Tải bản đầy đủ (.ppt) (88 trang)

VIÊM PHÚC mạc (NGOẠI BỆNH lý) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 88 trang )

VIÊM PHÚC MẠC


Mục tiêu
– Kể được các triệu chứng cơ năng,
thực thể và toàn thân của VPM toàn
thể.
– Trình bày được các thể VPM theo diễn
tiến, theo mức độ lan tràn.
– Kể ra được một số nguyên nhân
thường gặp của VPM.
– Kể ra được các triệu chứng chính để
chẩn đoán lâm sàng, chẩn đoán
nguyên nhân của VPM.
02/21/21

Viêm phúc mạc

2


Mục tiêu
– Nêu được cách sử dụng các phương

tiện cận lâm sàng để chẩn đoán
VPM và nêu được ưu, nhược điểm
của từng loại phương tiện
– Nêu lên được nguyên tắc điều trị

nội khoa phối hợp
– Liệt kê được các phần chính trong



điều trị ngoại khoa
02/21/21

Viêm phúc mạc

3


Định nghóa
VPM là tình trạng viêm của lá phúc mạc
do mủ, giả mạc, dị vật, dịch tiêu hóa,
phân, dịch mật, dịch tụy, nước tiểu v.v...
VPM do rất nhiều nguyên nhân:
– VPM nguyên phát
đường máu, bạch huyết, đường tự nhiên

– VPM thứ phát
do lây lan từ một ổ nhiễm trùng khác

02/21/21

Viêm phúc mạc

4


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Lá phúc mạc

– được cấu tạo bởi một lớp tế bào tr
ung mô (mesothelial cells) có nhiều vi
lông mao có chiều dài từ 1 - 3µm
 làm tăng diện tích tiếp xúc.
– Diện tích ~ 1,8  2,2 m2 (# diện tích
da),
– bọc lót mặt trong thành bụng, bao bo
02/21/21

ïc kín hay che phủ
một phần các tạng5
Viêm phúc mạc
trong xoang bụng.


Cấu tạo vi thể

02/21/21

Viêm phúc mạc

6


02/21/21

Viêm phúc mạc

7



NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Xoang phúc mạc
Là một khoang ảo, chứa ~ 75–100ml
dịch giàu protein (3g/l).
gồm có :
a. Túi nhỏ hay hậu cung mạc nối : sau
dạ dày, thông với túi lớn qua khe
Winslow.
b. Túi lớn : là tất cả phần còn lại



02/21/21

Tầng trên mạc treo đại tràng ngang
Tầng dưới mạc treo đại tràng ngang
Tiểu khung.
Viêm phúc mạc

8


Khe Winslow
nơi thông thương giữa túi lớn và hậu cung
mạc nối

02/21/21


Viêm phúc mạc

9


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Xoang phúc mạc
Là một khoang ảo, chứa ~ 75–100ml
dịch giàu protein (3g/l).
gồm có :
a. Túi nhỏ hay hậu cung mạc nối : sau
dạ dày, thông với túi lớn qua khe
Winslow.
b. Túi lớn : là tất cả phần còn lại



02/21/21

Tầng trên mạc treo đại tràng ngang
Tầng dưới mạc treo đại tràng ngang
Tiểu khung.
Viêm phúc mạc

10


Xoang phúc mạc


Các mạc treo, mạc chằng của lá phúc
mạc, giữ các tạng cố định trong xoang
phúc mạc.
02/21/21
Viêm phúc mạc

11


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Tầng trên mạc treo ĐT ngang


02/21/21

Viêm phúc maïc

12


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Xoang phúc mạc
Là một khoang ảo, chứa ~ 75–100ml
dịch giàu protein (3g/l).
gồm có :
a. Túi nhỏ hay hậu cung mạc nối : sau
dạ dày, thông với túi lớn qua khe
Winslow.

b. Túi lớn : là tất cả phần còn lại



02/21/21

Tầng trên mạc treo đại tràng ngang
Tầng dưới mạc treo đại tràng ngang
Tiểu khung.
Viêm phúc mạc

13


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Tầng dưới mạc treo ĐT ngang

02/21/21

Viêm phúc maïc

14


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Xoang phúc mạc
Là một khoang ảo, chứa ~ 75–100ml
dịch giàu protein (3g/l).

gồm có :
a. Túi nhỏ hay hậu cung mạc nối : sau
dạ dày, thông với túi lớn qua khe
Winslow.
b. Túi lớn : là tất cả phần còn lại



02/21/21

Tầng trên mạc treo đại tràng ngang
Tầng dưới mạc treo đại tràng ngang
Tiểu khung.
Viêm phúc mạc

15


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Xoang phúc mạc
Vị trí tụ dịch trong xoang bụng ở tư thế
nằm ngửa (1-dưới hoành; 2-vùng
chậu).
Ýù nghóa :
– Mủ, dịch bẩn có thể khu trú ở một khu
nào đó của xoang PM gây nên VPM khu
trú, hoặc lan tràn ra khắp xoang PM gây
VPM toàn thể.
02/21/21


Viêm phúc maïc

16


NHẮC LẠI VỀ GIẢI
PHẪU
Khoang sau PM
(retroperitoneum)
– Nằm sau lá PM
thành bụng sau
– Đi từ vùng chậu lên
đến sau thanh quản,
– Dễ bóc tách,lỏng
lẻo  nhiễm trùng
có thể lan tràn
rộng lên trên.
02/21/21

Viêm phúc mạc

17


NHẮC LẠI VỀ SINH LÝ
HỌC
có rất nhiều chức
năng:



Chức năng cơ học



Chức năng bảo vệ

– Ýù nghóa :
– Mủ, dịch bẩn có thể khu trú ở một khu nào đó của xoang PM gây nên VPM khu trú, hoặc lan tràn ra khắp xoang PM gây VPM toàn
thể.
– Triệu chứng, diễn tiến và điều trị cũng như tiên lượng của hai loại VPM toàn thể và VPM khu trú rất khác nhau.



Chức năng trao đổi

– Hình 4 : Vị trí tụ dịch trong xoang bụng ở tư thế nằm ngửa (1-dưới hoành; 2-vùng chậu).


02/21/21

chất

Viêm phúc mạc

18


SINH LÝ LÁ PHÚC
MẠC


Chức năng cơ học
– làm trơn các tạng =
dịch sánh trong xoang
phúc mạc
– Treo các tạng trong
xoang PM với thành
bụng
02/21/21

Viêm phúc mạc

19


SINH LÝ LÁ PHÚC
MẠC
Chức năng bảo vệ
– Mạc nối lớn chống nhiễm khuẩn : cơ học ,
sinh học.
– tụ dịch ở nơi thấp (trọng lực)
– tụ ở dưới cơ hoành = sức hút của vùng
dưới hoành khi thở  dịch tích tụ.

Tại các vị trí được bao bọc, tích tụ này, vi
khuẩn được hấp thụ hoặc tạo nên áp xe.

02/21/21

Viêm phúc mạc


20


TỤ DỊCH DƯỚI HOÀNH

02/21/21

Viêm phúc mạc

21


NHẮC LẠI VỀ SINH LÝ
HỌC
có rất nhiều chức
năng:


Chức năng cơ học



Chức năng bảo vệ

– Ýù nghóa :
– Mủ, dịch bẩn có thể khu trú ở một khu nào đó của xoang PM gây nên VPM khu trú, hoặc lan tràn ra khắp xoang PM gây VPM toàn
thể.
– Triệu chứng, diễn tiến và điều trị cũng như tiên lượng của hai loại VPM toàn thể và VPM khu trú rất khác nhau.




Chức năng trao đổi
chất

– Hình 4 : Vị trí tụ dịch trong xoang bụng ở tư thế nằm ngửa (1-dưới hoành; 2-vùng chậu).


02/21/21



Cảm giác của PM
Viêm phúc mạc

22


SINH LÝ LÁ PHÚC
MẠC
Chức năng trao đổi chất
– Diện tích tiếp xúc lớn  trao đổi chất rất
thuận lợi  thẩm phân phúc mạc
– Khả năng trao đổi chất mạnh mẽ  dùng
kháng sinh

 các độc chất dễ khuếch tán vào máu.
– Dung tích của khoang PM rất lớn: 1  2 lít 
tăng từ từ : không đau
– Khi bị viêm  tích tụ rất nhiều dịch (lá PM

dầy thêm 1mm ứ đọng ~ 1,8lít dịch)
 mất nước trong VPM # phỏng 80%.

02/21/21

Viêm phúc mạc

23


SINH LÝ LÁ PHÚC
MẠC
Cảm giác của PM : tùy theo vùng
– PM thành bụng trước: nhạy cảm nhất, cho

cảm giác cụ thể về vị trí (hệ thần kinh
hướng thân - somatic).
– PM thành bụng sau - tiểu khung nhạy cảm

kém hơn.
– Phúc mạc tạng gần như vô cảm, thường bị

kích thích do sự căng dãn.
– Rễ mạc treo : nhạy cảm đối với sự căng

kéo.
02/21/21

Viêm phúc mạc


24


SINH LÝ BỆNH
Lành sẹo và tạo dính:
– bổ sung tế bào : trung bình 3 – 5 ngày,
không gây dính
– ly giải fibrin bắt đầu từ ngày thứ 3 - 8,

 sợi fibrin thành các sợi sơ dính: hình thành
từ ngày thứ 10, dầy đặc nhất vào tuần
thứ 2 – 3.

 Mổ lại khó khăn trong vòng 2 – 4
tuần
t/d: Rò tiêu hoá

02/21/21



20% tử vong nếu mổ lại trong khoảng 10  120
ngày,



10% nếu mổ lại trước 10 ngày hoặc sau 120
Viêm phúc mạc

25



×