Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

ĐIỀU TRỊ LAO (bộ môn LAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.78 KB, 23 trang )

ĐIỀU TRỊ LAO


Để đạt hiệu quả cao, cần áp dụng
chiến lược điều trị có giám sát trực tiếp
• Những phác đồ đang và sẽ sử dụng trong
chương trình chống lao quốc gia
(Theo quyết định số: 4263/QĐ-BYT ngày
13/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y Tế).

2


Các thuốc chống lao
• Chương trình Chống lao chịu trách nhiệm cung cấp
đầy đủ, liên tục thuốc chống lao có chất lượng.
Thuốc chống lao thiết yếu (hàng 1)
• Các thuốc chống lao thiết yếu (hàng 1) là: Isoniazid
(H), Rifampicin (R), Pyrazinami (Z), Streptomycin (S),
Ethambutol (E). Ngồi ra,
• Hiện nay TCYTTG đã khuyến cáo bổ sung 2 loại thuốc
chống lao hàng 1 là Rifabuti (Rfb) và Rifapentine (Rpt).
• Các thuốc chống lao thiết yếu hàng 1 cần phải bảo
quả trong nhiệt độ mát, tránh ẩm.
3


Các thuốc chống lao
Thuốc chống lao hàng 2: Các thuốc chống lao
hàng 2 chủ yếu có thể phân ra thành các nhóm
như sau:


• Thuốc chống lao hàng 2 loại tiêm: Kanamycin
(Km); Amikacin (Am); Capreomycin (Cm);
• Thuốc

chống

Fluoroquinolones
Moxifloxacin

lao

hàng

như:
(Mfx);

2

thuộc

nhóm

Levofloxacin

(Lfx);

Gatifloxacin

(Gfx);


Ciprofloxacin (Cfx); Ofloxacin (Ofx);
4


Các thuốc chống lao
Thuốc chống lao hàng 2:
• Thuốc chống lao hàng 2 uống: Ethionamide (Eto);
Prothionamide (Pto); Cycloserine (Cs); Terizidone
(Trd); Para-aminosalicylic acid (PAS); Paraaminosalicylate sodium (PAS-Na);
• Các thuốc hàng 2 thuộc nhóm 5 bao gồm:
Bedaquiline (Bdq); Delamanid (Dlm); Linezolid
(Lzd); Clofazimine (Cfz); Amoxicilline / Clavulanate
(Amx / Clv); Meropenem (Mpm); Thioacetazone
(T); Clarithromycin (Clr).
5


Bảng Phân loại các thuốc chống lao theo nhóm
Nhóm

Nhóm I.
Thuốc chống lao
hàng 1

Nhóm II.
Thuốc chống lao
hàng 2 tiêm
Nhóm III.
Fluoroquinolones


Thuốc

Viết tắt

Streptomycin

S

Rifampicin
Isoniazid
Ethambutol
Pyrazinamide

R
H
E
Z

Rifabutin
Rifapentine

Rfb
Rpt

Kanamycin
Amikacin
Capreomycin
Levofloxacin

Km

Am
Cm
Lfx

Moxifloxacin
Gatifloxacin

Mfx
Gfx
6


Bảng Phân loại các thuốc chống lao theo nhóm
Nhóm

Thuốc
Ethionamide
Prothionamide
Cycloserine
Nhóm IV.
Thuốc lao hàng 2 uống Terizidone
Para-aminosalicylic acid
Para-aminosalicylate sodium
Bedaquiline
Delamanid
Linezolid
Nhóm V.
Thuốc chống lao hàng 2 Clofazimine
chưa rõ hiệu quả
Amoxicilline / Clavulanate

(bao gồm cả thuốc mới)
Meropenem
Thioacetazone
Clarithromycin

Viết tắt
Eto
Pto
Cs
Trd
PAS
PAS-Na
Bdq
Dlm
Lzd
Cfx
Amx / Clv
Mpm
T
Clr

7


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ IA: 2RHZE(S) / 4RHE
Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn cơng kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại
thuốc dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 3 loại thuốc

là R, H và E dùng hàng ngày.
Chỉ định: cho các trường hợp bệnh lao mới người
lớn (chưa điều trị lao bao giờ hoặc đã từng điều trị
lao nhưng dưới 1 tháng). Điều trị lao màng tim có
thể sử dụng corticosteroid liều 2mg/kg cân nặng
và giảm dần trong tháng đầu tiên.
8


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ IB: 2RHZE / 4RH
Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn cơng kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại
thuốc dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng, gồm 2 loại thuốc
là R và H dùng hàng ngày.
Chỉ định: cho các trường hợp bệnh lao mới trẻ em
(chưa điều trị lao bao giờ hoặc đã từng điều trị lao
nhưng dưới 1 tháng). Điều trị lao màng tim có thể
sử dụng corticosteroid liều 2mg/kg cân nặng và
giảm dần trong tháng đầu tiên.
9


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ II:
2SRHZE / 1RHZE / 5RHE
hoặc

2SRHZE / 1RHZE / 5R3H3E3


Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn công kéo dài 3 tháng, 2 tháng đầu
tiên với cả 5 loại thuốc chống lao thiết yếu S, H,
R, Z, E dùng hàng ngày, 1 tháng tiếp theo với 4
loại thuốc (HRZE) dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì kéo dài 5 tháng với 3 loại thuốc
H, R và E dùng hàng ngày (hoặc dùng cách
quãng 3 lần/tuần).

10


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ II:
2SRHZE/1RHZE/5RHE hoặc 2SRHZE/1RHZE/5R
Chỉ định:
• Cho các trường hợp bệnh lao tái phát, thất bại, điều
trị lại sau bỏ trị, tiền sử điều trị khác, không rõ tiền
sử điều trị mà không có điều kiện làm xét nghiệm
chẩn đốn lao đa kháng nhanh.
• Cho các trường hợp bệnh lao tái phát, thất bại, điều
trị lại sau bỏ trị, tiền sử điều trị khác, khơng rõ tiền
sử điều trị có làm xét nghiệm chẩn đốn lao đa
kháng nhanh, nhưng kết quả khơng kháng đa
thuốc.
11


Chỉ định và phác đồ điều trị lao

Phác đồ IIIA: 2RHZE / 10RHE
Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn cơng kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại
thuốc H, R, Z, E dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì kéo dài 10 tháng, gồm 3 loại
thuốc là R, H, E dùng hàng ngày.
Chỉ định: Lao màng não và lao xương khớp người
lớn. Điều trị lao màng não có thể sử dụng
corticosteroid liều 2mg/kg cân nặng và giảm dần
trong tháng đầu tiên và dùng Streptomycin trong
giai đoạn tấn công.
12


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ IIIB: 2RHZE / 10RH
Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn cơng kéo dài 2 tháng, gồm 4 loại
thuốc H, R, Z, E dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì kéo dài 10 tháng, gồm 2 loại
thuốc là R, H dùng hàng ngày.
Chỉ định: Lao màng não và lao xương khớp trẻ em.
Điều trị lao màng não có thể sử dụng
corticosteroid liều 2mg/kg cân nặng và giảm dần
trong tháng đầu tiên và dùng Streptomycin trong
giai đoạn tấn công.
13


Chỉ định và phác đồ điều trị lao

Phác đồ IV: Theo hướng dẫn Quản lý lao kháng
thuốc
Z E Km(Cm) Lfx Pto Cs (PAS) / Z E Lfx Pto Cs (PAS)

Hướng dẫn:
• Giai đoạn tấn cơng: 8 tháng, gồm 6 loại thuốc Z E
Km (Cm) Lfx Pto Cs (PAS) - Cm, PAS được sử
dụng thay thế cho trường hợp không dung nạp
Km,Cs, dùng hàng ngày.
• Giai đoạn duy trì dùng 5 loại thuốc hàng ngày.
• Tổng thời gian điều trị là 20 tháng.
Chỉ định: Lao đa kháng thuốc.
14


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Phác đồ cá nhân cho người bệnh lao siêu kháng thuốc
Hướng dẫn: Theo ngun tắc










Sử dụng Pyrazinamide và các thuốc thuộc nhóm I còn hiệu lực.
Sử dụng một thuốc tiêm còn nhạy cảm và có thể sử dụng trong thời

gian dài (12 tháng hoặc trong suốt liệu trình). Nếu có kháng với tất
cả các thuốc tiêm thì khuyến cáo sử dụng loại thuốc mà người bệnh
chưa từng sử dụng hoặc không sử dụng thuốc tiêm.
Nếu người bệnh có nguy cơ dị ứng với thuốc tiêm có hiệu lực, cân
nhắc việc sử dụng theo đường khí dung.
Sử dụng Fluoroquinolone thế hệ sau như Moxifloxacin hoặc
Gatifloxacin.
Sử dụng tất cả các thuốc nhóm IV chưa được sử dụng rộng rãi
trong phác đồ điều trị trước đây có thể có hiệu lực.
Bổ sung hai hoặc nhiều thuốc nhóm V (xem xét việc bổ sung
Bedaquiline).
Xem xét việc bổ sung các thuốc có thể sử dụng dưới dạng cứu trợ
khẩn cấp (compassionate use) nếu được TCYTTG phê duyệt.
Cân nhắc việc sử dụng Isoniazid liều cao nếu kết quả KSĐ khơng
15
kháng hoặc kháng ít với gen kat G.


Chỉ định và phác đồ điều trị lao
Điều trị lao tiềm ẩn
Hướng dẫn:
• Người lớn: Isoniazid (INH) liều dùng 300 mg/ngày, uống
một lần hàng ngày trong 9 tháng, phối hợp Vitamin B6
liều lượng 25mg hàng ngày.
• Trẻ em: Isoniazid (INH) liều dùng 10 mg/kg/ngày, uống
một lần vào một giờ nhất định (thường uống trước bữa
ăn 1 giờ), uống hàng ngày trong 6 tháng (tổng số 180
liều INH).
Chỉ định:
• Tất cả những người nhiễm HIV (người lớn) đã được

sàng lọc hiện khơng mắc bệnh lao.
• Trẻ em dưới 5 tuổi và trẻ 0-14 tuổi có HIV sống cùng nhà
với người bệnh lao phổi, những trẻ này được xác định
không mắc lao.
16


Liều lựợng thuốc chống lao
Bảng 1. Liều lựợng các thuốc chống lao theo cân nặng
Thuốc

Hàng ngày cho người lớn
Hàng ngày cho trẻ em (*)

Loại

Liều lượng
(khoảng cách liều)
tính theo mg/kg cân nặng

Liều lượng
(khoảng cách liều)
tính theo mg/kg cân nặng

Isoniazid

5 (4-6) Tối đa 300mg

10 (10–15) Tối đa 300mg


Rifampicin

10 (8-12)

15 (10–20)

Pyrazinamid

25 (20-30)

35 (30–40)

Ethambutol

15 (15-20)

20 (15–25)

Streptomycin

15 (12-18)

(*) Trẻ em có cân nặng từ 25kg trở lên dùng thuốc theo thang cân nặng của
người lớn
17


Liều lựợng thuốc chống lao
Bảng 2. Số lượng viên, lọ thuốc đơn lẻ dùng hàng ngày cho ngƣời lớn theo cân nặng


Số lượng viên
hoặc lọ

Cân nặng của người bệnh (kg)
25-39

40-54

55-70

>70

Giai đoạn tấn công hàng ngày
H 100 mg (viên)

2

3

3

3

R 150 mg (viên)

2

3

4


5

Z 400 mg (viên)

2

3

4

5

E 400 mg (viên)

2

2

3

4

0,5

0,75

1

1


S 1g (lọ)

Giai đoạn duy trì hàng ngày
H 100mg (viên)

2

3

3

3

R 150 mg (viên)

2

3

4

5

E 400 mg(viên)

2

2


3

4

H 300 mg(viên)

1

2

2

3

R 150 mg(viên)

2

3

4

5

E 400mg(viên)

2

4


6

6

Giai đoạn duy trì tuần 3 lần

18


Liều lựợng thuốc chống lao
Bảng 3. Số viên hỗn hợp liều cố định dùng hàng ngày cho người lớn theo cân nặng

Thuốc hỗn hợp liều cố định

Cân nặng (kg)
25-39 kg

40-54 kg

Giai đoạn tấn công hàng ngày

55-70 kg

>70 kg

Số viên

HRZE (viên)

2


3

4

5

HRZ (viên)

2

3

4

5

2

3

4

5

1,5

2

3


3

HR (150mg + 100mg) (viên)

2

3

4

5

HR (150mg + 150mg) (viên)

2

3

4

5

(75mg+150mg+400mg+275mg)
(75mg+150mg+400mg)

Giai đoạn duy trì hàng ngày
HR (75mg+150mg), viên
HE (150mg + 400mg), viên
Giai đoạn duy trì - tuần 3 lần


19


ĐIỀU TRỊ DỰ PHỊNG
1. Định nghĩa:
• Những người mang VK → khơng thành
bệnh
• Người mang VK: VK khơng hoạt động
• Nhiễm lao TST (+) (-)
• Theo y tế: 3/1 tiềm ẩn
• Tất cả người nhiễm lao có nên điều trị
dự phòng ?
20


ĐIỀU TRỊ DỰ PHỊNG
• Theo thứ tự:
1. Trẻ em
2. BN giảm miễn dịch
3. BN đang dùng thuốc giảm MD
4. BN tiểu đường, suy thận
5. BN nhiễm HIV
6. Tùy thuộc các nước và BS điều trị
21


ĐIỀU TRỊ DỰ PHỊNG
2. Sử dụng thuốc:
• INH: 9 tháng

• RH: 3 tháng
• Điều trị theo DOT và khơng DOT

22


23



×