Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.81 KB, 3 trang )

Thủ tục: Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

- Trình tự thực hiện:

Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế
sử dụng đất nông nghiệp. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế
và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế
sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
+ Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông
nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày
phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
+ Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn
phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định
miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm
thuế.

- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý NNT hay qua hệ thống bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân, mẫu số
02/SDNN

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:
Chi cục thuế căn cứ vào sổ thuế của năm trước hay Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
trong năm, Chi cục thuế tính thuế và ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và gửi
cho NNT biết. Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho


hộ gia đình, cá nhân:
+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của
kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của
kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
+ Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế
ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời
hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp
thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này.
Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất
nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ
nộp thứ nhất trong năm.


- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

+ Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân


- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính







Mẫu số: 02/SDNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ........


[02] Tên người nộp thuế
[03] Mã số thuế
[04] Địa chỉ: Phường/xã:
Quận/huyện: Tỉnh/Thành phố
[05] Điện thoại: [06] Fax: [07] Email:


1. Diện tích trong hạn mức:
1.1. Địa chỉ lô đất
1.2. Diện tích
1.3. Loại đất: (cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất trông cây lâu
năm, đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây hàng năm):
1.4. Thuế được miễn, giảm:

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích ngoài hạn mức:
2.1. Diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây hàng năm và mặt
đất nuôi trồng thuỷ sản (ha):
2.2. Diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây lâu năm (ha):

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu kê khai./.

....................., ngày....... tháng..... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai được sử dụng cho 1 lô đất.
2. Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: người nộp thuế ghi miễn hoặc hoặc ghi % giảm; đồng thời
người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.
3. Chỉ tiêu phần 2 chỉ khai trong một tờ khai tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

×