Tải bản đầy đủ (.pptx) (117 trang)

BỆNH lý DA LIỄU ở NGƯỜI NHIỄM HIV (DA LIỄU) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.51 MB, 117 trang )

BỆNH LÝ DA LIỄU
Ở NGƯỜI NHIỄM HIV


ĐẶT
ĐẶT VẤN
VẤNĐỀ
ĐỀ

 Nhiễm HIV/AIDS ngày càng gia tăng.
 Thường gặp nghiện ma túy và bệnh LTQĐTD.
 Bệnh da liễu:


Thường gặp AIDS.



Gặp trong tất cả các giai đoạn.



Đóng vai trò chỉ điểm.



Tiên lượng.

 Bộ môn Da liễu đã nghiên cứu từ tháng 7/1993 đến nay.



Đại cương


Nhiễm HIV gây ra những khiếm khuyết nặng nề cho miễn dịch trung gian
tế bào, biến chứng là nhiễm trùng cơ hội và q trình tân sinh.



Nhiễm HIV có triệu chứng và khơng có triệu chứng.



Nhiễm trùng có thể khơng có triệu chứng trong nhiều tháng, nhiều năm.


Đại cương


Nhiễm HIV có thể kiểm sốt nhưng hiếm khi có thể chữa lành.



Bệnh nhân thường chết do nhiễm trùng bên trong cơ thể, hầu hết là kết
quả của sự tái hoạt những vi sinh vật đã nhiễm trước đó. Thường thấy là
nhiễm trùng cùng lúc hoặc liên tiếp với nhiều loại vi sinh vật khác nhau.
Nhiễm trùng nặng và lan tỏa.


Liên quan giữa triệu chứng da và lympho T CD4+




Độ nặng và số lượng rối loạn ở da tăng khi miễn dịch suy giảm



Số lượng bệnh da niêm cũng như lympho T CD4+ có thể cho biết tình
trạng miễn dịch và tiên lượng.



Những rối loạn về da tương ứng với số lượng tế bào T CD4+



Hầu hết bệnh nhân nhiễm HIV, những biểu hiện về da có thể phản
ánh mức độ suy giảm miễn dịch tiềm ẩn.


Bệnh lý da liên quan nhiễm HIV


Những rối loạn da niêm xảy ra trong suốt quá trình nhiễm HIV, ảnh hưởng 90%
số bệnh nhân.



Những bệnh lý về da có thể làm nặng hơn tình trạng của bệnh nhân, nhiễm
trùng cơ hội nặng thường thấy ở da đầu tiên




Rối loạn về da của bệnh nhân HIV thường lạ và khó chẩn đốn chính xác, đáp
ứng kém với điều trị.



Hầu hết những rối loạn ở da bệnh nhân HIV là do nhiễm trùng



Tần suất và % những rối loạn da đặc hiệu ở 528 bệnh nhân nhiễm HIV.


Chẩn đoán

Số lượng

%

Phát ban sẩn ngứa

60

11.4

Herpes simplex

57


10.8

Kaposi’s sarcoma

45

8.5

U mềm lây

43

8.1

Sùi mào gà

42

8.0

Viêm da tiết bã

39

7.4

Dị ứng thuốc

33


6.3

Da khô

28

5.3

Viêm nang lông ái toan

21

4.0

Nấm

19

3.6

Mụn cóc thường

18

3.4

Ghẻ ngứa

17


3.2

Viêm mơ bào vi khuẩn

15

2.8

Giang mai

12

2.3

Vảy nến

12

2.3

Zona

11

2.1

K da nonmelanoma

10


1.9


Bệnh da thường gặp
30%

27.61%

25%
17.69%

20%

16.90%
15.54%

13.12%

15%

9.42%
10%

10.19%
9.17%
5.90%

5%

1.53%


0%
Ghẻ

Nhiễm trùng

Nấm da

Chàm

Nhiễm siêu vi


Bệnh lý

lâm sàng

Chẩn đoán

Điều trị

Sốt, đau khớp, mày đay. Phát ban

Thời gian biến đổi huyết thanh không

dát sẩn ở thân. Hội chứng giống

rõ. Kháng thể 3-6 tuần sau nhiễm. Giảm

nhiễm đơn bào. Hạch tồn thân sau


bạch cầu, tiểu cầu, tăng

đó

gammaglobuline

Herpes simplex (thường

Vết trợt và loét tái phát, lan rộng,

Cấy HSV

Acyclovir, valacyclovir,

gặp)

giống nhiễm trùng khác, loét quanh

Tzanck smear thấy tế bào đơn nhân

famciclovir

hậu môn dai dẳng, hạch vùng

khổng lồ

Mỡ Acylovir hay

HSV2 có thể là yếu tố nguy cơ, hoặc


penciclovir

nhiễm đồng thời HIV

Foscarnet

Có thể nặng, để sẹo sâu

Cấy Herpes virus

Acyclovir, valacyclovir,

Sang thương lan rộng kéo dài

Tzanck smear thấy tế bào đơn nhân

famciclovir

Đau sau zona dai dẳng

khổng lồ

Nhiễm virus
Phát ban HIV cấp

Herpes Zoster

Thủy đậu (hiếm gặp)


Thuốc kháng virus

Thủy đậu với vô số sang thương và

Điều trị tương tự Herpes

viêm phổi

zoster


U mềm lây

Sẩn trắng, lõm giữa

KOH ở giữa sang thương

Áp lạnh, curet, cắt

Ở mặt, sinh dục

thấy những thể vùi virus lớn

bằng kéo cùn

Nhiễm cryptococcus có thể giống

Sinh thiết : những thể vùi

Trichloroacetic acid,


u mềm lây

virus lớn

Imiquimod cream

Mụn cóc (thường

Mụn cóc thường lan rộng và dai

Sinh thiết hoặc dựa vào lâm

Áp lạnh, cắt, phẫu

gặp), Virus gây u

dẳng

sàng

thuật

nhú ở người HPV

Mào gà tăng về tần suất, số

Giảm nhiều tế bào T CD4+

Imiquimod cream


lượng, kích thước

Podophyllotoxin

Ung thư tb gai hậu mơn, cổ tử
cung (HPV 16-18)

Bạch sản lơng ở

Những mảng trắng, có lơng, dạng

Sinh thiết : dày lớp gai hoặc

Điều trị candida miệng

lưỡi (thường gặp)

chuỗi ở mặt bên lưỡi, không cạo

á sừng, những tế bào bắt

có thể cải thiện

(Epstein Barr

được

màu nhạt lớn với nhân đặc


Podophyllin 25%

virus)

Có thể nhầm với nhiễm nấm ở lưỡi

(pyknosis)

Dung dịch tím Gentian


Lang ben(thường

Thường ở giai đoạn sớm và muộn

Soi tươi dưới KOH

Tại chỗ: miconazole,

gặp)

của nhiễm HIV

Đèn Wood

clotrimazole, sodium

Dát nâu nhạt hoặc giảm sắc tố,

thiosulfate, selenium


tróc vảy ở thân

sulfide
Uống: ketoconazole

Nấm

Nhiều nhất ở bẹn và bàn chân

Soi tươi dưới KOH

Tại chỗ: miconazole,

Dermatophyte

Dày sừng nhiều ở lịng bàn chân

Cấy

clotrimazole

(thường gặp)

Uống griseofulvin,

Nấm móng

ketoconazole, itraconazole,
fluconazole


Crytococcus
neoformans( hiế
m)

Sẩn màu trắng giống u mềm lây

Nhuộm mực tàu,

Amphotericin B 0,5-

Cấy

0,6mg/d TM. Itraconazole

Sinh thiết

200mg 2 lần ngày (u),
Fluconazole 200-400mg/d


Nhiễm trùng
Tụ cầu vàng

Chốc bóng nước ở nách hoặc bẹn

(thường gặp)

Viêm nang lơng ở mặt hoặc thân


Cấy

Dicloxacillin
Cefadroxil

(giống mụn)

Giang mai (ít gặp)

Sẩn mảng tróc vẩy tồn thân. Có

Hiệu giá VDRL rất cao hoặc

Điều trị theo phác đồ

thể lầm với tất cả bệnh da khác.

âm tính.

chuẩn khơng đủ ngăn

Thời gian ủ bệnh của giang mai

Thử nghiệm khác

tổn thương thần kinh

thần kinh rất ngắn (vài tháng)

Sinh thiết da với nhuộm đặc


trung ương

hiệu

Ký sinh trùng
Ghẻ ( thường gặp)

Sẩn đóng mài tồn thân

Tìm cái ghẻ

Lindane

Ghẻ Na uy phát ban tăng sừng

Permethrin

tồn thân

Ivermectin (ng

Rối loạn tăng sinh


Vẩy nến (ít gặp)

Nặng thêm bệnh trước đó, hoặc

Sinh thiết


mới mắc

Etretinate hoặc AZT
Thoa Calcipotriol

Sẩn ngứa (thường

Sẩn 2-5cm, màu da. ở đầu, cổ,

Sinh thiết

Quang trị liệu(UVB)

gặp)

thân trên

Thâm nhiễm tế bào lympho

Thường đề kháng

Ngứa nhiều và diễn tiến từng đợt

quanh mạch máu. Tổn

Histamine uống và

thương nang lông


steroid bôi
Lotion chống ngứa
DDS 100mg/d (u)

Da khơ (thường)

Mức độ khơ da có thể liên quan

Da vảy cá(hiếm)

đến tình trạng đỏ da, viêm da tiết

lactate

bã, sa sút tâm thần

Cream và lotion bôi trơn

Da vảy cá ở cẳng chân, dày sừng
lòng bàn tay, bàn chân

Triệu chứng lâm sàng

Chất giữ ẩm ammonium


U mạch vi trùng

Một hoặc nhiều sẩn, kích thước 1-


Sinh thiết : tăng sinh

Erythromycin 500mg 4

( hiếm)

2mm màu đỏ tươi, hình vịm, bở

mạch máu nhỏ với dầy

lần/d 6 tuần.

giống mơ hạt

tế bào nội mơ lịng mạch

Doxycycline 100mg 2

U mạch nội tạng

Nhuộm Warthin Starry:

lần/d 6 tuần

Vết mèo cắn, quào

Bartonella bacilli

Trimethoprim/sulfameth
oxazole hoặc Rifampin


Ban xuất huyết

Chấm xuất huyết

Công thức máu

Điều trị HIV

Mảng bầu dục,nhạt màu hoặc tím

Sinh thiết; tăng sinh

Xạ trị đối với những tổn

đậm, ở da và miệng (vòm khẩu

mạch máu, tăng sinh bó

thương riêng rẽ

cái)

tế bào hình thoi, khoảng

Vinblastin 0,1-0,5mg/ml

Trục dọc sang thương nằm theo

liên bào dãn rộng với


tiêm trong sang thương

đường da

hồng cầu thoát mạch

mỗi 4 tuần

giảm tiểu cầu

Rối loạn tân sinh
Sarcome Kaposi

Tổn thương nội tạng

Chấm nitơ lỏng


Ngứa (ít gặp)

Ngứa dữ dội mà khơng có bệnh

Nhiều vết cào gãi

Steroid thoa tại chỗ

ác tính

Loại trừ các nguyên nhân


Thuốc mềm da

Có thể là triệu chứng của AIDS

gây ngứa khác ( rối loạn

Prednisone uống không

chức năng thận, tuyến

hiệu quả

giáp, gan, do thuốc, ác
tính, tiểu đường, thiếu
máu thiếu sắt)

Móng vàng

Đĩa móng đổi màu vàng

Phân biệt với hội chứng

Điều trị bệnh nguyên

Liên quan đến viêm phổi do

móng vàng

như P. Carinilli


Tiền căn dùng AZT

Khơng

Pneumocystis Carinilli

Móng xanh

Đáy móng có màu xanh đậm
Da đen > da trắng











Hội chứng nhiễm retrovirút cấp
Virus Varicella-Zoster (ZONA)
Herpes simplex
Viêm da dầu
Ghẻ
U mềm lây
Penicillium marneffei
Viêm nang lơng tăng bạch cầu ái toan











Nhiễm Cryptococcus
Bệnh do Candida
Loét áp-tơ (tái diễn)
Phát ban do dị ứng thuốc
Bệnh vẩy nến
U mạch trực khuẩn
Sarcoma Kaposi
Bạch sản lông ở miệng (OHL)

16


Sơ nhiễm HIV
Sơ nhiễm HIV:
Thường biểu hiện sau nhiễm HIV 1-6 tuần



Lâm sàng: sốt, đau cơ, mề đay, phát ban dát sẩn, hạch tồn thân. Khơng
ngứa




Kháng thể :3 tuần đến 6 tháng sau sơ nhiễm.



Điều trị triệu chứng



Các triệu chứng biến mất sau 1 – 2 tuần



Các thuốc ARV không có lợi đối với bệnh nhân nhiễm HIV cấp tính


Hội chứng nhiễm retrovirus cấp tính

Click to edit Master text styles Click to edit Master text styles
Second Level
Third Level
Fourth Level
Fifth Level

Second Level
Third Level
Fourth Level
Fifth Level


18

Hồng ban dát/sẩn rời


Click to edit Master text styles
Second Level
Third Level
Fourth Level
Fifth Level

Sơ nhiễm: phát ban dát sẩn màu tím , đỏ sậm ở lưng


Herpes simplex
Lâm sàng: vết trợt / loét (lan toả, kéo dài), hạch vùng, tái phát.
- Điều trị: Acyclovir 200mg*5 lần/ng đến khi khỏi bệnh.
Nặng: acyclovir 5mg/kg/8h TM
Nội tạng hoặc lan toả: Acyclovir 10mg/kg/8h TM.
Kháng Acyclovir: Foscanet
Ngừa tái phát: Acyclovir 200-400mg*2 lần/ngày hoặc Valacyclovir
500mg/ng


Loét mạn tính do virus Herpes simplex (HSV)

loét mạn tính ở bìu

lt mạn tính ở mơng


21


Nhiễm HSV ở tay: trước và sau 2 tuần điều trị
với acyclovir uống
Click to edit Master text styles
Second Level
Third Level
Fourth Level
Fifth Level

22


Zona
Thường gặp khi CD4 < 400 (CD4<200 có thể lan toả).
-Lâm sàng:Thường nặng và gây sẹo sâu
Lan toả ( não, phổi, gan, tụy,mù mắt)
Kéo dài (kháng acyclovir mụn cóc, tăng sừng, chốc loét).
Đau nhức dữ dội.
-Điều trị:
AIDS không nặng: Acyclovir 800mg*5lần/ngày*7 ngày
Famciclovir 500mg/ng* 3 ngày
Valaciclovir 1g/ng *3ng
AIDS nặng (tổn thương > 1 dermatoma, dây V )
Acyclovir 10mg/kg/8h TM
Đề kháng Acyclovir : Foscanet TM ít nhất là10 ngày





×