Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 môn địa lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.22 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD – ĐT BÌNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HK II (2009 – 2010)


Trường THPT Chu Văn An <b>Môn</b>: Địa lý 10


---o0o--- <b>Thời gian</b>: 45 phút


<b>Họ và tên</b>: --- <b>Lớp: </b>


<b>---ĐỀ 1</b>:


<b>Câu 1</b>: Nêu vai trò của ngành công nghiệp (2 điểm)


<b>Câu 2</b>: Nêu các đặc điểm của khu công nghiệp tập trung (2 điểm)


<b>Câu 3</b>: Vì sao ngành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có thể phát triển ở cả những nước
đang phát triển? (2 điểm)


<b>Caâu 4</b>:


Cho bảng số liệu về sản lượng dầu mỏ của thế giới, thời kỳ 1950 - 2003


<b>Naêm</b> <b>1950</b> <b>1970</b> <b>1990</b> <b>2003</b>


<b>Sản lượng </b><i><b>( triệu tấn)</b></i> 523 2 336 3 331 3 904


a. Vẽ biểu đồ (hình cột) thể hiện sản lượng dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 -2003. (3 điểm)
b. Nêu nhận xét. (1 điểm)


SỞ GD – ĐT BÌNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HK II (2009 – 2010)


Trường THPT Chu Văn An <b>Môn</b>: Địa lý 10



---o0o--- <b>Thời gian</b>: 45 phút


<b>Họ và tên</b>: --- <b>Lớp: </b>


<b>---ĐỀ 2</b>:


<b>Câu 1</b>: Nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp (2 điểm)


<b>Câu 2</b>: Nêu các đặc điểm của trung tâm công nghiệp (2 điểm)


<b>Câu 3</b>: Vì sao ngành công nghiệp điện tử – tin học lại được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn
của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kỹ thuật của mọi quốc gia
trên thế giới? (2 điểm)


<b>Caâu 4</b>:


Cho bảng số liệu về sản lượng dầu mỏ của thế giới, thời kỳ 1950 - 2003


<b>Naêm</b> <b>1950</b> <b>1970</b> <b>1990</b> <b>2003</b>


<b>Sản lượng </b><i><b>( triệu tấn)</b></i> 523 2 336 3 331 3 904


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KỲ II(09- 10)</b>


<b> ĐỊA KHỐI 10</b>



<b>ĐỀ 1:</b>


<b>Cââu 1: Vai trò của công nghiệp (2 điểm)</b>



- Tạo ra tư liệu sản xuất, XD cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế <sub></sub> thúc đẩy sự phát
triển của tất cả các ngành kinh tế ( 0,75đ)


- Tạo ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn, đáp ứng nhu cầu của con người <sub></sub> góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho xã hội (0,75 điểm)


- Mở rông thêm danh mục các TNTN. Tạo điều kiện sử dụng hợp lý lực lượng lao động (0,5 đ)


<b>Câu 2: Đặc điểm của khu công nghiệp tập trung (2 điểm)</b>


- Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi (0,5 điểm)


- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất (0,5 điểm)
- Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước vừa để xuất khẩu (0,5 điểm)
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ SX công nghiệp (0,5 điểm)


<b>Câu 3: (2 điểm)</b> ngành CN SX hàng tiêu dùng có thể phát triển ở cả những nước đang phát triển vì:
- Địi hỏi vốn đầu tư ít (0,5 điểm)


- Thời gian xây dựng tương đối ngắn (0,5 điểm)
- Quy trình SX tương đối đơn giản (0,5 điểm)
- Thu hồi vốn nhanh, dễ có lợi nhuận (0,5 điểm)


<b>Caâu 4:</b>


<b> a. Vẽ biểu đồ hình cột (3 điểm): </b>u cầu đầy đủ, chính xác, khoa học và đẹp.(Có tên biểu đồ,
khoảng cách cột chính xác, có số liệu). Nếu thiếu mỗi chi tiết, trừ 0,5 điểm.


<b>b. Nhận xét(1 điểm): </b>Từ 1950 <sub></sub> 2003



- Sản lượng dầu mỏ của thế giới tăng liên tục


- Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh ( dẫn chứng: tăng 7,5 lần hoặc 3 381 triệu tấn)
<b>ĐỀ 2:</b>


<b>Cââu 1: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp(2 điểm)</b>


- SX CN có 2 giai đoạn: ( 0,25đ)


+ Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu ( 0,25đ)


+ Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu SX và vật phẩm tiêu dùng ( 0,25đ)
Cả 2 giai đoạn đều SX bằng máy móc ( 0,25đ)


- SX CN có tính tập trung cao độ(0,5 đ)


- SX CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ và phối hợp chặt chẽ(0,5 đ)


<b>Caâu 2: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp (2 điểm)</b>


- Gắn với đơ thị vừa và lớn, có vị trí địa lý thuận lợi (0,5 điểm)


- Bao gồm khu CN, điểm CN, và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kỹ thuật,
công nghệ (0,5 điểm)


- Có các xí nghiệp nòng cốt (0,5 điểm)


- Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ (0,5 điểm)


<b>Câu 3: (2 điểm)</b> Ngành CN điện tử – tin học lại được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều


nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kỹ thuật của mọi quốc gia trên thế giới vì:
- Ít gây ơ nhiễm mơi trường (0,5 điểm)


- Khơng chiếm diện tích lớn (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×