Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trường đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------***---------------

ĐỖ THỊ HIỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------***---------------

ĐỖ THỊ HIỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐỖ TIẾN MINH


Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi Đỗ Thị Hiền - học viên lớp cao học 2016A-QTKD02 chuyên ngành Quản
trị kinh doanh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt
nghiệp này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Đỗ Tiến Minh giảng viên bộ
môn quản lý công nghiệp - Viện Kinh tế và quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội là công trình nghiên cứu của tơi, các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận văn này là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những nhận định, phân tích và những giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
xuất phát từ q trình làm việc của tơi trong 15 năm với công tác quản lý các dự án
đầu tư của Trường để góp phần nâng cao chất lượng và đẩy mạnh tiến độ công tác
quản lý dự án, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu quản lý vốn đầu tư nhất là trong thời kỳ tự
chủ thực hiện tốt một trong mười nhiệm vụ chiến lược phát triển Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội giai đoạn 2017-2025 “Xây dựng hạ tầng khuôn viên và cơ sở vật chất
hiện đại”.
Luận này này chưa được công bố lần nào, không sao chép từ bất cứ cơng trình
đã cơng bố nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Tác giả

i


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn hai năm tham gia khóa học cao học Quản trị kinh doanh tại Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội, nhờ sự giảng dạy tận tình của các Thầy, Cô của Viện
Kinh tế và Quản lý, tôi đã được học nhiều kiến thức thực tiễn cũng như khả năng tư
duy trong công việc. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS Đỗ Tiến Minh, người đã trực tiếp
định hướng lựa chọn đề tài cũng như tìm ra hướng nghiên cứu, giải quyết vấn đề giúp

tơi hồn thành bản luận văn này. Do thời gian và nhận thức của bản thân về cơng việc
cịn hạn chế nên luận văn cịn khuyết điểm, tơi rất mong nhận được sự góp ý, xây dựng
của tất cả bạn đọc với cái nhìn khách quan về mọi vấn đề liên quan đến đề tài này để
tơi hồn thiện hơn cho luận văn của mình.
Tơi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Anh, Chị, các bạn đồng nghiệp
và các em thuộc các đơn vị trong Trường đã giúp đỡ tôi, động viên tơi có được những
thơng tin, số liệu phục vụ cho việc hình thành bản luận văn này cũng như tinh thần để
tôi cố gắng, quyết tâm thực hiện mong muốn của mình.
Tơi ln cảm ơn và kính chúc các Thầy, Cô giáo, các Anh, Chị, em đồng
nghiệp và quý bạn đọc nhiều sức khỏe, bình an, hạnh phúc.
Trân trọng.

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTK

Bản vẽ thiết kế

BXD

Bộ Xây dựng

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKTKT


Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT

Chủ đầu tư

DAĐT

Dự án đầu tư

DAHT

Dự án hoàn thành

ĐHBK

Đại học Bách Khoa

ĐHQG

Đại học Quốc gia

GPXD

Giấy phép xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng


HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

HSCG

Hồ sơ chào giá

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

PTN


Phịng thí nghiệm

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QLDA

Quản lý dự án

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TCCB

Tổ chức cán bộ

TVGS

Tư vấn giám sát


VAT

Thuế giá trị gia tăng

WBS

là một danh sách chi tiết các bước cần để hoàn thành một dự án

WB

Ngân hàng thế giới

iii


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

Bảng 1.1.

Các dự án trọng điểm Quốc gia

07

Bảng 1.2.


Các dự án nhóm A

08

Bảng 1.3.

Các dự án nhóm B

09

Bảng 1.4.

Các dự án nhóm C

10

Bảng 2.1.

Tình hình tốt nghiệp của sinh viên đại học chính quy

45

Bảng 2.2.

Bảng xếp hạng về hoạt động nghiên cứu khoa học

47

Bảng 2.3.


Danh mục các dự án do Ban QLDAĐT quản lý

50

Bảng 2.4.

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại trường ĐHBK HN

52

Bảng 2.5.

Bảng kế hoạch tiến độ một số dự án trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư

54

Bảng 2.6.

Bảng đánh giá tiến độ thực hiện các dự án

55

Bảng 2.7.

Tình hình thực hiện vốn các dự án của Trường ĐHBK Hà Nội.

61

Bảng 2.8.


Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng hệ
thống cấp, thoát và xử lý nước thải chất thải

62

Bảng 2.9.

Tình hình điều chỉnh dự tốn các gói thầu trong tổng mức đầu tư.

63

Bảng 2.10. Tình hình bảo trì cơng trình các gói thầu xây dựng

68

Bảng 2.11.

Tổng hợp kết quả thẩm tra, thẩm định, phê duyệt các dự án năm
2012-2016.

75

Bảng 2.12.

Những vấn đề trong công tác lựa chọn nhà thầu của một số gói
thầu/dự án

82


Bảng 2.13. Thực tế thời gian chậm quyết tốn vốn dự án hồn thành

88

Bảng 2.14. Tình hình kế hoạch và thực tế giải ngân của các dự án
ĐTXDCB

91

Bảng 2.15. Tình hình thực tế giải ngân của các dự án thuộc NSNN: chi
thường xuyên, chống xuống cấp…

92

Bảng 2.16. Tình hình thực tế giải ngân của các dự án (vốn trường)

92

Bảng 2.17. Bảng tổng hợp cơng tác quyết tốn dự án hồn thành

93

iv


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình


Trang

Hình 1.1.

Chu trình dự án đầu tư

11

Hình 1.2.

Sơ đồ tổ chức hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

16

Hình 1.3.

Sơ đồ tổ chức hình thức thuê Ban Quản lý dự án

17

Hình 1.4.

Sơ đồ tổ chức quản lý dự án theo hình thức “chìa khố trao tay”

18

Hình 1.5.

Sơ đồ tổ chức dự án theo chức năng


19

Hình 1.6.

Sơ đồ tổ chức dự án theo chuyên trách

19

Hình 1.7.

Sơ đồ tổ chức dự án theo Ma trận

21

Hình 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

42

Hình 2.2.

Các nhiệm vụ trọng tâm

43

Hình 2.3.

Phổ điểm xét tuyển của sinh viên đại học chính quy (tính theo tỉ
lệ %)


44

Hình 2.4.

Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy

46

Hình 2.5.

Mơ hình tổ chức của Ban Quản lý các dự án đầu

48

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ................................................................ 3
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG........................................................................................ 3
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư ..................................................... 3

1.1.1. Tổng quan về đầu tư .................................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư ............................................................................................... 3
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư .............................................................................................. 3
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư .................................................................................................. 3
1.1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ........................................................................................ 4
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .......................................................................................... 4
1.1.2.2. Đặc trưng của dự án đầu tư .................................................................................... 5
1.1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư ......................................................................................... 5
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư ............................................................................................ 6
1.2. Quản lý dự án đầu tư ......................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư ......................................................................... 11
1.2.2. Chu trình dự án ....................................................................................................... 11
1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................................... 12
1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ................................................................................... 13
1.2.2.3. Giai đoạn kết thúc và bàn giao dự án ................................................................... 14
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................................ 14
1.2.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 14
1.2.3.2. Hình thức quản lý dự án ....................................................................................... 15
1.2.3.3. Mơ hình tổ chức dự án.......................................................................................... 18

vi


1.2.3.4. Quản lý phạm vi dự án ......................................................................................... 22
1.2.3.5. Quản lý tiến độ dự án. .......................................................................................... 24
1.2.3.6. Quản lý chi phí dự án ........................................................................................... 25
1.2.3.7. Quản lý chất lượng dự án ..................................................................................... 26
1.2.3.8. Quản lý rủi ro dự án.............................................................................................. 26
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác đầu tư ....................................................... 27
1.2.4.1. Tiêu chí về tiến độ ................................................................................................ 27

1.2.4.2. Tiêu chí về chất lượng .......................................................................................... 28
1.2.4.3. Tiêu chí về chi phí dự án ...................................................................................... 28
1.2.4.4. Tiêu chí về an tồn ............................................................................................... 28
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý dự án ................................................ 29
1.2.5.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................................ 29
1.2.5.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................... 30
1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một số đơn vị và bài học cho Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội ............................................................................................................. 32
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư tại một số đơn vị .............................................. 32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư cho Trường ĐHBK Hà Nội ............ 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠITRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.................................................................. 37
2.1. Giới thiệu về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ............................................................ 37
2.1.1. Thơng tin chung....................................................................................................... 37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ................................................................... 42
2.1.4. Một số thành tựu về đào tạo và nghiên cứu khoa học ............................................. 44
2.1.5. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường ĐHBK Hà Nội ...................... 47
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội giai đoạn 2007-2017 .................................................................................................... 49
2.2.1. Các dự án đã được triển khai tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, giai đoạn
2007-2017 ................................................................................................................................. 49
2.2.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội giai đoạn 2007-2017 theo các tiêu chí đánh giá ........................................ 51
2.2.2.1. Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án ........................................................... 52

vii


2.2.2.2. Thực trạng quản lý chi phí dự án .......................................................................... 59

2.2.2.3. Thực trạng quản lý chất lượng dự án.................................................................... 65
2.2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội giai đoạn 2007-2017 theo vòng đời dự án ................................................ 72
2.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................................... 72
2.2.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ................................................................................... 77
2.2.3.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư...................................................................................... 88
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án của trường ĐHBK Hà Nội, giai đoạn 2007-2017 90
2.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................................ 90
2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 93
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 20182022, TẦM NHÌN 2030 ........................................................................................................... 97
3.1. Định hướng phát triển của nhà trường giai đoạn 2018-2022, tầm nhìn 2030. ................. 97
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội. ................................................................................................................. 100
3.2.1. Giải pháp kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý dự án ............................................... 100
3.2.2. Giải pháp bổ sung các công cụ quản lý dự án tiên tiến ......................................... 102
3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu .................................................. 104
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ ...................................................... 108
3.2.5. Giải pháp cho công tác quản lý việc sử dụng vốn ................................................. 112
3.2.6. Giải pháp cho công tác quản lý chất lượng dự án ................................................. 115
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 123

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động xây dựng ngày càng phát triển và đóng góp vào sự nghiệp phát triển
đất nước, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ từ các cơ quan quản lý Nhà nước, Chủ đầu tư và

các bên liên quan. Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý dự án có vai
trị hết sức quan trọng, với quy mơ, nguồn lực và tài nguyên liên quan, ảnh hưởng trực
tiếp tới đời sống kinh tế xã hội nên những sai lầm trong hoạt động xây dựng thường
gây nên các thiệt hại lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa chữa nhất là những dự án sử dụng
nguồn vốn Nhà nước. Quản lý dự án giúp dự án đạt được các mục tiêu đề ra là hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu về
kỹ thuật và chất lượng cơng trình. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian và
thời gian khác nhau, thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục
tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn luôn linh
hoạt nhưng phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Trong những năm qua công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường ĐHBK Hà Nội đã đóng góp khơng nhỏ
tới việc nâng cao cơ sở vật chất phục vụ cho mục tiêu nâng cao năng lực đào tạo và
nghiên cứu khoa học, Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn cịn những tồn tại: thời
gian thực hiện các cơng việc bị kéo dài; phương án lựa chọn nhà thầu, kế hoạch đấu
thầu chưa kịp thời; chưa thực hiện hết chức năng nhiệm vụ trong việc thương thảo, ký
kết hợp đồng giao nhận thầu với các nhà thầu đã trúng thầu; công tác nghiệm thu xác
nhận khối lượng, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết tốn cịn chậm… Với u cầu về công
tác quản lý dự án trong thời kỳ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đòi hỏi phải đưa ra được
các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án khắc phục được các tồn tại đồng thời
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Xuất pháp từ thực tế đó, em đã
lựa chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
trường ĐHBK Hà Nội” cho luận văn của mình. Đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng
quản lý dự án trong thời kỳ tự chủ (đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) thực hiện
tốt một trong mười nhiệm vụ chiến lược phát triển Trường ĐHBK Hà Nội giai đoạn
2017-2025 “Xây dựng hạ tầng khuôn viên và cơ sở vật chất hiện đại”.
2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

1



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý các dự án đầu tư tại Trường ĐHBK Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu công tác quản lý
dự án đầu tư cơ sở vật chất tại Trường ĐHBK Hà Nội.

-

Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sẽ sử dụng dữ liệu trong giai đoạn 2007-2017
cho việc phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư của nhà trường cho giai đoạn 2018-2022 tầm nhìn 2030.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk Research): để thu thập dữ liệu phục vụ cho
việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư.

-

Phương pháp phân tích so sánh (Comparative analysis): để xác định những bất cập
trong công tác quản lý dự án đầu tư cơ sở vật chất tại Trường ĐHBK Hà Nội.

-

Phương pháp phân tích nhân-quả (Cause-effect analysis): để xác định nguyên nhân
của những bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tư cơ sở vật chất tại Trường

ĐHBK Hà Nội.

-

Phương pháp tổng hợp (Synthetic method): để đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư cơ sở vật chất tại Trường ĐHBK Hà Nội.

5. Đóng góp của luận văn
-

Đóng góp về mặt lý luận: Nghiên cứu lý thuyết và hệ thống hóa các lý luận tổng
quan về công tác quản lý dự án góp phần hồn thiện phương pháp luận cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng.

-

Đóng góp về mặt thực tiễn: Từ những phân tích đánh giá về thực trạng công tác
Quản lý các dự án của Trường ĐHBK Hà Nội từ đó đưa ra đề xuất giải pháp nhằm
hồn thiện hơn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường ĐHBK Hà Nội.

6. Kết cấu của Luận văn: Không kể phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành ba chương như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng.

-

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trường ĐHBK Hà Nội.


-

Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cho
Trường ĐHBK Hà Nội đoạn 2018-2022, tầm nhìn 2030.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1. Tổng quan về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực
lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu
được lợi ích kinh tế, tài chính, xã hội. Nói cách khác đầu tư là việc huy động các
nguồn lực ở hiện tại, xây dựng một dự án cụ thể với hy vọng trong tương lai sẽ thu
được hiệu quả cao nhất.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư
Đầu tư địi hỏi phải có một số vốn nhất định, số vốn này không sinh lời trong
quá trình hoạt động đầu tư, hoạt động đầu tư cần phải nắm bắt để quản lý đầu tư sao
cho có hiệu quả, phát huy được tối đa các nguồn lực.
Thời gian đầu tư phụ thuộc vào quy mô, phạm vi đầu tư
Thành quả đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài
Lợi ích đầu tư đem lại thể hiện ở hai mặt là lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế văn
hóa xã hội, khơng gian và thời gian.
1.1.1.3. Vai trị của đầu tư
Hoạt động đầu tư có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó khơng chỉ đóng vai trị
trong q trình tái sản xuất của xã hội mà cịn tạo ra những cú hích cho sự phát triển

của nền kinh tế:
Đầu tư tác động đến cung, cầu trong nền kinh tế.
Đầu tư tác động đến sự ổn định của nền kinh tế.
Đầu tư tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
Đầu tư làm tăng khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Đầu tư tác động đến sự phát triển của nền kinh tế-xã hội
Đầu tư tác động đến ổn định chính trị và an ninh quốc phòng.

3


1.1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư (DAĐT) là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung hạn và dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong thời gian xác định.
Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được
bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
Về mặt quản lý: DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động
để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài.
Về mặt kế hoạch: DAĐT là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công
cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh.
Dự án đầu tư gồm bốn phần chính:
-

Mục tiêu của dự án được thực hiện thơng qua những lợi ích dự án mang lại cho nền

kinh tế xã hội và những lợi ích tài chính mà chủ đầu tư thu được từ dự án.

-

Các kết quả đạt được từ các hoạt động khác nhau của dự án

-

Các hoạt động của dự án được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định.

-

Các nguồn lực dự án về vật chất, tài chính và con người để tiến hành các hoạt động
của dự án.
(Nguồn: Lập dự án đầu tư -PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt)
Dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: chương trình,

DAĐT tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây
dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc khơng cần lắp đặt; dự án sửa
chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các
chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.
(Nguồn: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13)
4


1.1.2.2. Đặc trưng của dự án đầu tư
Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.
Dự án có thời gian thực hiện với điểm bắt đầu và kết thúc xác định.
Dự án có sự tham gia, liên quan của nhiều bộ phận và chuyên môn: chủ đầu tư, nhà

thầu, cơ quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước.
Dự án là công việc phức tạp, không theo thông lệ và chỉ thực hiện một lần.
Dự án có các yêu cầu cụ thể về thời gian, ngân sách và chất lượng.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt
động đầu tư phát triển.
Những đặc trưng trên đã chi phối trực tiếp đến công tác lập, quản lý quá trình thực
hiện đầu tư và vận hành khai thác của dự án.
1.1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư
a. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các định chế tài chính: Dự án đầu tư
là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định để chấp thuận sử dụng
vốn của nhà nước, để ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án.
b. Đối với Chủ đầu tư
-

Dự án đầu tư là căn cứ quan trong nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.

-

Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được đầu tư (hoặc được ghi vào kế hoạch đầu tư)
và cấp giấy phép hoạt động.

-

Dự án đầu tư là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các
khoản ưu đãi trong đầu tư.

-

Dự án đầu tư là phương tiện để tìm đối tác trong và ngồi nước liên danh bỏ vốn đầu
tư, thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngồi nước tài trợ hoặc vay vốn.


-

Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền
lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên danh.
(Nguồn: Lập dự án đầu tư -PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt)

5


1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư
a. Phân loại dự án theo lĩnh vực hoạt động
- Dự án phát triển cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông, vv).
- Dự án sản xuất kinh doanh (nhà máy, nông trường, vv).
- Dự án phát triển văn hóa xã hội (bảo tồn, trường học, bệnh viện, vv).
b. Phân loại dự án theo mức độ đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng mới.
- Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp.
- Dự án theo tổng mức đầu tư từ lớn đến nhỏ: nhóm A, B và C.
- Theo TMĐT và tính chất của dự án, dự án được chia thành dự án có tầm quan trọng
đặc biệt và các nhóm A, B và C. (xem bảng 1.1, bảng 1.2; bảng 1.3; bảng 1.4).
c. Phân loại dự án theo thời hạn hoạt động:
- Dự án đầu tư ngắn hạn: Thời gian ≤ 5 năm
- Dự án đầu tư trung hạn và dài hạn: Thời gian 5, 10 và 20 năm.
d. Phân loại dự án theo tính chất quản lý:
- Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý (ví dụ: Đầu tư trực tiếp
trong nước và nước ngồi)
- Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư chỉ góp vốn khơng quản lý (ví dụ dự án ODA)
e. Một số dự án đặc thù:
- BOT: Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao.

- BTO: Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh.
- BT: Xây dựng - chuyển giao.
- ROT: Phục hồi - kinh doanh - chuyển giao.
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của Luật Đầu đầu tư công số 49/2014/QH13 và
được quy định chi tiết như sau:

6


Bảng 1.1. Các dự án trọng điểm Quốc gia
Stt

Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Tổng mức đầu tư

1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả
năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu
nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát

bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường từ 500 héc ta trở
lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

Không phân biệt tổng
mức đầu tư

c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần
được Quốc hội quyết định.
(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)

7


Bảng 1.2. Các dự án nhóm A
Stt
1

2

3

4

5

Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về
quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính
chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp

Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, địa bàn đặc
biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.

8

Tổng mức đầu tư

Không phân biệt
tổng mức đầu tư

Từ 2.300 tỷ đồng
trở lên

Từ 1.500 tỷ đồng
trở lên

Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên

Từ 800 tỷ đồng
trở lên


Bảng 1.3. Các dự án nhóm B

Stt

Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1

1. Giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi
măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.

2

3


4

1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp Dự
án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, Dự án tại địa bàn
đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh và Dự
án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất
bảo mật quốc gia.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.

Tổng mức đầu tư

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng

Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng

Từ 45 đến 800 tỷ
đồng


(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)
9


Bảng 1.4. Các dự án nhóm C
Stt

Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1

1. Giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.

2

3

4

1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Thủy lợi.

3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, dự án tại
địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, dự án tại địa bàn đặc biệt quan
trọng về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và dự án
thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật
quốc gia.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.

Tổng mức
đầu tư

Dưới 120 tỷ
đồng

Dưới 80 tỷ
đồng


Dưới 60 tỷ
đồng

Dưới 45 tỷ
đồng

(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)

10


1.2. Quản lý dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án
cịn là q trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
-

Lập kế hoạch: Là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc cần được hoàn
thành, nguồn lực cần để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ thống.

-

Điều phối thực hiện dự án: Là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao

động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.

-

Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

1.2.2. Chu trình dự án
Chu trình của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải
trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt
hoạt động.

Ý tưởng
về dự án
đầu tư

Chuẩn bị
đầu tư

Thực
hiện đầu


Kết thúc đầu
tư, bàn giao
dự án

Vận hành các
kết quả đầu tư


Ý tưởng
về dự
án mới

Hình 1.1. Chu trình dự án đầu tư
Một dự án phải trải qua bắt đầu từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư, kết
thúc đầu tư và đưa dự án vào vận hành khai thác.

11


1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình nên nó mang tính chất là bàn đạp để
thực hiện các bước tiếp theo một cách thuận lợi và hiệu quả. Đối với nhiều dự án, chỉ
cần hồn tất giai đoạn này thì có thể coi là đạt được một phần lớn các yêu cầu của dự
án. Sở dĩ nói như vậy vì với đặc thù của dự án đầu tư xây dựng cơng trình, các công
việc của dự án đều được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã ban hành của nhà nước về
đơn giá, tiêu chuẩn nhân cơng, máy móc thiết bị.
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 thì giai đoạn chuẩn bị dự án gồm
các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt BCNCKT hoặc BCKTKT đầu tư xây
dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác
liên quan đến chuẩn bị dự án.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn nghiên cứu dự án theo các cấp độ khác nhau:
Nghiên cứu cơ hội đầu tư: Đây là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu
sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả và sự phù hợp. Nội dung của việc
nghiên cứu cơ hội đầu tư là xem xét nhu cầu và khả năng cho việc tiến hành một công
cuộc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư nhằm xác định
các điều kiện, sự cần thiết và mục tiêu đầu tư bao gồm:
-


Nghiên cứu các điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội, vùng dự án.

-

Nghiên cứu thị trường để xác định các cơ hội và rủi ro nếu thực hiện dự án.

-

Nghiên cứu khả năng cung ứng nguồn lực đầu vào, đầu ra, tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận.

Nghiên cứu khả thi: Đây là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối
ưu. Ở giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay khơng? Có vững
chắc, có hiệu quả hay không?. Nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn
NCKT nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên
cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu tố bất định có thể xảy
ra theo từng nội dung nghiên cứu. Nghiên cứu khả thi gồm những vấn đề sau:
-

Nghiên cứu các điều kiện kinh tế - xã hội có liên quan đến sự hình thành và thực
hiện của các dự án đầu tư. các vấn đề về thị trường tiêu thụ sản phẩm hoặc tiến
hành các hoạt động dịch vụ của dự án.
12


-

Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án, tổ chức quản lý và nhân sự của dự án.

-


Phân tích khía cạnh tài chính của dự án: xác định quy mơ đầu tư và hiệu quả của
việc đầu tư.

-

Phân tích khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án.

Thẩm định nghiên cứu và ra quyết định đầu tư
-

Là giai đoạn thẩm định các kết quả nghiên cứu khả thi trước đó nhằm trả lời các
câu hỏi: Có đầu tư khơng? Đầu tư vào lĩnh vực gì, nội dung gì? Quy mơ đầu tư thế
nào? và hình thức đầu tư ra sao?...

-

Quyết định sự thành bại của dự án sau này vì liên quan đến việc huy động nguồn
lực theo quy mô dự án.

-

Người làm công tác chuẩn bị đầu tư phải có năng lực, trách nhiệm, tâm huyết và tỷ mỉ.

1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn này CĐT phải thực hiện các công việc chủ yếu để hồn thành dự án. Tuỳ
theo địi hỏi của từng dự án mà CĐT thực hiện các công việc cần thiết, bao gồm các
công việc:
-


Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có);

-

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);

-

Khảo sát xây dựng;

-

Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;

-

Cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định);

-

Tổ chức lựa chọn nhà thầu

-

Thương thảo và ký kết hợp đồng xây dựng, thi cơng xây dựng cơng trình

-

Giám sát thi cơng xây dựng


-

Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành

-

Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành, bàn giao đưa vào sử dụng;

-

Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng

-

Vận hành thử, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng và thực
hiện bảo hành sản phẩm.

13


1.2.2.3. Giai đoạn kết thúc và bàn giao dự án
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng đôi khi không
được đánh giá đúng tầm quan trọng, coi đây là điều tất yếu sẽ được hồn thành nên
khơng bỏ nhiều cơng sức vào. Tuy nhiên, đó lại là một quan niệm sai lầm vì khi kết thúc
dự án tức là mở ra một giai đoạn mới, đó là vận hành cơng trình sao cho hiệu quả. Nhiều
cơng trình được xây dựng rất quy mơ nhưng hiệu quả sử dụng lại không cao gây ra sự
lãng phí to lớn. Vì vậy, CĐT phải đảm bảo các phần việc sau được thực hiện đầy đủ và
đúng quy trình và có sự quan tâm đúng mức đến vai trị của giai đoạn kết thúc này.
- Quyết tốn hợp đồng xây dựng.
- Bảo hành cơng trình xây dựng;

- Quyết toán vốn đầu tư;
- Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Lưu trữ hồ sơ dự án.
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.3.1. Khái niệm
Quản lý dự án là hoạch định, tổ chức thực hiện, điều khiển và kiểm soát các
hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong phạm vi giới hạn về thời
gian và nguồn lực:
Hoạch định: Là chức năng quan trọng nhất của hoạt động quản lý dự án
-

Xác định mục tiêu dự án (kinh tế, xã hội, kỹ thuật, công nghệ, vv)

-

Xác định phương thức tiếp cận để đạt được mục tiêu dự án (cách thức, bước đi, tận
dụng cơ hội, tránh rủi ro, có giải pháp phù hợp)

Tổ chức thực hiện: Là chức năng bố trí nhân - tài - vật lực để thực hiện dự án
-

Sử dụng hợp lý tối ưu các nguồn lực

-

Tạo động lực cho các thành viên thông qua môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ
tương ứng với trách nhiệm.

Điều khiển: Là chức năng thể hiện sự lãnh đạo của nhà quản trị dự án
-


Khả năng bao quát toàn diện và sâu sát các khâu, các quá trình và các bộ phận thực
hiện dự án

14


-

Sự nhạy cảm đối với các tình huống tích cực và tiêu cựu qua đó có được các biện
pháp xử lý tình huống thấu đáo.

Kiểm sốt: Là chức năng đo lường các hoạt động và kết quả của các hoạt động thực hiện
dự án dựa trên ba tiêu chí sau:
-

Chất lượng (tiêu chuẩn kỹ, mỹ thuật, vv)

-

Chi phí (tài chính, kinh tế, vv)

-

Thời gian (tiến độ từng hoạt động và tổng thời gian của dự án)

Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng là:
-

Hoàn thành dự án trong giới hạn ngân sách quy định.


-

Hoàn thành dự án trong thời gian quy định.

-

Xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định.

1.2.3.2. Hình thức quản lý dự án
-

Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo
quy định tại Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014.

-

Đối với dự án sử dụng vốn NSNN, vốn nhà nước ngoài ngân sách, hình thức tổ
chức quản lý dự án được áp dụng là Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định tại Điều 63 của Luật
Xây dựng năm 2014 và Điều 17 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

-

Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng
vốn để đầu tư xây dựng cơng trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư
giao chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành
hoặc Ban quản lý dự án khu vực để thực hiện QLDA theo quy định.

-


Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về
ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc
thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức QLDA
được thực hiện theo quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

-

Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức
quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.

15


×