số liệu tính tốn thì ta xác định khối lượng thép lớn nhất là : 10,255 tấn
- Định mức sắp xếp lại vật liệu Dmax = 1,5 tấn/m2.
- Diện tích kho chứa thép cần thiết là :
F = 10,255/Dmax = 10,255/1,5 = 6.837 m2
- Để thuận tiện cho việc sắp xếp, bốc dỡ và gia công vì chiều dài thanh thép nên ta
chọn diện tích kho chứa thép F = 15.4= 60 m2
c) Kho chứa Ván khuôn
Lượng ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván
khuôn dầm sàn (S = 404,7 m 2). Ván khuôn dầm sàn bao gồm các tấm ván khn thép
(các tấm mặt và góc), các cây chống thép Lenex và đà ngang, đà dọc bằng gỗ. Theo
mã hiệu KB.2110 ta có khối lượng:
+ Thép tấm: 404,7 . 51,81/100 = 209.68 kg = 0.21 T
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

16


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

+ Thép hình: 404,7 . 48,84/100 = 197,66 kg = 0,2 T
+ Gỗ làm thanh đà: 404,7 . 0,496/100 = 2 m3
Theo định mức cất chứa vật liệu:

+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Thép hình: 0,8 - 1,2 T/m2
+ Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2
Diện tích kho:
F = Qi/Dmax =0,21/4+0,2/1+2/1,5=1,59m2
Chọn kho chứa Ván khn có diện tích: S =k.F= 1,6 x 1,59= 2,54(m2)
Lấy S = 3x6 = 18 m2 để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống theo chiều
dài.
d) Bãi chứa cát:
Cát cho 1 ngày sử dụng lớn nhất là ngày trát trong có diện tích trát là :
54.08m2/ngày.
Chiều dày lớp trát 2 cm. Theo định mức B1223 và AK.21120 ta có :
Cát: 0,017 . 1,12. 54,08 = 1,03 m3
Ximăng: 0,017. 230,02 . 80,7 = 211.48 kg = 0.211 T
Định mức Dmax= 2m3/m2 với trữ lượng trong 5 ngày
Diện tích bãi:
m2
⇒ S = F x k = 2,575 x 1,25 = 3,219m2. Bố trí bãi cát bên vận thăng , mỗi bãi rộng
S = 4 (m2)
e) Bãi chứa đá
Đổ bê tơng thương phẩm nên diện tích bãi đá ta chọn theo thực tế để làm một số
công việc phụ khác, lấy bằng
(m2)
f) Bãi chứa gạch
Lượng gạch xây lớn nhất là dùng cho công tác xây tường chen cho tầng điển hình.
khối lượng lớn nhất tính cho 1 ngày 4,1m3 với khối xây gạch theo tiêu chuẩn ta có :
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

17



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

Theo định mức AE.21110 ta có với 1m3 xây sử dụng 550 viên gạch
Vậy số lượng gạch là: 4,1. 550 = 2255(viên)
Định mức Dmax= 1100v/m2
- Vậy diện tích cần thiết ứng với thời gian dự trữ cho 5 ngày là :
m2
Chọn diện tích xếp gạch F = 15 m2
3.3.Hệ thống điện thi công và sinh hoạt
a. Điện thi công và sinh hoạt trên công trường: P1
Tổng công suất các phương tiện, thiết bị thi công được tổng hợp trong bảng:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Loại thiết bị
Máy trộn vữa loại 375l

Vận thăng
Đầm dùi U7
Đầm bàn
Máy cắt uốn thép
Máy hàn điện
Máy bơm nước
Máy bơm dầu
Máy phun sơn
Máy khoan bê tông
Tời
Tổng

Số
lượn
g
1
2
4
2
2
2
2
2
1
2
1

Công
suất
tổng

cộng
(kW)
4.3
6.2
3.2
2
2.4
12
4
5
0.75
1.2
10
51.05

Công
suất 1
máy
(kW)
4.3
3.1
0.8
1
1.2
6
2
2.5
0.75
0.6
10


b. Điện sinh hoạt trong nhà:P2
STT
1
2

Nơi chiếu sáng
Nhà làm việc
Nhà nghỉ cán bộ

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

Định
mức
(W/m2)
15
15

Diện
tích
(m2)
56
35

P
(W)
840
525
18



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

3
4
5
6

Nhà nghỉ cơng nhân
Phịng y tế
Nhà bảo vệ
Nhà tắm+ WC
Tổng

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

15
15
15
3

1200
180
180
48
2973

80
12
12

16

c. Điện chiếu sáng ngồi nhà:P3
STT

Nơi chiếu sáng

1
3
4
5
6

Đường chính
Kho, lán trại
Bãi gia cơng
Bốn góc mặt bằng thi cơng
Đèn bảo vệ cơng trình
Tổng

Định
mức
(W)
100
75
75
500
75

Số

lượng
4
15
2
4
8

P
(W)
400
1125
150
2000
600
4275

Tổng cơng suất dùng:
P=
Trong đó:
1,1: Hệ số tính đến hao hụt điện áp trong tồn mạng.
cos : Hệ số cơng suất thiết kế của thiết bị (lấy = 0,75)
K1, K2, K3,K4: Hệ số sử dung điện khơng điều hồ.
( K1 = 0,75 : số máy <10 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1)
là tổng công suất các nơi tiêu thụ.
P= 1,1x(

0, 75.51, 05
+ 0,8.2,973 + 1, 4.4, 275) = 65,355 (kW)
0, 75


- Sử dụng mạng lưới điện 3 pha (380/220V). Với sản xuất dùng điện 380V/220V
bằng cách nối hai dây nóng, còn để thắp sáng dùng điện thế 220V bằng cách nối 1 dây
nóng và một dây lạnh.
- Mạng lưới điện ngoài trời dùng dây đồng để trần. Mạng lưới điện ở những nơi có vật
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

liệu dễ cháy hay nơi có nhiều người qua lại thì dây bọc cao su, dây cáp nhựa để ngầm.
- Nơi có cần trục hoạt động thì lưới điện phải luồn vào cáp nhựa để ngầm.
- Các đường dây điện đặt theo đường đi có thể sử dụng cột điện làm nơi treo đèn hoặc
pha chiếu sáng. Dùng cột điện bằng gỗ để dẫn tới nơi tiêu thụ, cột cách nhau 30m, cao
hơn mặt đất 6,5m, chôn sâu dưới đất 2m. Độ chùng của dây cao hơn mặt đất 5m.
3.3.2. Chọn máy biến áp
- Cơng suất phản kháng tính tốn:

Qt = (kW) Cơng suất biểu kiến tính tốn: St =

Pt 2 + Qt2 = 65,3552 + 87,142 = 108,925 ( kW )
Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Liên Xơ sản xuất có cơng suất định mức
150 kVA
3.3.4 Tính tốn dây dẫn
Tính theo độ sụt điện thế cho phép:
∆U =


Trong đó:

M ×Z
10.U 2 cos ϕ

M – mơ men tải ( kW.km ).

U - Điện thế danh hiệu ( kV ).
Z - Điện trở của 1km dài đường dây.
Giả thiết chiều dài từ mạng điện quốc gia tới trạm biến áp cơng trường là 200m
Ta có mơ men tải M = P.L = 65,355 × 200 = 13071 kW.m = 13,071 kW.km
Chọn dây nhơm có tiết diện tối thiểu cho phép đối với đường dây cao thế là
Smin = 35mm2 chọn dây A.35 .Tra bảng 7.9 (sách TKTMBXD) với cos ϕ = 0.75
được Z = 0,883
Tính độ sụt điện áp cho phép

∆U =

M ×Z
13,071 × 0,883
=
= 0,043 < 10%
10 × U 2 cos φ 10 × 62 × 0,75

Như vậy dây chọn A-35 là đạt yêu cầu
*. Chọn dây dẫn phân phối đến phụ tải
- Đường dây sản xuất:
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

20



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

Đường dây động lực có chiều dài L = 100m
Điện áp 380/220 có: ∑ P = 45,8 ( kW ) = 45800 ( W )
Ssx =

100∑ P.L
K .U d2 .∆U

Trong đó: L = 100 m chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
∆U = 5%

- Độ sụt điện thế cho phép.

K = 57

- Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).

Ud = 380 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị
Ssx =

100 × 45800 ×100
= 11,13 mm2
2
57 × 380 × 5


(

)

Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 50 mm2 và [ I ] = 335 (A ).
- Kiểm tra dây dẫn theo cường độ:
I=

P
3.Uf . cos ϕ

Trong đó : ∑ P = 45,8 ( kW ) = 45800 ( W )
Uf = 220 ( V ) ; cosϕ = 0,68 (vì số lượng động cơ <10)
P
45800
I= 3.U .cosϕ = 1,73 × 220 × 0,68 = 176,97 ( A ) < 335 (A).
f
Như vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
- Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế < 1(kV) tiết diện Smin = 25 mm2 .
Vậy dây cáp đã chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện.
- Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng:
Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng có chiều dài L = 200m
Điện áp 220V có:

∑ P = 6,06(kW)
200∑ P.L
S =
sh


SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

K .U d2 .∆U

21


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

Trong đó:

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

L = 200m - Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
∆U = 5%

- Độ sụt điện thế cho phép.

K = 57

- Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).

Ud = 220 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị .
S=

200 × 6060 × 200
= 17,57(mm 2 ) .
2
57 × 220 × 5


Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 25 mm2 và [ I ] = 205 (A ).
-Kiểm tra dây dẫn theo cường độ :
P

I = U cos ϕ
f
Trong đó :

∑ P = 6,06(kW)

Uf = 220 (V).
cosϕ =1,0 : Vì là điện thắp sáng.
⇒I =

6060
= 27,55(A) < 150 ( A ).
220 ×1

Như vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
- Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế < 1(kV) tiết diện S min = 25 mm2 .Vậy dây cáp đã
chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện.

3.4. Tính tốn nước thi công và sinh hoạt
Lượng nước sử dụng được xác định trong bảng sau:

1


T

Các điểm dùng

T

nước
Máy trộn vữa bê tông

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

Đ.vị

m3

K.lượng

Định mức

A

(A)

(n)

×
n

5


195L/m3

(m3)
0,975
22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

2
3
4
5

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

m3
m3
m3
V
Tổng

Rửa cát, đá 1× 2
Bảo dưỡng bê tơng
Trộn vữa xây
Tưới gạch

9,32
5
3,75

8758

150L/m3
300L/m3
300L/m3
290L/1000v

1,4
1,5
1,13
2,54
7,545

-Xác định nước dùng cho sản xuất:
Psx =
Trong đó:

1,2

8.3600
: hệ số kể đến những máy khơng kể hết

Pmáy.kíp

: là lượng nước máy sản xuất trong 1 kíp

K=2

: hệ số sử dụng nước khơng điều hồ


Psx =
-

1,2∑ Pm.kÝp .K

1, 2 × 2 × 75450
= 6, 29 ( l/s )
8 × 3600

Xác định nước dùng cho sinh hoạt:
P = Pa + Pb
Pa: là lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường:
Pa =

K .N 1 .Pn.kÝp
8.3600

( L / s)

Trong đó: K: là hệ số khơng điều hồ K = 2,1
N1: Số cơng nhân trên công trường (N1 = G = 160 người).
Pn: Lượng nước của cơng nhân trong 1 kíp ở cơng trường (Lấy Pn=20L/người)
Pa =

2,1×160 × 20
= 0, 23(l/s)
8 × 3600

Pb: là lượng nước trong khu nhà ở:
Pb =

Trong đó:

.K .N 2 .Pn.ngµy
24.3600

( L / s)

K: là hệ số khơng điều hồ K = 2,5
N2: Số công nhân trong khu sinh hoạt (N2 = Atb = 57 người).

Pn: Nhu cầu nước cho công nhân trên 1 ngày đêm (Lấy Pn=50L/người)

SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

23


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Pb =

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

2,5 × 57 × 50
= 0,082(l/s)
24 × 3600

⇒ PSH = Pa + Pb = 0,23+ 0,082 = 0,312 (l/s)
- Xác định lưu lượng nước dùng cho cứu hoả:
Ta tra bảng với loại nhà có độ chịu lửa là dạng khó cháy và khối tích trong khoảng

(5 - 20) × 1000m3 ta có : Pcc = 10(l/s)
Ta có: PSx + PSH = 6,29 + 0,312 = 6,602 (l/s)
⇒ PSx+ PSH = 6,602 (l/s) < Pcc =10(l/s)
Vậy lượng nước dùng trên công trường tính theo cơng thức :
P = 0,7 × ( PSx+ PSH) + Pcc
⇒P = 0,7 × 6,602 + 10 = 14,62(l/s)
Giả thiết đường kính ống D ≥ 100(mm) Lấy vận tốc nước chảy trong đường ống là: v
= 1,5 m/s
Đường kính ống dẫn nước có đường kính là: D =
⇒D = =

4.P
π .V .1000

4 ×14,62
= 0,111( m ) = 111( mm )
3,14 ×1,5 ×1000

Chọn đường kính ống D = 110 mm.
Vậy chọn đường kính ống đã giả thiết là thoả mãn.

V. CƠNG TÁC AN TỒN LAO ĐỘNG
Tríc khi thi c«ng :
Phải tiến hành công viêc rào chắn khu vực thi công.
Thực hiện các biện pháp an toàn giao thông trong công trờng nhất là
khi đang thi công.
a. An toàn lao động thi công đất :
Để đảm bảo cho ngời và phơng tiện trong quá trình thi công đất cần
phải có:
Rào chắn biển báo, ban đêm phải có đèn báo hiệu trong khu vực có

hố đào dang dở.
Không đào hố móng theo kiĨu hµm Õch.
SVTH :NGƠ TỒN – 16X7

24


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: THS.NGUYỄN QUANG VINH

Lµm bËc lên xuống các hố móng để đảm bảo cho việc lên xuống đợc
an toàn.
Đảm bảo mái dốc cho hố đào, chống sạt lở, làm việc dới đáy hố móng
cần chú ý các vết nứt đề phòng sụt lở.
Vật liệu nếu đặt dọc hố móng và rÃng đào phải đặt cách mép hố
đào ít nhất 0,5m.
Sau khi ma nếu thi công tiép thì phải rải cát xuống các bậc lên xuống
tránh trợt ngÃ.
Tuyệt đối không đợc ngồi nghỉ dới chân mái dốc của hố đào.
Phải đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các công nhân khi thi công
đất bằng thủ công.
b. An toàn lao động khi thi công bêtông :
* Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
Khong đợc sử dụng dàn giáo bị biến dạng, rạn nứt, hoen rỉ, cong vênh
hoặc thếu các bộ phận neo giằng.
Các cột dàn giáo phải đợc đặt trên vật kê ổn định.
Không đợc xếp tải lên dàn giáo, khi dàn giáo cao hơn 2m thì phải làm
2 sàn công tác, sàn làm việc ở bên trên, sàn bảo vệ ở bên dới.
Sàn công tác phải có lan can bảo vệ và lới chắn.

Phải kiểm tra thờng xuyên các bộ phận kết cấu của dàn giáo, lu ý
không đợc tháo lắp hoặc làm việc trên dàn giáo khi trời ma.
* Công tác gia công lắp dựng cốp pha:
Ván khuôn phải sạch, cốp pha khi ghép thành khối lớn phải đảm bảo
vững chắc.
Sau khi lắp dựng hoặc tháo dỡ phải dọn dẹp vận chuyển đến đúng
vị trí quy định.
Trong quá trình làm việc nếu phát hiện tình trạng h hỏng của ván
khuôn, dàn giáo thì phải ngừng làm việc đến khi tiến hành sửa chữa,
gia cố xong mới đợc tiếp tục.
* Công tác gia công lắp dựng cốt thép:
Gia công cốt thép phải đợc tiến hành khu vực riêng có rào chắn, biển
báo. Cắt uốn, kéo hoặc nắn thép phải dùng những thiết bị chuyên
dụng.
Bàn gia công thép phải chắc chắn, phải trang bị đầy đủ phơng tiện
bảo vệ cá nhân. Không dùng kéo tay cắt các mẫu thép ngắn hơn 30cm.
Trợc khi vận chuyển những tấm lới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt
phải kiểm tra mối nối, mối buộc, mối hàn.
Khi lắp dựng cốt thép gần các đờng dây điện thì phải cắt điện, trờng hợp không cắt điện đợc phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va
chạm vào dây dẫn điện.
* Công tác đổ và đầm bêtông:
Trớc khi đổ bêtông phải kiẻm tra lại ổn định của cốp pha và hệ cây
SVTH :NGễ TOÀN – 16X7

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×