Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

VIÊM AMIĐAN và VA (TAI mũi HỌNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.04 MB, 54 trang )

VIÊM AMIĐAN VÀ VA


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Giới thiệu tóm tắt về vai trò của TB Lympho trong
đáp ứng miễn dịch bảo vệ cơ thể
2 Trình bày tóm tắt về hình thái và chức năng của
Amiđan và vịng Waldeyer
3. Trình bày 2 thể viêm Amiđan thường gặp: viêm
cấp- viêm mạn và các biến chứng
4. Trình bày về Amiđan q phát bít tắc.
5. Nêu các chỉ định cắt Amiđan và các biến chứng có
thể xảy ra.


Giới thiệu
Họng là cửa ngõ của cơ thể.
Giao lô đầu vào của đường ăn và đường thơ.
● Thức ăn uống và khí thơ qua họng vào cơ thể (+).
● Nơi cơ thể tiếp xúc đầu tiên với nhiều yếu tố gây
bênh (-).
Vi sinh vât: Virus, vi khuẩn, vi nấm…
Dị nguyên, các chất kích thích, chất đơc hại...
● Viêm họng/Viêm Amiđan và VA
bênh ly rất thường găp : tre em – người lớn


Giới thiệu
• Viêm họng rất hay găp ơ nước ta.
Tơn tại nhiều vấn đề vê sinh thưc phẩm.
Ơ nhiễm mơi trường khí thơ.


• Viêm họng tại Hoa Kỳ
Viêm họng cấp : top 20 bênh thường găp nhất 2% tông số bênh nhân khám bênh


Giới thiệu
• Amiđan và VA
Mới quan tâm của BS TMH / BS Nhi khoa
/BS Gia đình.
Bệnh ly viêm/Quá phát tắc nghẽn hơ hấp.
Thích nghi và rới loạn miễn dịch.
Điều trị nội khoa hay phẫu thuật ?


Họng là ngã tư đầu vào của
đường ăn (2) và đường thở
(1)
Họng được chia thành ba
phần:
I.Phần trên: Họng mũi
II.Phần giưa: Họng miêng
III.Phần dưới: Họng thanh
quản


1.Cuốn giữa
2.Cuốn dưới
3.Xương khẩu cái
4.Tuyến khẩu cái
5.Trụ trước amiđan
(Cung khẩu cái lưỡi)

6.Măt lưng của lưỡi
7.Amiđan họng
8.Gờ vịi
9.Lỡ vịi
10.Ngách họng
11.Nếp họngvịi
12.Màn hầu
13.Trụ sau
(Cung khẩu cái hầu)
14.Amiđan khẩu cái
15.V lưỡi
16.Amiđan lưỡi


CƠ CHÊ BẢO VÊ CƠ THÊ
Vai trò TB Lympho trong
đáp ứng miễn dịch
• Bảo vê khơng đăc hiêu
– Da và niêm mạc
– Hiên tương thưc bào – đại thưc bào

• Bảo vê đăc hiêu
Hê thống miễn dịch và các cơ quan / TB tham gia
đáp ứng miễn dịch


CƠ CHÊ BẢO VỆ CƠ THÊ
KHƠNG ĐĂC HIÊU
Bảo vê khơng đăc hiêu
Hàng rào ngăn cách bảo vê vịng ngồi và hiên tương

thưc bào.
a. Da và niêm mạc (NM)
Hàng rào ngăn cách luôn tiết ra các thể dịch để tư làm
sạch, rửa và làm trôi đi các vi sinh và vât lạ theo bám
trên bề măt.
Trên bề măt NM mui, họng, đường HH: chất nhầy và
sự tiết nhầy.
Hê sinh vât công sinh. Cơ thể người có 1014 TB các
loại thì chỉ có 10% các TB cấu tạo cơ thể, 90% các TB
cịn lại là hê sinh vât cơng sinh


CƠ CHÊ BẢO VỆ CƠ THÊ
KHÔNG ĐĂC HIÊU
b. Hiên tượng thực bào-Tiểu thực bào-Đại thực bào
Bạch cầu hạt: BC đa nhân trung tính (polymorphonuclear
neutrophile),BC ưa kiềm (basophile), BC ưa axít (ái toaneosinophile).
BC đa nhân trung tính: quan trọng trong hiên tương thưc bào.
BC không hạt gôm TB môt nhân (Monocyte) và TB lympho
(lymphocyte). Monocyte là tiền thân của đại thực bào.
Lymphocyte đóng vai trị quan trọng và chủ yếu trong ĐƯMD đ ăc
hiêu.
Metchnikof (người Nga, 1845-1916): Nobel Y học năm 1904.
Hiện tượng thực bào bảo vệ chuyên nghiệp: BC hạt, Monocyte,
Đại thưc bào
2% tông số TB cơ thể.


BẢO VÊ ĐĂC HIÊU-HÊ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia ĐƯMD


1. Đáp ứng miễn dịch đăc hiêu
Các lympho nhân dạng và loại trư kháng nguyên
lạ.
ĐƯMDĐH đươc thưc hiên qua trung gian TB và
qua dịch thể
2. Cơ quan lympho và TB Lympho
3. Đáp ứng miễn dịch đăc hiêu
Qua trung gian dịch thể.
Qua trung gian tế bào.


BẢO VÊ ĐĂC HIÊU-HÊ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia ĐƯMD

Cơ quan lympho

Cơ quan lympho trung tâm: tuyến ức (Thymus) và tủy
xương (Bone Marrow). Biến TB nguôn dòng lympho thành
các TB lympho T và B:
● Cơ quan lympho ngoại biên. Phát tán khắp nơi trong cơ
thể, gôm có:
1. Lách.
2. Hạch lympho (hạch bạch huyết, lympho node, lympho
gland).
3. Mảng Peyer ơ ruôt.
4. Amiđan (Hạnh nhân) là cơ quan lympho họng, vòng
Waldeyer, 2 A quan trọng nhất là A khẩu cái (thường gọi là
amiđan) và A họng (thường gọi là VA).




BẢO VÊ ĐĂC HIÊU-HÊ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia ĐƯMD

Các tế bào lympho: Lympho T và Lympho B.
● Lympho T: đươc biêt hóa tại Thymus (tuyến ức) thành
2 dạng:
Dòng lympho T4 chứa kháng nguyên bề măt CD4.
Dòng lympho T8 chứa kháng nguyên bề măt CD8.
● Lympho B: đươc biêt hóa tại tủy xương. Tiền lympho
B đươc biến thành nguyên bào lympho B
(lymphoblast B), trên bề măt gắn IgM. Khi gắn thêm Ig
D, hoăc Ig A, Ig E, Ig G chúng trơ nên “chín” (trương
thành) và gọi là lymphocyte B.


Nguôn gôc, sự phát triển và hoạt đông của các loại tế bào
lymphô
(Theo Nguyễn Tri Dũng, Mô học,tâp II, NXB Y học, Chi nhánh
TP.HCM, 2005
Nguôn gôc, sự phát triển và hoạt đông của các loại tế bào
lymphô
(Theo Nguyên Tri Dung, Mô hoc,tâp II, NXB Y hoc, Chi nhanh
TP.HCM, 2005

Nguồn gốc, sự phát triển và hoạt động của các loại tế bào lymphô
(Theo Nguyễn Trí Dũng, Mô học,tập II, NXB Y học, Chi nhánh TP.HCM, 2005



CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Sư hình thành hê thớng mô lympho vung họng
● Tháng thứ 3 cuả thai kỳ TB lympho đầu tiên
xuất hiên ơ lớp dưới cuả NM họng.
● Tháng thứ 6 các nang lympho đầu tiên mới
đươc hình thành.
● Hình thành các khới A, có những chỡ lõm
x́ng để sau này hình thành các hớc A.
● Nhu mô A chứa nhiều nang lympho, lympho B
tâp trung chủ yếu ơ các nang, còn giữa các nang
chủ yếu là lymphoT.


CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Amiđan/Hạnh nhân (Tonsilla/Amygdale).
• Hạnh nhân: tư Viêt. Amiđan: tư Viêt gốc tiếng Pháp:
để chỉ các khới mơ lympho vung họng.
• Tonsilla tư gớc Latin, Tonsil (Anh), Amygdale (Pháp).
Vòng Waldeyer
Heinrich von Waldeyer, người Đức là người đầu tiên
mô tả môt cách hê thống các khối mô lympho ơ họng
liên kết với nhau tạo nên mơt vịng lympho khep kín,
vòng Waldeyer.


CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vịng Waldeyer


Các khới mơ lymphơ amiđan chính của vòng Waldeyer: 6


CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Amiđan họng/Hạnh nhân hầu (Tonsilla pharyngealis),
VA: (1), vòm họng.
Amiđan vòi/Hạnh nhân vòi (Tonsilla tubaria), một cặp
(2), quanh lỗ vòi Eustachia trong hố Rosenmüller.
Amiđan khẩu cái/Hạnh nhân khẩu cái (Tonsilla
palatina), một cặp (2), nằm ở 2 phía bên họng miệng,
thường gọi là Amiđan.
Amiđan lưỡi/Hạnh nhân lưỡi (Tonsilla lingualis) (1),
nằm ở đáy lưỡi.
Ngồi ra còn có mợt số đám mô lympho rải rác.


AMIĐAN
Amiđan tên gọi rút gọn của amiđan khẩu cái
(Tonsilla palatina)
Nằm ở 2 bên họng miệng.
 
2. Hình thái chức năng
Mỗi A có 3 phần cấu trúc quan trọng:
Biểu mô phủ bề mặt và các hốc (khe A)
Nang lympho.
Vùng ngoài nang
1.



AMIĐAN
Sự đáp ứng miễn dịch của A diễn ra qua 2 bước:
Bước 1: Đáp ứng miễn dịch xảy ra ở bề mặt A, ở
biểu mô lympho ở các hốc.
Nhận dạng kháng nguyên
Nhanh chóng sản xuất kháng thể - (Ig)
Bước 2 : Đáp ứng miễn dịch diễn ra ở nang
lympho và vùng ngoài nang


AMIĐAN

Hình cắt ngang qua amiđan khẩu cái cho thấy
hình thái cấu trúc amiđan gồm các hốc có biểu
mô phủ, các nang với các trung tâm mầm và vỏ
bao mỏng bao quanh


AMIĐAN

1.Thể bình thường
2.Thể có cuống
3.Thể lẩn chìm vào sâu


Một vài hình ảnh viêm amiđan


Viêm amiđan cấp



Viêm amiđan cấp mủ


×