TỔNG QUAN LÂM SÀNG
CÁC BẰNG CHỨNG HIỆN TẠI
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ BỆNH KAWASAKI Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH
KAWASAKI
Viêm mạch máu hệ thống không
đặc hiệu cấp tính
Thường xảy ra ở trẻ nhũ nhi và trẻ
nhỏ. Tự giới hạn
Di chứng ĐMV rất nguy hiểm
Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh không
rõ,
IVGG có hiệu quả, nhưng cơ chế: chưa
rõ
LỊCH SỬ BỆNH
KAWASAKI
1/1961: ca đầu tiên.
1961-1967 : 50 BN hội chứng da niêm hạch.
hạch
1967: Tomisaku Kawasaki mô tả bệnh
Kawasaki.
Từ đó bệnh được chú ý và phát hiện
trên khắp thế giới
Thâïp niên 70: 10 tử vong ở trẻ < 2tuổi
tại Nhật
1976 Melish mô tả 16 trường hợp Hawaii .
1976 Melish và Kawasaki đưa ra tiêu chuẩn
chẩn đoán
BẰNG CHỨNG DỊCH
TỄ
Nguyên nhân (nhiễm trùng, toxic
shock syndrome, miễn dịch…): không
rõ, không có bằng chứng.
Yếu tố dich tễ của bệnh Kawasaki?
BẰNG CHỨNG DỊCH
TỄ
Tuổi: CDC: 50% < 2 tuổi, 80% < 5 tuổi và
90% < 8 tuổi. nhiều nhất 6-11th (Nhật),1824th (Mỹ). trung bình: 2.3 tuổi.
Giới : nam/ nữ :1.4 : 1(Nhật), 1.5:1(Mỹ ).
Lý do không rõ
Địa dư: nước đang phát triển > phát
triển. Lý do không rõ
Chủng tộc: châu (Nhật). Lý do
không rõ
Mỹ: 5 / 100.000 (chủng tộc
BẰNG CHỨNG DỊCH
TỄ
Mùa: mùa đông và mùa xuân. Chúng
tôi gặp quanh năm
Có những trận dịch
Di truyền, gia đình: chưa xác định mối
liên quan
Tác nhân nhiễm trùng: chưa được xác
định rõ ràng
Lây nhiễm: chưa có bằng chứng
BẰNG CHỨNG DỊCH
TỄ
Đặc điểm dịch tễ
Có những vùng xuất hiện bệnh với
tần suất cao
Có theo mùa
Có những trận dịch
Tính cấp tính và tự giới hạn
Gợi ý nguyên nhân nhiễm trùng, miễn
dịch…
Không có đủ bằng chứng ủng hộ cho
BẰNG CHỨNG SINH BỆNH
HỌC
VAI TRÒ CỦA MIỄN DỊCH TẾ BÀO
Nhiều nghiên cứu cho kết quả rất
khác nhau
Tăng lympho T CD4, giảm
CD8, tăng
tỷ lệ CD4/ CD8.
Tăng CD8 sau đó lắng tụ ở các
mạch máu, CD4 bình thường
Giảm CD4
Tăng thụ thể TB lympho T V 2 vaø V 8
BẰNG CHỨNG SINH BỆNH
HỌC
VAI TRÒ CỦA MIỄN DỊCH DỊCH THỂ
GĐ cấp: tăng cytokines, TNF- , IL-1, IL-6,
interferon- tổn thương nội mạc .
GĐ cấp: giảm IgG: điển hình Kawasaki
GĐ bán cấp: tăng IgG,IgM, IgA ,IgE.
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
chưa rõ
Chưa đủ bằng chứng
BẰNG CHỨNG SINH BỆNH
HỌC
VAI TRÒ CỦA SIÊU KHÁNG NGUYÊN
Siêu kháng nguyên gây đáp ứng
miễn dịch giống như kháng nguyên
thông thường nhưng mạnh
hơn rất
nhiều
Quá trình hoạt hóa hệ miễn dịch
tương tự toxic shock syndrome do yếu tố
TSST.
Tăng thụ thể TB lympho T V 2 vaø V 8
PHYSIOPATHOLOGIC EVIDENCES
A: khởi đầu: hoạt hoá các tế bào đơn nhân, đa
nhân, tiểu cầu và tế bào nội mạc, tăng tính thấm
mạch máu.
B: sau đó: tổn thương lớp đệm, phá huỷ chất ngoại
bào. Dày lớp áo trong, tăng sinh tế bào cơ trơn.
BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU
BỆNH
Viêm mạch máu không đặc hiệu
các mạch máu kích thước nhỏ đến
trung bình
Tổn thương cơ tim
Tổn thương nội mạc: phù nề, tổn
thương, giảm chức naêng
BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU
BỆNH
Viêm mạch máu: bằng chứng dựa trên
tử thiết
-GĐ 1: GĐ cấp (0-12 ngày ): viêm cấp
mạch máu ở lớp áo ngoài và trong của
các TM & ĐM nhỏ, lớp áo giữa chưa tổn
thương, chưa thấy dãn ĐMV.
- GĐ 2: GĐ bán cấp (từ 12- 25 ngày ):
viêm toàn mạch, tổn thương lớp cơ trơn
mạch máu, dãn ĐMV.
- GĐ 3: GĐ mãn (từ 26-40 ngày): tạo
nốt, hạt trong lòng động mạch, không còn
BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU
BỆNH
Tổn thương cơ tim: bằng chứng chưa rõ
ràng
Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim,
tẩm nhuận các tế bào viêm trong
hệ thống dẫn truyền.
Cơ tim bị ức chế do các độc tố lưu
hành
trong
máu
hoặc
từ
các
cytokines được hoạt hoá
Bất thường co bóp của cơ tim, RLN.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Kawasaki của
AHA và CDC.
(a) Sốt 5 ngày và có ít nhất 4 trong 5
tính chất sau:
(1) Viêm kết mạc mắt
(2) Thay đổi niêm mạc hô hấp trên:
viêm hầu họng; khô nứt môi; lưỡi dâu.
(3) Biến đổi ở tứ chi: phù; bong vảy
quanh móng; bong vảy ở tay và chân.
(4) Hồng ban đa dạng chủ yếu ở thân
mình.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán bệnh kawasaki theo
tiêu chuẩn AHA
Khả năng chẩn đoán?
ẰNG CHỨNG LÂM SÀN
TRIỆU CHỨNG CHÍNH
Triệu chứng chính
Điển hình
Chúng tôi
Không điển hình
Sốt cao trên 5 ngày
100%
100%
100%
Biến đổi đầu chi
90%
100%
48%
Hồng ban ña daïng
96%
90%
89%
Figure 1. Rash of Kawasaki disease in a
7-month-old on the 4th day of illness.
Figure 2. Conjunctival injection, lip
edema, and erythema in a 2-year-old boy
on the 6th day of illness.
Figure 3. Erythematous and
edematous hand of a 11/2-year-old
girl on the 6th day of illness
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Khi có đầy đủ tiêu chuẩn: chẩn
đoán Kawasaki.
Cần phân biệt với bệnh khác
Triệu chứng không đầy đủ: chẩn
đoán dựa thêm vào:
Siêu âm tim
ESR và CRP
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
KAWASAKI ĐIỂN HÌNH KAWASAKI ATYPIC
Đủ tiêu chuẩn của
AHA:
Không đủ tiêu chuẩn
của AHA
Sốt 5 ngày + 4/5
triệu chứng
Sốt 5 ngày ≤ 3/5 TC
chính +
chính
Tỷ lệ : 64%.
1991-1994: 73%,
1995-1997: 55%
dãn mạch vành
Tỷ lệ : 36%.
1991-1994: 27%,
1995-1997: 45%
KHÔNG NGHĨ ĐẾN BỆNH KHÁC
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN