Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

BIẾN CHỨNG SAU gây mê và PHẪU THUẬT (gây mê hồi sức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.91 KB, 36 trang )

BIẾN CHỨNG SAU
PHẪU THUẬT


TỔNG QUAN
• ĐN biến chứng (BC):
 Clavien và cs (1992): những bất thường trong quá
trình theo dõi hậu phẫu.
 Chẩn đoán phân biệt với:
 Di chứng
 Thất bại điều trị


TỔNG QUAN
• BC sau phẫu thuật liên quan với:
 Loại phẫu thuật
 Bệnh lý nền
 Kiểm sốt chu phẫu
 Khó phân biệt nguyên nhân
• Phân loại: theo giai đoạn
 Ngay sau mổ
 Sớm
 Muộn


TỔNG QUAN
• Biến chứng có thể dẫn đến:
 Tử vong
 Kéo dài thời gian nằm viện
 Tốn kém chi phí điều trị
 Tốn kém thời gian kiện tụng


• Tại Mỹ:
 1999-2005: tử vong liên quan gây mê 1/100,000
 Năm 2008: tỉ lệ tử vong 0.08% (815077 bn), liên quan
mạnh với loại phẫu thuật


TỔNG QUAN
• Giai đoạn sau mổ - tại khoa chăm sóc sau gây mê
(PACU) (giai đoạn 1) có nhiều thay đổi sinh lý.
 Các biến chứng nguy hiểm tính mạng thường xảy ra.
 Phòng ngừa, nhận biết và điều trị kịp thời làm giảm
nguy cơ biến chứng và tử vong.


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Liệt kê được:
1. Các biến chứng hô hấp thường gặp
2. Các biến chứng tuần hoàn thường gặp
3. Các biến chứng thần kinh thường gặp
4. Các dấu hiệu tổn thương thận
5. Một số biến chứng khác


Biến chứng hô hấp
Thường gặp nhất sau mổ, 2-19%
1) Tổn thương đường thở
 Xảy ra khi làm thủ thuật thường ngày: đặt NKQ, mặt
nạ TQ, sonde mũi dạ dày, đầu dò siêu âm…
 Chấn thương răng: thường gặp nhất
 Tổn thương thanh quản: liệt dây thanh, u hạt, sụn

phễu lệch vị trí.
 Tổn thương khí quản: mở khí quản cấp cứu, bơm
bóng chèn quá mức,


Biến chứng hô hấp (tt)
1) Tổn thương đường thở (tt):
 Vỡ hầu-thực quản: phát hiện muộn, sau đặt NKQ
khó. Tỉ lệ tử vong 50% trường hợp.
 Tràn khí dưới da/ tràn khí màng phổi
 Nhiễm trùng
 Vỡ khí quản: phát hiện muộn
 Đau họng, đau vùng cổ, ho
 Diễn tiến nặng: sốt, khó thở, nói khó, viêm trung
thất, abscess, viêm phổi


Biến chứng hô hấp (tt)
2) Tắc nghẽn đường thở trên:
 Thường gặp: OSA, béo phì, phì đại amygdal, VA, bất
thường sọ mặt.
 NN:
 Chưa tỉnh hoàn toàn: yếu cơ => rớt lưỡi
 Co thắt thanh quản
 Phù đường thở
 Chất tiết, ói, máu hoặc gạc chèn cịn sót trong miệng
 Đè ép bên ngoài: máu tụ sau mổ
 Liệt dây thanh



Biến chứng hô hấp (tt)


Biến chứng hô hấp (tt)
2) Tắc nghẽn đường thở trên (tt):
 Triệu chứng:
 Thể tích khí lưu thơng thấp
 Co kéo gian sườn và hõm trên ức
 Cử động bụng-ngực nghịch thường
 Ngáy – tắc nghẽn 1 phần
 Xử trí:
 Nâng hàm, oxy 100%, thơng khí áp lực dương, hút
sạch chất tiết, máu
 Đặt NKQ hoặc mở khí quản cấp cứu


Biến chứng hơ hấp(tt)
3) Giảm thơng khí:
 NN:
 Ức chế hô hấp: thuốc mê hơi, opioids,benzodiazepine
 Tồn lưu dãn cơ
 Giảm đau không đủ
 Bệnh lý hô hấp: COPD, bệnh lý giới hạn hô hấp
 Co thắt phế quản
 Tràn khí màng phổi


Biến chứng hơ hấp(tt)
3) Giảm thơng khí (tt):
 ĐN: PaCO2> 45mmHg, thường gặp sau GM tồn

diện. Mức độ nặng khí PaCO2> 60mmHg, pH<7.25
 TC:
 Lơ mơ
 Tắc nghẽn đường thở
 Thở chậm/thở nhanh, thở nông
 Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp


Biến chứng hơ hấp (tt)
3) Giảm thơng khí (tt):
 Xử trí:
 Thơng khí hỗ trợ hoặc kiểm sốt hồn tồn
 Can thiệp huyết động nếu có suy tuần hồn
 Hóa giải thuốc
 Giảm đau tốt


Biến chứng hô hấp(tt)
4) Giảm oxy máu:
 NN:
 Xẹp phổi
 Giảm thơng khí
 Tắc nghẽn đường thở trên
 Co thắt phế quản
 Hít sặc
 Phù phổi
 Tràn khí màng phổi
 Thuyên tắc phổi



Biến chứng hô hấp (tt)
4) Giảm oxy máu (tt):
 Triệu chứng:
 Rối loạn nhịp thở
 Tím
 Rối loạn tri giác, kích động, lơ mơ
 Nhịp tim nhanh
 Tăng huyết áp
 Rối loạn nhịp


Biến chứng hô hấp (tt)
4) Giảm oxy máu (tt):
 Xử trí:
 Oxy có/khơng thơng khí áp lực dương (FiO2 30-60%)
 Giảm oxy máu nặng cần FiO2 100%, ± đặt NKQ
 Thơng khí kiểm sốt/ hỗ trợ
 Xquang ngực
 Thuốc: dãn phế quản, lợi tiểu


Biến chứng tuần hoàn
Chiếm khoảng 5% bn nhập PACU
1) Hạ huyết áp (HA):
 NN:



Giảm thể tích máu
Giảm máu tĩnh mạch trở về: thơng khí áp lực dương, auto peep, tràn khí màng

phổi, chèn ép tim




Dãn mạch
Giảm cung lượng tim

Thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim
Rối loạn nhịp tim
Nhiễm trùng

Thuốc ức chế cơ tim
Suy tim
Suy giáp


Biến chứng tuần hồn (tt)
1)








Hạ huyết áp (tt):
Chảy máu được nghĩ đến đầu tiên khi có hạ HA sau mổ.
Hạ HA nhẹ thường gặp ở giai đoạn hồi tỉnh

Hạ HA nặng: giảm 20-30% dưới giá trị nền
Điều trị dựa vào khả năng đánh giá thể tích nội mạch
Tăng HA sau bù dịch (250-500ml tinh thể, 100-250ml dd
keo)=> giảm thể tích máu
Xem xét vận mạch sau khi bù dịch, theo dõi xâm lấn
Dẫn lưu màng phổi, màng tim


Biến chứng tuần hoàn (tt)
2) Tăng huyết áp: Thường gặp, sau 30 phút đầu tiên ở PACU
 NN:






Đau vết mổ
Nội khí quản
Căng bàng quang
Đáp ứng thần kinh-nội tiết với PT
Tăng phản ứng giao cảm do thiếu oxy, tăng thán hoặc toan
chuyển hóa
 Có tiền căn tăng huyết áp
 Quá tải dịch hoặc tăng áp lực nội sọ


Biến chứng tuần hồn (tt)
2) Tăng huyết áp:
 Xử trí:

 Nhẹ: khơng cần xử trí
 Tăng đáng kể > 20-30% giá trị nền => chảy máu, NMCT, suy
tim, xuất huyết não.
 Thuốc:
o Β-blocker Ức chế Calci
Enalapril
o Hydralazine
Nitrates
Nitroprusside
o Fenoldopam


Biến chứng tuần hoàn(tt)
3) Rối loạn nhịp tim:
 NN:
 Rối loạn HH: thiếu oxy máu, tăng thán, toan máu
 Rối loạn điện giải, rối loạn chuyển hóa
 Tồn dư thuốc mê
 Tăng hoạt động giao cảm
 Bệnh lý tim hoặc phổi có sẵn


Biến chứng tuần hoàn (tt)
3) Rối loạn nhịp tim (tt):
 Nhịp nhanh xoang: đau, kích động, giảm thể tích, sốt, giảm
oxy máu, tăng thán, suy tim, thuyên tắc phổi.
 Nhịp chậm xoang: tê trục thần kinh đoạn cao, opioids, kích
thích vagal, ƯC β, tăng áp lực nội sọ => Atropine
 Nhịp nhanh kịch phát trên thất: tỉ lệ cao ở người >70 tuổi,
sau PT ngực, bụng, mạch máu lớn, NTT nhĩ trước mổ.

ĐT: sốc điện, adenosine, verapamil, diltiazem, amiodaron, βblocker


Biến chứng tuần hoàn(tt)
3) Rối loạn nhịp tim (tt):
 Rối loạn nhịp thất:
 NTT thất, nhịp nhanh thất không kéo dài khơng cần
điều trị.
 RL nhịp do NN có thể điều trị thì nên xem xét.
 Nhịp nhanh thất kéo dài, NTT thất đa ổ: sốc điện hoặc
thuốc
 Thuốc: β-blocker, amiodarone, lidocaine


Biến chứng tuần hoàn (tt)
4) Thiếu máu cơ tim – nhồi máu cơ tim:
NN: thiếu oxy máu, thiếu máu, nhịp tim nhanh, hạ HA, cao
HA
ECG: khác với bệnh cơ tim trên cơ địa khơng phẫu thuật.
Sóng T âm, dẹt, hoặc bình thường. ST khơng chênh lên,
khơng có sóng Q
ĐT: β- blocker, aspirine, statine , nitroglycerine


×