Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Gia Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.37 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II. NH 2018 - 2019

Môn : Sinh vật. Thời gian : 45 phút.
---oOo---

Khối 10

I. PHẦN CHUNG (7đ)

Câu 1: (2đ)
a) Hô hấp tế bào là gì?
b) Viết phương trình tổng qt q trình hơ hấp tế bào.
Câu 2: Điền nội dung phù hợp theo thứ tự các số 1, 2, 3, 4, 5 trong hình sau: (2đ)

Câu 3: (2đ)
a) Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt tính của enzim?
b) Theo em những thói quen xấu nào đã ảnh hưởng tới tiêu hóa thức ăn ở người?
Câu 4: (1đ)
a) Xuất bào là gì?
b) Các loại chất nào thường được xuất bào?
II. PHẦN RIÊNG (3đ) (Học sinh chỉ làm 1 trong 2 câu sau)
Học sinh các lớp 10B1, 10B2 làm câu 5A. Học sinh các lớp còn lại làm câu 5B.
Câu 5A: (3đ)

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai 2 cây
thuần chủng (2n) được F1 (2n) có kiểu gen dị hợp. Dùng cơnsixin gây đa bội hóa F1 (2n) thành
F1 (4n).
a) Lai cây F1 (4n) với F1 (2n). Tìm kết quả lai F2? Biết rằng qúa trình giảm phân xảy ra bình
thường. (2đ)
b) Nếu cho 2 cây tứ bội (4n) lai với nhau mà kết quả đời con phân li tỷ lệ 1890 cây quả đỏ :
54 cây quả vàng. Tìm kiểu gen của 2 cây đem lai. (1đ)


Câu 5B: (3đ) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
--- HẾT ---


ĐÁP ÁN
KIỂM TRA SINH 10- GIỮA KỲ 2 ( 2018-2019)
I. PHẦN CHUNG (7đ)
Câu 1: (2đ)
a) Hô hấp tế bào là gì? (1đ)
- Hơ hấp tế bào là q trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ)
thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động
sống.(4 ý x 0,25)
b) Viết phương trình tổng qt q trình hơ hấp tế bào. 1đ
- C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) ( thiếu 1 ý – 0,25 đ)
Câu 2: đúng 4/5 ý đủ điểm
1.Tế bào chất, 2. Ti thể, 3.đường phân, 4.chu trình crep, 5. chuỗi chuyền electron.
Câu 3: 2đ
a) Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt tính của enzim? (4 ý x 0,25)
Các yếu tố : nhiệt độ, độ pH , nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế.
b) Theo em những thói quen xấu nào đã ảnh hưởng hưởng tới tiêu hóa thức ăn ở
người? (4 ý x 0,25)
- Thói quen xấu: ăn thức ăn quá lạnh, quá chua, uống nước đá lạnh, vừa ăn vừa
uống...
Câu 4: 1 đ
a) Xuất bào là gì ? 0, 5 đ
- Xuất bào là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào 0,25 / bằng cách biến dạng
màng sinh chất.0,25
b) Các chất xuất bào? 0, 5 đ
- Các chất xuất bào: protein, các đại phân tử. (2 ý x 0,25)
II. PHẦN RIÊNG (3đ)

Câu 5A: (3đ) (dành cho học sinh các lớp 10B1, 10B2)
Kiểu gen của P thuần chủng(2n): AA & aa F1 : Aa (dị hợp)
0,25
F1 (2n): Aa đa bội hóa thành F1 (4n): AAaa
0,25
a) F1 (4n) × F1 (2n):
AAaa
× Aa
G
(1AA : 4Aa : 1aa)
(1A : 1a)
0,25
Lập bảng tổ hợp
0,25
Kiểu gen F2: 1AAA: 5AAa : 5Aaa : 1aaa
0,5
Kiểu hìnhF2 :
11 đỏ: 1 vàng
0,5
b) Cây tứ bội × cây tứ bội F1 : 1890 đỏ : 54 vàng = 35 đỏ : 1 vàng. (0,25)
Cây quả vàng F1 (4n) chiếm tỉ lệ 1/36 (aaaa) = 1/6 (aa) × 1/6 (aa) (0,5)
Kiểu gen của 2 cây tứ bội (4n) đem lai : AAaa
(0,25)
Lưu ý: HS có thể trình bày khác, đúng ý vẫn cho đủ điểm.
Câu 5B: (3đ) (Dành cho học sinh các lớp còn lại)
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. (3 đ) mỗi ô 0,5 đ


Đặc điểm
Tiêu tốn

năng lượng

Vận chuyển thụ động
Không tiêu tốn năng lượng

Vận chuyển chủ động
Tiêu tốn năng lượng

Nơi
vận
Trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép hoặc qua các
chuyển các
kênh prôtêin xuyên màng tương ứng.
chất đi qua.

Qua các máy bơm đặc chủng
cho từng chất được vận
chuyển. (các máy bơm có bản
chất là các kênh prôtêin
xuyên màng).

O2, CO2,….. đi trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.
Axit amin, đường, đi qua các kênh prôtêin xuyên
màng tương ứng.
Riêng H2O đi qua kênh prơtêin riêng gọi là
aquaporin.

Ví dụ như ion K+, Na+ đi qua
bơm Na - Kali


Ví dụ các
chất được
vận chuyển

---HẾT---



×