Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi năng khiếu môn Địa lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.06 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN II
LỚP 11 CHUYÊN ĐỊA LÍ
Ngày thi : 9/11/2020
Thời gian làm bài: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 4 câu; 01 trang

Câu I: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sơng ngịi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2. Giải thích tại sao dải đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng chịu tác động mạnh nhất của
bão. Hãy đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả của bão ở đây.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
2. Nhận xét về sự thay đổi tổng tỉ suất sinh nước ta giai đoạn 1999 – 2009 theo bảng số liệu sau:
Bảng: Tổng tỉ suất sinh nước ta giai đoạn 1999 – 2009 (Đơn vị: con/phụ nữ)
Năm
1999
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009


Cả nước
2,33
2,25
2,28
2,12
2,23
2,11
2,09
2,07
2,08
2,03

Thành thị
1,67
1,86
1,93
1,70
1,87
1,73
1,72
1,70
1,83
1,81

Nơng thơn
2,57
2,38
2,39
2,30
2,38

2,28
2,25
2,22
2,22
2,14

Câu III: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng Hà Nội là một trong hai đầu mối giao thơng vận tải quan trọng nhất cả nước.
2. Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công
nghiệp chế biến.
Câu IV: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu
Sản lượng và khối lượng xuất khẩu lúa gạo, cà phê nước ta qua các năm
(Đơn vị: nghìn tấn)
Lúa gạo
Cà phê
Năm
Sản lượng
Khối lượng xuất khẩu
Sản lượng
Khối lượng xuất khẩu
32529
3477
698,2
733,9
2000
35833
5202
752,1

912,9
2005
40005
6893
1105,7
1218,0
2010
44975
6331
1408,4
1691,0
2014
42763
5789
1529,7
1442,0
2017
Hãy nhận xét và giải thích sự khác biệt về tình hình sản xuất, xuất khẩu lúa gạo và cà phê nước
ta trong giai đoạn trên.
---------------- HẾT --------------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh .................................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM 11 ĐỊA
Câu

I
(3,0
điểm)


II
(2,0
điểm)

Đáp án
1. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sơng ngịi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
* Khái quát: miền TB và BTB có giới hạn từ thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã,
địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến các đặc điểm song ngịi của miền
* Phân tích:
- Hướng nghiêng và hướng núi (TB-ĐN, T-Đ) của địa hình quy định hướng chảy của
sông, làm cho sông chảy theo 2 hướng chính: TB-ĐN,T-Đ (dẫn chứng)
- Độ dốc địa hình lớn nên dộ dốc lịng sơng lớn, nhất là ở Bắc Trung Bộ
- Đia hình cùng hình dạng lãnh thổ khiến sơng có sự phân hóa về chiều dài, lưu vực: ở
Tây Bắc sông dài, lưu vực lớn hơn, ở Bắc Trung Bộ sông ngắn và lưu vực nhỏ hơn.
- Đia hình cùng khí hậu làm chế độ nước sơng có sự phân hóa theo thời gian, khơng gian:
Sơng ở Tây Bắc lũ từ T5-T10 mùa hè, sông ở BTB lũ chậm hơn từ T8-T12
- Địa hình dốc và cấu trúc nham thạch cứng nên khả năng bồi đắp phù sa của sơng ở hạ
lưu hạn chê
2. Giải thích tại sao dải đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng chịu tác động mạnh
nhất của bão. Hãy đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả của bão ở đây.
*Dải đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng chịu tác động mạnh nhất của bão vì:
- Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão là tháng 8,9,10 (3 tháng này chiếm 70% số
lượng bão) lúc này miền Trung trên đường di chuyển của bão.
- DHMT có địa hình dốc, lãnh thổ hẹp ngang, rừng phòng hộ bị tàn phá nhiều nên mức
độ ảnh hưởng của bão càng mạnh.
- Tháng 9,10 dải hội tụ nhiệt đới đang ở miền Trung. Cường độ hội tụ giữa gió Tín
phong và gió mùa tây nam được tăng cường trên dịng hội tụ nội chí tuyến.
- Hoạt động của frông lạnh sớm từ Hoa Nam tràn xuống miền Bắc thúc đẩy các áp thấp
trên dải hội tụ nội chí tuyến phát triển thành bão.

* Các giải pháp khắc phục hậu quả của bão:
- Giải pháp trước mắt: cứu trợ cho nhân dân vùng bão, hỗ trợ các hộ gia đình bị ảnh
hưởng của bão, khắc phục các sự cố do bão như hư hỏng về cơ cở hạ tầng, ô nhiễm nước,
lan tràn dịch bệnh,...
- Giải pháp lâu dài: tăng cường khâu dự báo bão, xây nhà chống bão, trồng rừng đầu
nguồn và rừng ven biển, củng cố đê biển...
1. Phân tích ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
* Tích cực: tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảnh hưởng lớn đến phát triển
KTXH các địa phương, các vùng trong nước, là thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn, tạo
nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo động lực tăng trưởng kinh tế (phân
tích)
* Tiêu cực: các vấn đề nảy sinh cần khắc phục: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã
hội, thất nghiệp, giao thông ùn tắc, sức ép về nhà ở và cơ sở hạ tầng, tâm lí người dân…
(phân tích)
2. Nhận xét về sự thay đổi tổng tỉ suất sinh nước ta giai đoạn 1999 – 2009
- Tổng tỉ suất sinh (TTSS) cả nước có xu hướng giảm nhưng chưa ổn đinh (dẫn chứng)
- TTSS nông thôn giảm mạnh (dẫn chứng)
- TTSS thành thị không ổn định, có xu hướng tăng
- Chênh lệch TTSS giữa thành thị và nơng thơn đang có xu hướng thu hẹp (dẫn chứng)
1. Chứng minh rằng Hà Nội là một trong hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng
nhất cả nước.
- Khái niệm đầu mối GTVT
- HN có vị trí, vai trị đặc biệt: là thủ đơ, trung tâm kinh tế-chính trị-văn hóa-KHKT hàng

Điểm
1,50
0.25

0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
1,50

0.25
0.25
0,25
0,25

0.25

0.25
1,00
0.5

0.5

1,00
0.25
0.25
0.25
0.25
1,75
0.25
0.25


III
(3,0

điểm)

IV
(2,0
điểm)

đầu cả nước, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, một đỉnh của tam giác công
nghiệp…
- HN tập trung hầu hết các loại hình giao thơng với các tuyến đường huyết mạch:
1.0
+ Đường ô tô: quôc lộ 1A, 2, 3, 5, 6
+ Đường sắt: Thống Nhất, HN-HP, HN-LS, HN-TN, HN-LC
+ Đường hàng không: tuyến nội địa (HN-TP HCM, HN-Huế,…), tuyến quốc tế (HNTokio, HN-HongKong…)
+ Đường sông: hệ thống sông Hồng- Thái Bình từ HN đến một số tỉnh ở ĐBSH và
TDMNBB
- HN tập trung CSVCKT của ngành GTVT: hệ thống nhà ga, bến cảng, kho bãi, sân bay, 0.25
bến xe, cơ sở xản xuất và sữa chữa phương tiện GTVT
2. Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn 1,25
với công nghiệp chế biến.
- Tạo điều kiện khai thác hợp lí tiềm năng của vùng chuyên canh, củng cố vững chắc 0.25
cùng chuyên canh.
- Đem lại hiệu quả cao về kinh tế và xã hội:
+ Gắn chặt các vùng chuyên canh với cơng nghiệp chế biến trước hết nhằm mục 0.25
đích đưa công nghiệp phục vụ đắc lực cho nông nghiệp, từng bước thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn, đưa nơng thơn xích lại gần thành thị.
+ Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản suất đến nơi chế biến, giảm 0.25
thời gian vận chuyển. Nâng cao chất lượng nguyên liệu từ đó nâng cao chất lượng sản
phẩm sau khi chế biến, nâng cao giá trị của nông sản và thu nhập cho người nông dân.
+ Phát triển mơ hình nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp chế biến có ý nghĩa là 0.25
thực hiện liên hết nơng – công nghiệp (NN tạo nguyên liệu cho CNCB, CNCB tăng giá

trị, nân gcao hiệu quả NN)
+ Thu hút lao động, tạo thêm việc làm cho người dân, giảm lao động thuần nơng, 0.25
giảm tính mùa vụ trong nơng nghiệp.
Hãy nhận xét và giải thích sự khác biệt về tình hình sản xuất, xuất khẩu lúa gạo và cà 2,00
phê nước ta trong giai đoạn trên.
* Nhận xét
- Sản lượng và khối lượng xuất khẩu lúa gạo luôn lớn hơn so với cà phê (dẫn 0.25
chứng)
- Sản lượng lúa gạo và khối lượng xuất khẩu lúa gạo có sự biến động hơn so với 0.25
cà phê (có năm giảm) (dẫn chứng)
- Khối lượng xuất khẩu so với sản lượng của cà phê luôn lớn hơn của lúa gạo 0.25
(dẫn chứng)
* Giải thích:
- Sản lượng và khối lượng xuất khẩu lúa gạo luôn lớn hơn so với cà phê do:
+ Lúa gạo là cây trồng truyền thống, có vai trị quan trọng, đảm bảo an ninh 0.25
lương thực, nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lúa gạo.
+ Cà phê là cây trồng được chú trọng thời gian gần đây, có những địi hỏi khắt 0.25
khe hơn về điều kiện sinh thái (đất đai, khí hậu, nước), kĩ thuật canh tác, kĩ thuật bảo
quản và chế biến.
- Khối lượng xuất khẩu so với sản lượng của cà phê luôn lớn hơn của lúa gạo do:
+ Cà phê là đồ uống được ưa chuộng rộng rãi trên thế giới, nước ta đã và đang 0.25
phát huy nhiều thế mạnh cạnh tranh trên thị trường cà phê thế giới.
+ Trong khi đó, Việt Nam đơng dân, tập qn tiêu dùng lúa gạo lâu đời nên thị 0.25
trường tiêu thụ trong nước lớn.
- Sản lượng lúa gạo và khối lượng xuất khẩu lúa gạo có sự biến động hơn so với 0.25
cà phê do sản xuất lúa gạo bị ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai, cịn cà phê có thể nhập khẩu


từ Lào, Campuchia để tái sản xuất phục vụ xuất khẩu
Tổng Câu I + II + III + IV =


10,00



×