Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

NÔN ói ở TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.77 KB, 21 trang )

NÔN ÓI Ở TRẺ EM


Mục tiêu
1.

2.
3.
4.
5.

6.

Định nghĩa được nôn và một số thuật ngữ liên
quan.
Trình bày được giải phẫu và sinh lý nôn.
Tiếp cận được bệnh nhi bị nôn ói.
Kể được các nguyên nhân gây nôn ói.
Nêu được các chỉ định cận lâm sàng trên bệnh
nhân nôn ói.
Nêu được nguyên tắc điều trị bệnh nhi nôn ói.


ĐỊNH NGHĨA NƠN VÀ MỢT SỚ
TḤT NGƯ
 Nơn

là sự tớng xuất GẮNG SỨC toàn bộ hay
1 phần các chất chứa trong dạ dày ra ngoài,
do sự co thắt của cơ bụng và cơ thành ngực.
 Buồn nôn: cảm giác muốn nôn ra ngoài, có


thể dẫn đến nôn hoặc không.
 Trào ngược: tình trạng thức ăn quay trở lại
miệng mà không có sự co thắt của cơ hoành
như trong nôn.


GIẢI PHẪU SINH LÝ NƠN

- Trung tâm nơn
- Vùng khởi động hóa
cảm thụ quan (CTZ:
chemoreceptor trigger
zone)


GIẢI PHẪU SINH LÝ NƠN
2 cơ chế kích thích gây nơn:
Kích thích điện

Trung tâm nơn

Kích thích hóa học

CTZ


GIẢI PHẪU SINH LÝ NƠN
 Các




xung đợng ly tâm chủ yếu là TK tạng:

TK X, TK hoành chi phối cho cơ hoành.
TK tủy sống phân bố cho các cơ bụng.


TIẾP CẬN NƠN ÓI
HỎI BỆNH SỬ
 Đặc điểm của nơn: thời điểm xuất hiện, thời
gian nôn, số lần nôn, kiểu nơn, đặc tính của
chất nơn…
 Các triệu chứng đi kèm: để định hướng
nguyên nhân


TIẾP CẬN NÔN ÓI
TIỀN SỬ
 Chấn thương, tai nạn
 Thay đổi chế độ ăn gần đây
 Thuốc đã dùng (điều trị nôn hoặc bệnh khác)
 Tiền sử bệnh nôi tiết, chuyển hóa trong gia
đình


TIẾP CẬN NƠN ÓI
KHÁM LÂM SÀNG
1. Hậu quả của nơn:
- Dấu hiệu cần cấp cứu ngay.
- Dấu mất nước.

- Dấu hiệu gợi ý các biến chứng khác.
- Dấu hiệu suy dinh dưỡng.
- Trẻ có nguy cơ thất bại đường uống.


TIẾP CẬN NƠN ÓI
KHÁM LÂM SÀNG
2. Ngun nhân gây nơn:
- Dấu hiệu bụng ngoại khoa.
- Dấu hiệu chấn thương (đầu, bụng).
- Bệnh hệ thần kinh trung ương, hô
hấp, tim mạch, tiết niệu, nội tiết
chuyển hóa.
- Bệnh tại đường tiêu hóa.


NGUYÊN NHÂN NÔN ÓI
Chẩn đoán dựa vào:
 Đặc điểm của nôn và các triệu chứng đi kèm.
 Theo thời điểm xuất hiện (nôn cấp, nôn
mạn).
 Theo lứa tuổi.


NGUN NHÂN NƠN ÓI
Ói

Cấp

Có tr/ch

nhiễm trùng

-Viêm mũi họng
-Viêm dạ dày ruột
-Viêm ruột thừa
-Viêm hô hấp dưới
-Viêm tai giữa
-Viêm màng não
-Nhiễm trùng tiểu


Mạn

Khơng tr/ch
nhiễm trùng
Tiêu hóa
- Bụng ngoại khoa.
- Viêm tụy cấp.

Ói kéo dài

Đa số là
có nguyên nhân

Ói tái diễn

NN tiêu hóa
NN thần kinh

Thần kinh

- Chấn thương.
- U não
Ngộ độc

NN chuyển hóa

Ói chu kỳ


NGUN NHÂN NƠN ÓI
Sơ sinh

Bảng sơ lược mợt
sớ ngun nhân
thường gặp theo
tuổi

-Dị

khí quản – thực quản.
-Hẹp mơn vị phì đại.
-Tắc tá tràng.
-Teo ruột non.
-Ruột xoay bất toàn.
-Viêm ruột hoại tử.
-Xuất huyết nội sọ.
-Hirschprung.
-Khác:cho ăn sai, viêm màng
não, suy thượng thận,
galactosemie



NGUN NHÂN NƠN ÓI
Nhũ nhi
và
trẻ lớn

Bảng sơ lược mợt
sớ ngun nhân
thường gặp theo
tuổi

-Lồng ruột cấp.
-Viêm ruột thừa.
-Trào ngược dạ dày thực
quản.
-Hội chứng Reye.
-Ngộ độc.
-Viêm tụy cấp.
-Tụ máu dưới màng cứng.
-Dị vật thực quản.
-Khác: viêm dạ dày, viêm phổi,
viêm gan siêu vi, u nảo, xơ
nang, bất dung nạp fructose


CẬN LÂM SÀNG
XN đánh giá biến chứng:
 Công thức máu
 Điện giải đồ, chức năng thận

 Đường huyết
 Khí máu động mạch


CẬN LÂM SÀNG
XN tìm nguyên nhân:
 CTM, CRP: bệnh nhiễm trùng.
 Chức năng gan: bệnh gan mật.
 Amylase, liase: viêm tụy.
 TPTNT, cấy NT: nhiễm trùng tiểu.
 Soi phân: tiêu chảy.


CẬN LÂM SÀNG
XN tìm nguyên nhân:
 SA bụng: viêm ruột thừa, lồng ruột …
 XQBKSS: tắc ruột
 Chụp TQ-DD-TT cản quang: bất thường giải
phẫu
 Nội soi tiêu hóa trên
 CT scan sọ não: chấn thương, u não
 Đo EEG


ĐIỀU TRỊ

Chỉ định
nhập viện

-Nôn tất cả mọi thứ.

-Nôn kéo dài mặc dù đã điều chỉnh
phương pháp cho ăn.
-Nôn máu, dịch mật
-Kèm chướng bụng hoặc nhìn thấy
nhu động ruột, u bụng, phù nề
thành bụng.
-Tiêu phân có máu.
-Kèm biến chứng: mất nước, hạ
ĐH, rlđg


ĐIỀU TRỊ
Xử trí cấp cứu:
 Đặt trẻ ở tư thế đầu thấp nghiêng bên.
 Nhanh chóng làm sạch mũi miệng.
 Cấp cứu hít sặc (nếu có)
Điều trị nguyên nhân


ĐIỀU TRỊ
Điều trị nâng đỡ:
 Giải quyết các biến chứng
 Đặt sonde dạ dày dẫn lưu (khi nghi ngờ tắc
ruột)
 Sử dụng thuốc chống nôn đúng chỉ định.
 Điều trị tâm lý (khi nôn do nguyên nhân tâm
lý)


Chân thành cảm ơn




×