Bài 9:
Nhà nước
XÃ HỘI CHỦ NGHĨ
( 2 tiết )
1.Nguồn gốc và bản chất
của
nhà
nước:
a)Nguồn gốc của nhà
nước:
Thời kỳ chưa có nhà nước:
Xã hội công xã nguyên thuỷ
xã hội chiếm hữu nô lệ.
Xã hội cộng sản
nguyên thủy
Lực lượng
sản xuất
còn thấp
kém
công cụ lao
động thô
sơ
năng suất
lao động
thấp
chưa có tư hữu
tài sản
chưa có sự phân chia
giai cấp
Chưa có nhà
nước
Chưa có bóc
lột
Trong quá trình phát triển con
người ngày càng tiến bộ và
hoàn thiện
Công cụ lao động phát triển
Công
Công
cụcụ
Công
cụ lao
động bằng
bằng
sắt
đá bằng
thô
sơđồng
lực lượng sản
xuất phát triển
nhanh chóng
Thời kỳ có bộ
máy nhà nước:
Sản phẩm lao
động dồi dào
năng xuất lao
động được
nâng cao
của dư thừa
xuất hiện
Phát sinh khả
năng chiếm
đoạt của cải dư
thừa
chế độ tư
hữu hình
thành
xuất hiện hai
giai cấp đối
lập nhau
Nhà nước
xuất hiện
Nhà nước chỉ ra đời khi xã hội
phân chia thành g/c và mâu thuẫn
giai cấp không thể điều hoà
được.
• “Bất cứ ở đâu, hễ
lúc nào và chừng nào
mà về mặt khách quan,
những mâu thuẫn giai
cấp không thể điều
hòa được thì nhà nước
xuất hiện.”
V.I. LENIN
• Theo quan điểm MácLênin :Nhà nước là
sản phẩm của xã
hội có giai cấp, do
đó nhà nước bao giờ
cũng mang bản chất
giai cấp.
Nhà nước
nước XHCN
XHCN
Nhà
Như vậy, nhà nước chỉ
ra đời khi xuất hiện
chế độ tư hữu về
Nhà nước
nước TS
TS tư liệu sản xuất, khi
Nhà
xã hội phân hoá
thành giai cấp, mâu
thuẫn giữa các giai
Nhà nước
nước PK
PK
Nhà
cấp ngày càng gay
gắt đến mức không
thể điều hoà được.
Nhà nước
nước CHỦ
CHỦ NÔ
NÔ
Nhà
b) Bản chất của nhà
nước:
Nhà nước là bộ máy dùng để
duy trì sự thống trị của giai cấp
này đối với giai cấp khác.
Nhà nước là bộ máy cưỡng chế
và đàn áp đặc biệt của giai cấp
này đối với giai cấp khác.
Như vậy, xét về mặt bản
chất, nhà nước mang bản chất
giai cấp của giai cấp thống trị.
Chủ nô và
nô lệ
Quân đội Nhà nước
Chủ Nô
Quân đội Nhà nước
Phong kiến
ĐÀN ÁP
Quân đội nhà
nước tư sản
Quân đội ta
trung với
nước, hiếu
với dân,
sẵn sàng
chiến đấu hy
sinh vì độc
lập tự do
của tổ
quốc, vì chủ
nghóa xã
hội.
Quân đội Nhà nước
XHCN
Nhà nước
Chủ nô
Phong kiến
Tư sản
Xã hội chủ
nghóa
Bản chất giai
cấp
Giai cấp chủ
nô
Giai cấp địa chủ
phong kiến
Giai cấp tư sản
Giai cấp công
nhân và nhân
dân lao động.
c. Các kiểu nhà nước
ST
T
Tên
nhà
nước
1
NN
CHỦ
NÔ
2
NN PK
3
NN TS
4
NN
XHCN
Cơ sở kinh tế
Chế độ sở hữu của
giai cấp chủ nô đối
với tư liệu sản xuất
và người nô lệ
Chế độ sở hữu của giai
cấp địa chủ phong kiến
đối với tư liệu sản xuất
mà chủ yếu là ruộng
đất.
Chế độ tư hữu tư
bản chủ nghóa về
tư liệu sản xuất.
Chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất.
Bản chất
giai cấp
Giai cấp chủ
nô
Giai cấp địa
chủ phong
kiến
Giai cấp tư
sản
Giai cấp
công
nhân
Xét về bản chất, nhà
nước XHCN là công cụ duy
trì sự thống trị của đa số
(giai cấp công nhân và
nhân dân LĐ) đối với
thiểu so á(giai cấp bóc lột
và các thế lực phản
động), thực hiện dân chủ
với nhân dân, chuyên chính
với kẻ thù của chủ nghóa
xã hội.
Như vậy:chỉ có Nhà nước
Bài 10
NHÀ NƯỚC
à HỘI CHỦ NGHĨA
( tiết 2 )
hà nước pháp quyền XHCN V
hà nước pháp quyền XHCN là g
đồ phân cấp bộ máy nhà n
ồ phân công bộ máy nhà
ản chất của nhà nước pháp q
XHCN VN
a) Nhà nước pháp quyền XHCN là gì?
Có 2 loại hình nhà nước pháp quyền:
o Nhà nước pháp quyền Tư Sản
o Nhà nước pháp quyền XHCN
p quyền XHCN có những đặc điểm cơ bản như s
o dân, vì dân.
nhà nước thống nhất là thuộc về nhân dân.
guyên tắc tập trung dân chủ.
hội bằng pháp luật.
äng sản lãnh đạo.
pháp quyền XHCN là nhà nước pháp quy
n, vì dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Co
Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước
I
II
Bộ máy nhà nước cấp trung ương
Quốc hội
Chính phủ
Toà án
nhân dân
tối cao
Viện Kiểm
sát nhân
dân tối cao
Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố
trực thuộc trung ương)
HĐND tỉnh
(thành phố)
UBND tỉnh
(thành phố)
Toà án
Viện Kiểm
nhân dân
sát nhân
tỉnh
dân tỉnh
Bộ máy nhà nước cấp
huyên
(thành
phố)(quận,
(thànhthị
phố)
xã, thành phố trực thuộc tỉnh)
III
IV
HĐND huyện
(quận, thị
xã)
UBND huyện
(quận, thị
xã)
Toà án
nhân dân
huyện
(quận, thị
xã)
Viện Kiểm
sát nhân
dân huyện
(quận, thị
xã)
Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị
trấn)
Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước
Các cơ quan
quyền lực đại
diện của nhân
dân
Quốc hội
HĐND tỉnh
(thành phố)
HĐND huyện
(quận, thị
xã)
HĐND xã
(phường, thị
trấn)
Các cơ quan
hành chính
Các cơ quan
xét xử
Chính phủ
Toà án nhân dân
tối cao
Viện KSND tối
cao
UBND tỉnh
(thành phố)
Toà án nhân
dân
tỉnh (thành phố)
Viện KSND
tỉnh
(thành phố)
Viện KSND
huyện (quận,
thị xã)
UBND huyện
(quận, thị xã)
UBND xã
(phường, thị
trấn)
Toà án nhân
dân
huyện (quận,
thị xã)
Các toà án
quân
sự
Các cơ quan
kiểm soát
Các viện
kiểm
soát quân sự
b) Bản chất của nhà nước pháp quyền
XHCN VN
2, Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
92
ước CHXHCN VN là nhà nước pháp quyền
ûa nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dâ
ng là liên minh giữa giai cấp công nhân
công nhân và đội ngũ trí thức.Quyền
ùc là thống nhất,có sự phân công và
ùc cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
ập pháp, hành pháp, tư phaùp”
b. Bản chất của nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghóa Việt Nam
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghóa Việt
Nam là thành quả cách mạng của quần chúng
nhân dân lao động do giai cấp công nhân lãnh
đạo. Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp
công nhân.
Tính nhân
dân
Bản chất giai cấp
công nhân
biểu hiện:
Tính dân tộc
Tính
nhân
dân
Nhà nước của
dân, do nhân dân
lập nên và nhân
dân tham gia quản
lí
Nhà nước thể
hiện ý chí, lợi ích
và nguyện vọng
của nhân dân
Nhà nước là
công cụ chủ yếu
để nhân dân
thực hiện quyền
làm chủ của mình
Nhân dân thực hiện
quyền làm chủ