Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường và thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 80 trang )

..

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, HÌNH.......................................................................................... - 3 DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... - 5 MỞ ĐẦU........................................................................................................................... - 6 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT BIA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƢỜNG TẠI NHÀ MÁY BIA HẢI DƢƠNG .............................................. - 8 1.1. Tổng quan về sản xuất bia và môi trƣờng ............................................. - 8 1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia trên thế giới............................................. - 8 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia ở Việt Nam ............................................ .- 9 1.1.3. Những vấn đề môi trường trong sản xuất bia ............................................. - 16 1.2. Áp dụng sản xuất sạch hơn tại các nhà máy bia ................................. - 17 1.3. Hiện trạng môi trƣờng tại nhà máy ..................................................... - 19 1.3.1. Khái quát về nhà máy bia Hải Dương ......................................................... - 19 1.3.2. Hiện trạng nước thải ..................................................................................... - 21 1.3.3. Hiện trạng khí thải: ....................................................................................... - 25 1.3.4. Hiện trạng chất thải rắn ................................................................................ - 26 1.3.5. Các căn cứ để đánh giá các giải pháp SXSH tại nhà máy ......................... - 27 1.3.6. Thực trạng các giải pháp sản xuất sạch hơn tại nhà máy bia ....................... - 28 1.4. Đề xuất phƣơng án cải tạo HTLNT nhà máy bia................................ - 30 1.4.1. Đánh giá công nghệ xử lý và những tồn tại của HTXLNT tại nhà máy ... - 30 1.4.2. Đề xuất phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy ........... - 31 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀ ĐỀ XUẤT
CẢI TẠO HTXLNT CHO NHÀ MÁY BIA ............................................................ - 35 2.1. Đánh giá giải pháp SXSH tại nhà máy ................................................. - 35 2.1.1. Tăng cường giám sát các thông số công nghệ ............................................ - 37 2.1.2. Xử lý bụi lò hơi ............................................................................................. - 39 2.1.3. Thu hồi CO2 từ quá trình lên men............................................................... - 41 2.2. Phƣơng án cải tạo HTXLNT nhà máy ................................................. - 46 2.2.1. Những tồn tại của HTXLNT nhà máy ........................................................ - 46 2.2.2. Các căn cứ để lựa chọn phương án cải tạo HTXLNT nhà máy bia .......... - 48 2.2.3. Giải pháp cải tạo hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy bia ..................... - 53 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO
NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI HẢI DƢƠNG................................................................... - 65 3.1. Tính tốn thiết kế các thiết bị chính ..................................................... - 65 -

-1-


3.1.1. Tính tốn bể điều hịa ................................................................................... - 65 3.1.2. Tính tốn bể UASB ...................................................................................... - 66 3.1.3. Bể aeroten...................................................................................................... - 68 3.1.4. Bể lắng đứng ................................................................................................. - 74 3.2. Tính chọn các thiết bị phụ ..................................................................... - 74 3.2.1. Bể tiếp xúc..................................................................................................... - 74 3.2.2. Hố thu bùn..................................................................................................... - 75 3.2.3. Bể nén bùn .................................................................................................... - 75 3.2.4. Máy ép bùn ................................................................................................... - 77 3.3. Dự tốn kinh phí thực hiện.............................................................................. - 78 KẾT LUẬN .................................................................................................................... - 80 -

-2-


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 1.1: Sản lượng bia trên thế giới giai đoạn 2001-2006 ............................. - 8 Bảng 1.2: Tình hình tiêu thụ bia trên thế giới năm 2007 .................................. - 8 Bảng 1.3: Phát triển thức uống có cồn ở Việt Nam ........................................ - 10 Bảng 1.4: Các vấn đề môi trường của nhà máy bia ........................................ - 17 Bảng 1.5: Các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại các nhà máy bia ....... - 18 Bảng 1.6: Kết quả phân tích nước thải trước và sau hệ thống xử lý ............... - 22 Bảng 1.7: Kết quả tính tốn lượng khí phát thải của lị hơi ............................ - 25 Bảng 1.8: Kết quả phân tích ống khói nồi hơi ................................................ - 25 Bảng 1.9: Tiêu hao tài nguyên ở một số nhà máy bia (Sản phẩm đóng chai sử
dụng nhiều lần, tính cho 1 hecto lít bia hay 100 lít bia).................................. - 28 Bảng 1.10: Thực trạng SXSH tại nhà máy...................................................... - 28 Bảng 1.11: Giá trị biến động một số thông số của nước thải trước xử lý ....... - 30 Bảng 2.1: Đánh giá thực trạng tại nhà máy..................................................... - 35 Bảng 2.2: Kết quả quan trắc theo dõi quá trình xử lý nước thải theo chỉ tiêu BOD
tại Công ty bia ong Thái Bình ......................................................................... - 51 Bảng 2.3: Nnước thải đầu vào và đầu ra của 02 HTXL tại bệnh viện .......... - 53 Bảng 2.4: Một số giống chính trong quần thể vi khuẩn .................................. - 59 Bảng 3.1: Thông số của nước thải sau bể UASB ............................................ - 67 Bảng 3.2: Dự tốn kinh phí sửa chữa, cải tạo hệ thống XLNT....................... - 78 Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bia.......................................................... - 13 Hình 1.2: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất nhà máy bia Hải Dương ........................ - 21 Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải của Nhà máy ............................. - 21 Hình 1.4: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung ............................................ - 22 Hình 1.5: Nguồn nguyên liệu đầu vào và phát thải trong nhà máy bia........... - 27 Hình 2.1: Hệ thống xử lý khí thải lị hơi ......................................................... - 39 Hình 2.2: Hệ thống thu hồi CO2 ..................................................................... - 43 Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lý xử lý nước thải các nhà máy bia địa phương ....... - 50 Hình 2.4: Dây chuyền cơng nghệ XLNT bia theo mơ hình UAF và SBR...... - 50 -

-3-


Hình 2.5: Sơ đồ cơng nghệ xử lý của HTXL NTBV trước (trái, aeroten) và sau
khi cải tạo (phải ASBC) .................................................................................. - 52 Hình 2.6: Cấu tạo bể lọc sinh học có vật liệu ngập nước................................ - 54 Hình 2.7: sơ đồ chi tiết bể lọc sinh học ........................................................... - 56 Hình 2.8: vi khuẩn nitrosomonas và nitrobacter ............................................. - 63 Hình 3.1: Quả cầu đệm vi sinh ........................................................................ - 73 -

-4-


DANH MỤC VIẾT TẮT


WTO
HABECO

QĐ- BCT
TP
BOD
COD
SS
QCVN
TNHH MTV
QLCTNH
ISO
UNEP
CP

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Tổ chức thương mại thế giới
Tổng Công ty cổ phần Rượu Bia - NGK Hà Nội
Biểu đồ
Quyết định – Bộ Công thương
Thành phố
Nhu cầu oxi sinh học
Nhu cầu oxi hóa học
Chất rắn lơ lửng
Quy chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Quản lý chất thải nguy hại
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc thế
Chương trình môi trường liên hiệp quốc
Cổ phần

-5-


MỞ ĐẦU
Bia là một loại nước giải khát có từ lâu đời. Hiện nay nhu cầu sử dụng bia
trên thế giới và ở Việt Nam rất lớn vì bia được sản xuất từ nguyên liệu chính là
malt, gạo, hoa houblon, nước sau quá trình lên men tạo ra thức uống giải khát mát,
có độ cồn thấp, có hương vị đặc trưng… Đặc biệt CO2 bão hịa có trong bia có tác
dụng làm giảm ngay cơn khát của người uống. Nhờ những ưu điểm này mà bia
được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như ở hầu hết các nước trên thế giới với
sản lượng ngày càng tăng.
Ở nước ta các cơ sở sản xuất bia phân bố trên khắp cả nước, sản lượng bia
tạo ra mỗi ngày khá cao, đi kèm với đó là lượng nước thải phát sinh mỗi ngày khá
lớn, Tuy nhiều nhà máy đã có hệ thống xử lý nước thải chung nhưng không phải lúc
nào cũng đạt hiệu quả mong muốn do điều kiện thời tiết, máy móc thiết bị… Nước

thải bia được thải ra từ nhiều công đoạn sản xuất khác nhau trong quá trình sản xuất
nhưng chủ yếu là từ các phân xưởng như nấu, đường hóa, lên men, lọc, chiết bia.
Dịng thải này chủ yếu là là nước rửa vệ sinh thiết bị, sàn nhà, bơm, nước thải từ
quá trình sản xuất bia có chứa hàm lượng lớn các chất lơ lửng, COD, BOD, Ntổng,
P tổng dễ gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý tốt. Nếu nước thải không
qua xử lý dưới tác động của điều kiện môi trường các vi sinh vật phân hủy gây ra
mùi hôi thối, làm đục, phú dưỡng hóa nguồn nước, ơ nhiễm hữu cơ gây ảnh hưởng
đến hệ thống cống thốt, gây ơ nhiễm nguồn tiếp nhận, cảnh quan môi trường và hệ
sinh thái khu vực. Vì vậy nước thải này cần phải được xử lý trước khi thải ra nguồn
tiếp nhận.
Tiền thân từ một Xí nghiệp chế biến mỳ sợi do Liên Xô (trước đây) giúp đỡ
xây dựng, Công ty CP Bia Hà Nội Hải Dương đã trải qua nhiều lần đổi tên và
chuyển đổi sản xuất kinh doanh.
Năm 1991, Công ty đã bắt đầu sản xuất mặt hàng bia, nước giải khát. Đến năm
2003, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp, Công ty đã chuyển đổi từ doanh
nghiệp nhà nước thành Cơng ty cổ phần. Sau khi có sự chuyển giao phần vốn Nhà
nước từ văn phòng tỉnh ủy Hải Dương cho Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương)

-6-


với đại diện là Tổng Công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (HABECO), kể
từ ngày 01/04/2004, Công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương trở thành thành viên của
HABECO, hoạt động theo mơ hình công ty mẹ - công ty con. Khởi đầu từ dây truyền
sản xuất bia thủ cơng có cơng suất 500 ngàn lít/năm, đến khi cổ phần hóa có cơng suất
15 triệu lít bia hơi/năm. Sau khi cổ phần hóa là thời kỳ chuyển mình và phát triển vượt
bậc. Đến nay, doanh nghiệp có thiết bị sản xuất tiên tiến, hiện đại do Việt Nam và
CHLB Đức chế tạo như: Hệ thống lọc Kiesselguhr và PVPP công suất 15 hl/h; Hệ
thống dây chuyền chiết chai công suất 15.000 chai/h do tập đoàn KRONES. AG CHLB Đức chế tạo; Hệ thống Nấu, Lên men điều khiển PLC do POLYCO - VN chế
tạo. Hiện nay, Công ty đã đạt công suất 50 triệu lít bia các loại/năm. Từ đó nhà máy có

02 tên nhà máy bia Hà Nội – Hải Dương hay nhà máy bía Hải Dương, trong nội dung
luận văn này chúng tơi xin gọi tắt là nhà máy bía Hải Dương.
Việc sản xuất một khối lượng bia đã tiêu tốn một lượng tài ngun trong đó
phần nước thải của Cơng ty là một phần đáng lưu tâm, trên Cơ sở đó chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường và thiết kế cải tạo hệ
thống xử lý nước thải nhà máy Bia Hải Dương ’’. Luận văn được thực hiện sẽ mô tả
được hiện trạng môi trường Công ty, một số biện pháp nhằm làm tăng khả năng
quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất, đồng thời thiết kế cải tạo lại hệ thống nhằm
làm tăng khả năng xử lý một số chất ô nhiễm trong nước (N,P), từ đó đề xuất các
giải pháp kĩ thuật, quản lý môi trường và nâng cao hiệu quả cho nhà máy góp phần
tạo hình ảnh thân thiện của nhà máy với môi trường.
Luận Văn bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1 : Tổng quan về sản xuất bia và đánh giá hiện trạng môi trường
tại nhà máy bia Hải Dương
Chương 2 : Đánh giá giải pháp SXSH và đề xuất cải tạo hệ thống xử lý
nước thải cho nhà máy bia Hải Dương
Chương 3 : Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy bia Hải Dương

-7-


CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT BIA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƢỜNG TẠI NHÀ MÁY BIA HẢI DƢƠNG
1.1. Tổng quan về sản xuất bia và mơi trƣờng
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia trên thế giới
Đối với các nước có nền cơng nghiệp phát triển, đời sống kinh tế cao thì bia được
sử dụng như một thứ giải khát thơng dụng.
Hiện nay trên thế giới có trên 25 nước sản xuất bia với sản lượng trên 150 tỷ lít/năm,
trong đó: Mỹ, Đức, mỗi nước sản xuất trên dưới 10 tỷ lít/năm, Trung Quốc 7 tỷ lít/năm.

Thống kê bình quân mức tiêu thụ hiện nay ở một số nước công nghiệp tiên tiến
như: Đức, Đan Mạch, Tiệp trên 100 lít/người/năm.
STT Vùng

Bảng 1.1: Sản lượng bia trên thế giới giai đoạn 2001-2006
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2001
2002
2003
2004
2005

Năm
2006

1

Châu Âu

35,1%

35,3 %

34,9 %

34,1 %


34,1 %

33,4 %

2

Châu Á/
Trung Đông

26,0%

26,5 %

26,9 %

28,5 %

28,5 %

30,0 %

3

Bắc Mỹ

22,1%

21,7 %


22,2 %

21,4 %

20,9 %

20,1 %

4

Nam Mỹ

11,1%

10,7 %

10,2 %

10,2 %

10,7 %

10,7 %

5

Châu Phi

4,2%


4,3 %

4,4 %

4,4 %

4,5 %

4,6 %

6

Châu Úc/
Châu Đại Dương

1,5%

1,5 %

1,4 %

1,3 %

1,3 %

1,2 %

7

Tổng (%)


100%

100 %

100 %

100%

100%

100%

Xếp
hạng
1
2
3
4
5
6
7
8

Bảng 1.2: Tình hình tiêu thụ bia trên thế giới năm 2007
Nƣớc
Tiêu thụ
Xếp hạng
Nuớc
(l/ng/năm)

Cộng hòa Czech
156,9
16
Canada
Ailen
131,1
17
Aixơlen
Đức
115,8
18
Bồ Đào Nha
Úc
109,9
19
Bulgari
Áo
108,3
20
Nam Phi
Anh
99,0
21
Nga
Nam Tư
93,3
22
Venezuela
Bỉ
93,0

23
Romania

-8-

Tiêu thụ
(l/ng/năm)
68,3
59,7
59,6
59,5
59,2
58,9
58,6
58,2


9
10
11
12
13
14
15

Đan Mạch
89,9
Phần Lan
85,0
Luxembua

84,4
Slovakia
84,1
Tây Ban Nha
83,8
Mỹ
81,6
Croatia
81,2
Châu Á là một trong những khu

24
Cyprus
25
Switzerland
26
Gabon
27
Na Uy
28
Mexico
29
Thụy Điển
30
Nhật Bản
vực có lượng bia tiêu thụ đang tăng

58,1
57,3
55,8

55,5
51,8
51,5
51,3
nhanh,

các nhà nghiên cứu thị trường bia của thế giới nhận định rằng Châu Á đang dần giữ
vị trí đứng đầu về tiêu thụ bia trên thế giới. Trong khi sản xuất bia ở Châu Âu có
giảm, thì ở Châu Á trước kia nhiều nước có mức tiêu thụ bia trên đầu người thấp,
đến nay đã tăng bình quân 7%/năm. Thái Lan tăng 26,5%/năm; Philipin
22,2%/năm; Malaixia 21,7%năm; Indonexia 17,7%/năm. Đây là những nước có tốc
độ tăng nhanh trong khu vực.
Thị trường bia Nhật Bản chiếm 66% thị trường bia khu vực với 30,9 tỷ USD.
Năm 1939 sản lượng bia ở Nhật Bản là 30 triệu lít, năm 1960 sản lượng bia vượt
quá 100 triệu lít, đến năm 1991 mức tiêu thụ bình qn đầu người là 55,6
lít/người/năm. Lượng bia tiêu thụ trong năm 2004 đã đạt trên 6.500 triệu lít. Trung
Quốc có sản lượng bia và mức bình qn tiêu thụ trên đầu người tăng một cách
đáng kể. Thời kỳ từ 1981 đến 1987, mức tăng trưởng trên 20%. Đến năm 2004,
tổng lượng bia tiêu thụ ở Trung Quốc là 28640 triệu lít, xếp thứ hạng đầu thế giới.
Lượng bia tiêu thụ ở Trung Quốc ngày càng cao đưa Châu Á trở thành thị trường
bia lớn nhất thế giới. [6]
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia ở Việt Nam
i. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia ở Việt Nam
Ngành cơng nghiệp sản xuất bia Việt Nam có lịch sử hơn 100 năm. Xưởng
sản xuất bia đầu tiên được đặt tên là xưởng sản xuất bia Chợ Lớn do người Pháp tên
là Victor Larue mở vào năm 1875, là tiền thân của nhà máy bia Sài Gòn, nay là
Tổng cơng ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gịn. Ở miền Bắc vào năm 1889, người
Pháp tên là Hommel đã mở xưởng bia ở Làng Đại Yên, Ngọc Hà, sau trở thành nhà
máy bia Hà Nội, nay là Tổng công ty Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội. Trong quá


-9-


trình hình thành và phát triển, ngành sản xuất bia đã đạt mức tăng trưởng cao vào
những năm của thời kỳ mở cửa.
Việc đầu tư xây dựng các nhà máy bia được phát triển mạnh mẽ từ những năm
1990 với các quy mơ khác nhau, từ 100 nghìn lít/năm đến 100 triệu lít/năm. Từ
những năm 2000 trở lại đây, quy mơ đầu tư và mơ hình hoạt động của các doanh
nghiệp đã có nhiều thay đổi theo chủ trương đổi mới doanh nghiệp nhà nước của
Chính phủ. Nhiều doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phẩn hóa mang lại tính tự chủ
hơn cho doanh nghiệp trong việc quyết định đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Cùng với
tiến trình cổ phần hóa, việc sáp nhập, giải thể, liên kết để trở thành các doanh
nghiệp lớn hơn, thống nhất hơn về mô hình quản lý kinh doanh cũng được diễn ra,
tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn cho các thương hiệu mạnh. Nhiều doanh nghiệp bia
địa phương đã trở thành các công ty con, công ty liên kết của Sabeco và Habeco; .
Nhiều nhà máy bia quy mơ 100-200 triệu lít/năm đã được đầu tư và đi vào hoạt
động mang lại hiệu quả và chất lượng tốt như nhà máy bia Sài Gòn Củ Chi, Hà Nội
Vĩnh Phúc, nhà máy bia Phú Bài (Huế)... và có khả năng mở rộng quy mơ lớn hơn
trong thời gian tới.
Hơn 38,3% những người tham gia khảo sát thuộc các nhóm tuổi khác nhau có
uống bia và mức độ trung bình 2,27 lần/tuần. Tính chung có 5,1% xác nhận là ngày
nào cũng uống bia, ít hơn một chút cũng đến 4 đến 5 lần/tuần (10,4%), dãn ra từ 2 đến
3 lần/tuần (40,5%) và thành phần ít đụng đến bia thì cũng có từ 2 đến 3 lần tháng
(44,1%). Kinh tế phát triển, đời sống khấm khá và dân số trẻ là điều kiện để phát
triển ngành rượu bia. Theo Quyết định số 2435/QĐ-BCT, ngày 21/5/2009 của Bộ
Công thương phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành rượu bia - nước giải khát Việt
Nam đến 2015, tầm nhìn đến 2025 thì đến 2010 sản xuất đạt 2,5 tỷ lít bia, 80 triệu
lít rượu cơng nghiệp. Đến 2015 sản xuất đạt 4 tỷ lít bia, 188 triệu lít rượu cơng
nghiệp, đến 2025 sản lượng bia 6 tỷ lít và 440 triệu lít rượu.
Chỉ tiêu

Doanh thu

Bảng 1.3: Phát triển thức uống có cồn ở Việt Nam
2010
2011
2012
2013
2014
30,915

34,559

38,554

- 10 -

42,839

47,596

2015
52,848


(tỷ đồng)
Tăng trưởng hàng
năm (%)

10,20


11,78

11,56

11,12

11,10

11,03

Tốc độ tiêu thụ
(triệu lít)

2,105

2,268

2,477

2,702

2,944

3,205

Tiêu thụ bia
(triệu lít)

2,089


2,251

2,461

2,685

2,927

3,816

Tiêu thụ rượu mạnh
(triệu lít)

15,73

16,26

16,72

17,24

17,79

18,38

Mười năm qua, thị trường bia Việt Nam tăng trưởng mạnh hằng năm (từ 9 đến
11%), dự báo từ 2012 đến 2015 mức tăng trưởng lên đến 15%. Năm 2001, sản lượng bia
Việt Nam là 817 triệu lít, đứng thứ 29 trên thế giới, đến năm 2011 đạt 2.780 triệu lít,
vươn lên vị trí thứ 13. Trong khu vực châu Á, thị trường bia Việt Nam năm 2004 xếp vị
trí thứ 8, hiện nay đứng thứ 3 chỉ sau Trung Quốc, Nhật Bản.

Dự báo năm 2015, Việt Nam sẽ tiêu thụ khoảng 4 đến 4,4 tỷ lít bia, bình
qn 45 đến 47 lít/người/năm, các nhà đầu tư sản xuất bia vẫn đang tăng tốc để đáp
ứng nhu cầu thị trường. Hiện nay bình quân đầu người uống 30 lít bia/năm, các nhà
đầu tư kỳ vọng con số này sẽ tăng lên 60 đến 70 lít bia/năm trong thời gian tới!!!
Việt Nam có hơn 400 nhà máy bia. Những tỉnh, thành phố tập trung năng lực
sản xuất bia là TP. HCM chiếm 23,2% tổng năng lực sản xuất, TP. Hà Nội: 13,44%,
TP. Hải Phòng: 7,47%, Hà Tây: 6,1%, Tiền Giang: 3,79% (Theo Euromonitor).
Các nhà máy bia được xây dựng từ lâu và có thương hiệu nổi tiếng như Halico
và Sabeco có các sản nhãn hàng được dân địa phương ưu tiên chọn lựa như Bia Hà
Nội là sự lựa chọn hàng đầu của người Hà Nội (87,8%) và bia 333 là loại bia được
uống nhiều nhất tại TP. HCM (92,4%).[5]
ii. Qui trình cơng nghệ sản xuất bia ở Việt Nam
Hình 1.1 thể hiện các cơng đoạn chính, ngun liệu và phát thải đi kèm trong
q trình sản xuất bia. Có thể chia q trình sản xuất bia thành 5 cơng đoạn chính
sau: chuẩn bị, nấu, lên men, hồn thiện và bao gói.

- 11 -


* Chuẩn bị
Malt và gạo (gọi tắt là nguyên liệu) được đưa đến bộ phận nghiền nguyên
liệu thành các mảnh nhỏ, sau đó được chuyển sang nồi nấu để tạo điều kiện cho q
trình chuyển hóa ngun liệu và trích ly tối đa các chất hoà tan trong nguyên liệu.
Các nhà sản xuất bia thường sử dụng các thiết bị nghiền khô hoặc nghiền ướt.
Đối với gạo: do gạo chưa qua nảy mầm nên cấu trúc tinh bột còn nguyên
vẹn, nên gạo cần phải được nghiền càng mịn càng tốt.
Đối với malt: Việc nghiền malt cần đáp ứng 2 yêu cầu là đảm bảo được hiệu
suất chuyển hóa cao trong quá trình nấu và dễ dàng lọc được dịch đường sau khi
đường hóa. Độ mịn của malt sau khi nghiền phụ thuộc vào cơng nghệ lọc hèm sau
khi đường hóa và loại máy nghiền được lựa chọn trong hệ thống thiết bị


- 12 -


Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bia
* Nấu
Q trình nấu gồm 4 cơng đoạn:
Hồ hóa và đường hóa: Nguyên liệu sau khi xay nghiền được hòa trộn với
nước theo tỷ lệ nhất định và được chuyển tới thiết bị hồ hóa và đường hóa. Bằng
cách điều chỉnh hỗn hợp nguyên liệu ở các chế độ thích hợp (nhiệt độ, thời gian,
pH), hệ enzyme có sẵn trong nguyên liệu hoặc các enzyme được bổ sung từ nguồn
bên ngoài chuyển hóa các chất dự trữ có trong nguyên liệu thành dạng hòa tan. Các
enzyme thủy phân tinh bột tạo thành các loại đường dễ lên men và các dẫn xuất có
phân tử lượng thấp hơn của tinh bột. Các enzyme thủy phân các chất protein thành
axít amin và các dẫn xuất của protein. Các chất gồm, xenlulo cũng được thủy phân

- 13 -


một phần thành các chất hoà tan. Dịch sau khi đường hóa được tách khỏi bã qua
máy lọc.
Lọc dịch đường: hèm được đưa qua máy lọc nhằm tách bã hèm ra khỏi nước
nha.

Thiết bị lọc dịch đường phổ biến có 2 loại là nồi lọc lắng hoặc máy ép lọc

khung bản.
Đun sôi với hoa houblon: Dịch đường sau khi lọc được nấu với hoa houblon
bằng cách đun sôi trong 60-90 phút. Mục đích của q trình nhằm ổn định thành
phần của dịch đường, tạo cho sản phẩm có mùi thơm đặc trưng của hoa hublon, diệt

khuẩn dịch đường trước khi vào lên men.
Lắng nóng dịch đường: dịch sau khi nấu được đưa qua bồn lắng xoáy nhằm tách
bã hoa houblon và cặn tạo thành trong q trình lắng nóng trước khi chuyển vào lên men.
Quá trình nấu sử dụng nhiều năng lượng dưới dạng nhiệt năng và điện năng
cho việc vận hành các thiết bị; hơi nước phục vụ mục đích gia nhiệt và đun sơi.
* Lên men
Làm lạnh và bổ sung ơxy: dịch đường sau lắng có nhiệt độ khoảng 90- 95oC
được hạ nhiệt độ nhanh đến 8 - 10oC và bổ sung ôxy với nồng độ 68 mg O2/lít. Q
trình lạnh nhanh được thực hiện trong các thiết bị trao đổi nhiệt với môi chất lạnh là
nước lạnh 1-2oC.
Chuẩn bị men giống: Nấm men được nuôi cấy trong phịng thí nghiệm, sau đó được
nhân trong các điều kiện thích hợp để đạt được mật độ nấm men cần thiết cho lên men.
Lên men chính: Dịch đường được cấp bổ sung ơxy, làm lạnh đến nhiệt độ
thích hợp để tiến hành q trình lên men chính với thời gian và điều kiện phù hợp.
Việc lên men có thể được thực hiện trong các tank khơng có bảo ơn và đặt trong
nhà lạnh được kiểm soát nhiệt độ theo chế độ nhiệt độ chung của phịng lên men.
Cơng nghệ lên men trong phịng lạnh hiện nay khơng cịn phổ biến do tiêu tốn
nhiều năng lượng cho việc chạy lạnh cho phịng lên men và khó khăn trong việc
thao tác vận hành. Ngày nay việc lên men phổ biến được tiến hành trong các tank
liên hoàn được thiết kế phù hợp cho công nghệ lên men của các nhà sản xuất khác
nhau với hệ thống kiểm soát nhiệt độ và dễ dàng tự động hóa. Khí CO2 sinh ra trong
q trình lên men được thu hồi. Thời gian lên men chính thường là 5-7 ngày. Trong
trường hợp lên men chìm, sau khi kết thúc lên men chính nấm men kết lắng xuống
đáy các tank lên men và được lấy ra ngoài gọi là men sữa. Nấm men sẽ được lấy

- 14 -


một phần để tái sử dụng cho lên men các tank tiếp theo hoặc được thải bỏ. Trong
trường hợp lên men nổi, nấm men tập trung lên bề mặt và cũng được tách một phần

khỏi dịch lên men.
Lên men phụ: dịch sau khi kết thúc giai đoạn lên men chính được chuyển
sang giai đoạn lên men phụ để hoàn thiện chất lượng bia (tạo hương và vị đặc
trưng). Quá trình lên men này diễn ra chậm, tiêu hao một lượng đường khơng đáng
kể, bia được lắng trong và bão hồ CO2. Thời gian lên men từ 14-21 ngày hoặc hơn
tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng loại bia.
* Lọc bia và hoàn thiện sản phẩm
- Lọc bia: Sau lên men, bia được đem lọc để đạt được độ trong theo yêu cầu.
Lọc bia được tiến hành bằng nhiều loại thiết bị khác nhau. Các loại máy lọc bia
thường dùng là máy ép lọc khung bản có sử dụng giấy hoặc vải lọc. Trong những
năm trước đây nhiều nhà máy sử dụng các máy lọc đĩa nằm ngang với các thiết kế
khác nhau. Gần đây các nhà sản xuất bia trong các nhà máy quy mô lớn sử dụng
máy lọc nến với các cột lọc là các cột lưới inox có bề mặt lọc rộng, kích thước máy
gọn, vận hành hồn tồn tự động, dễ kiểm sốt độ trong của bia và chất lượng bia
ổn định hơn. Việc lọc trong bia ln thực hiện với sự duy trì nhiệt độ lạnh cho bia
trước và sau khi lọc khoảng -1oC đến 1oC. Tác nhân quan trọng để lọc bia là các
loại bột trợ lọc khác nhau. Sau khi lọc chúng trở thành chất thải và là vấn đề gây ô
nhiễm lớn trong q trình sản xuất.
- Hồn thiện sản phẩm, bia có thể được lọc hoặc xử lý qua một số công đoạn
như qua hệ thống lọc trao đổi chứa PVPP hoặc silicagel để loại bớt polyphenol và
protein trong bia, tăng tính ổn định của bia trong quá trình bảo quản. Nhằm mục
đích tăng tính ổn định của bia người ta có thể sử dụng thêm các enzyme hoặc chất
bảo quản được phép sử dụng trong sản xuất bia.
+ Pha bia: Trong công nghệ sản xuất bia gần đây các nhà sản xuất tiến hành
lên men bia nồng độ cao (phổ biến trong khoảng 12,5 - 16 độ plato) để tăng hiệu
suất thiết bị và tiết kiệm năng lượng. Trong quá trình lọc và hồn thiện sản phẩm họ
sẽ pha lỗng bia về nồng độ mong muốn theo tiêu chuẩn sản phẩm trên những thiết
bị chun dùng. Q trình pha lỗng bia ln u cầu nước tiêu chuẩn cao trong đó
hàm lượng ơ xy hịa tan dưới 0,05 ppm.
+ Bão hỗ CO2: Bia trong và sau khi lọc được bão hòa thêm CO2 để đảm bảo


- 15 -


tiêu chuẩn bia thành phẩm trước khi đóng chai, lon.
+ Lọc bia vơ trùng: có nhiều nhà máy bia trang bị hệ thống lọc màng để sản
xuất bia tươi đóng chai/lon không thanh trùng.
Như vậy hệ thống lọc bia trong nhà máy sản xuất bia có nhiều cấp độ khác
nhau. Tùy theo mục đích mà nhà sản xuất trang bị thiết bị và chất lượng thiết bị đến
mức độ cần thiết.
* Đóng chai, lon, keg và thanh trùng sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và đảm bảo việc vận
chuyển bia đến nơi tiêu thụ, các nhà sản xuất bia phải tiến hành khâu bao gói.
Các bao bì phải được rửa sạch sẽ tiệt trùng trước khi chiết rót. Khâu rửa bao
bì tốn nhiều hóa chất và năng lượng kèm theo nước thải với tải lượng BOD cao.
Bia được chiết vào chai, lon keg bằng các thiết bị chiết rót. Tùy theo yêu cầu
của thị trường, thời gian lưu hành sản phẩm trên thị trường có thể từ 1 tháng đến
hàng năm. Do vậy yêu cầu chất lượng của bia sau khi đóng vào bao bì cũng rất khác
nhau. Việc kiểm sốt tốt các thơng số trong q trình chiết như hàm lượng ơ
xy/khơng khí trong chai/lon đòi hỏi nghiêm ngặt và như vậy cần phải lựa chọn tốt
thiết bị chiết rót ngay từ khi đầu tư. Q trình đóng chai/lon cần độ chính xác cao
về hàm lượng ơ xy/khơng khí, mức bia trong chai. Nếu thiết bị làm việc khơng
chính xác sẽ dẫn đến nhiều sản phẩm hỏng, mức hao hụt bia cao, gây tải lượng hữu
cơ cao trong nước thải.
Sau khi chiết, sản phẩm được thanh trùng. Quá trình thanh trùng được thực
hiện nhờ nước nóng ở các thang nhiệt độ yêu cầu. Yêu cầu kỹ thuật cho khâu thanh
trùng được tính bằng đơn vị thanh trùng.
Đơn vị thanh trùng (PE) = t x 1,393 (T - 60)
trong đó: t là thời gian thanh trùng (phút); T là nhiệt độ thanh trùng (°C)
1.1.3. Những vấn đề mơi trường trong sản xuất bia

Q trình sản xuất bia phát thải ra môi trường dưới cả ba dạng rắn, lỏng và
khí. Bảng 1.4 tóm tắt các vấn đề môi trường theo khu vực sản xuất.

- 16 -


Bảng 1.4: Các vấn đề môi trường trong khu vực sản xuất của nhà máy bia
Khu vực

Các vấn đề môi trƣờng

Tiêu hao/Thải/Phát thải
- Tiêu tốn năng lượng (nhiệt)
- Tiêu tốn nhiều nước
- Xút và axít cho hệ CIP
- Thải lượng hữu cơ cao
- Phát thải bụi
- Gây mùi ra các khu vực xung quanh

Nấu

Tiêu tốn tài nguyên và ô nhiễm
không khí, ơ nhiễm mơi trường
nước.
Góp phần vào việc làm ấm lên tồn
cầu do phát thải CO2
- Làm khó chịu các cư dân xung quanh
-

- Tiêu tốn năng lượng (lạnh)

- Phì dưỡng sông, hồ, biển và nguy
- Tiêu tốn nhiều nước
cơ cho cư dân xung quanh,
- Xút và a xít cho hệ CIP
- Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học
- Phát thải CO2
- Thải lượng hữu cơ cao (do nấm men và
việc vệ sinh thiết bị gây nên nước thải có
nồng độ chất hữu cơ, nitrat và phot pho cao)

Lên men

Tiêu tốn nhiều nước
- Phì dưỡng sơng, hồ, biển và nguy
- Tiêu tốn bột trợ lọc
cơ cho cư dân xung quanh,
- Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học
- Tiêu tốn năng lượng lạnh, CO2
Thải lượng hữu cơ cao (nấm men, bột trợ lọc

Lọc bia

-

- Tiêu hao năng lượng (hơi nước)
- Nước thải có pH cao và chất lơ lửng nhiều.
- Tiêu hao nhiều nước nóng và nước lạnh.
- Tiếng ồn

Đóng gói

Thanh
trùng

Các hoạt động
phụ trợ: nồi
hơi đốt than
hoặc dầu, máy
lạnh...
-

Tiêu tốn tài ngun và ơ nhiễm
khơng khí.
- Góp phần vào việc làm ấm lên
toàn cầu do phát thải CO2
- Nguy cơ tác động xấu đến thủy
sinh
Làm khó chịu cho cư dân và
người lao động
- Tiêu thụ nhiều năng lượng, -- Phát thải - Ơ nhiễm khơng khí, và đất
CO2, NOx và PAH (polyaromatic - Làm hại sức khoẻ con người
- CFC là chất phá huỷ tầng ozon
hydrocacbon)
- Nguy cơ rò rỉ dầu
- Nguy cơ rò rỉ và phát thải NH3
- Nguy cơ rò rỉ và phát thải CFC
-

1.2. Áp dụng sản xuất sạch hơn tại các nhà máy bia
Theo tổng kết thì các khu vực có thể áp dụng sản xuất sạch hơn và cơ hội áp
dụng tại các nơi đó như sau: [1]


- 17 -


Bảng 1.5: Các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại các nhà máy bia
Nơi có thể áp dụng sản xuất sạch
Các cơ hội
hơn
Lựa chọn thiết bị nghiền và lọc
Khu vực nhà nấu

Thu hồi dịch nha loãng
Tách dịch nha khỏi cặn nóng
Thu hồi hơi từ q trình nấu hoa
Thu hồi nấm men
Thu hồi bia tổn thất theo nấm men
Giảm tiêu hao bột trợ lọc

Khu vực lên men, hoàn thiện sản
phẩm

Giảm thiểu lượng bia dư
Áp dụng hệ thống làm lạnh tầng
Áp dụng công nghệ lên men nồng độ cao, giảm mức
tiêu hao năng lượng
ứng dụng công nghệ mới (bao gồm cả sử dụng
enzyme) để rút ngắn thời gian sản xuất, tăng hiệu suất

Khu vực chiết chai


Tiết kiệm nước trong rửa chai, két
Thiết bị thanh trùng kiểu tuynen
Thu hồi nước làm mát từ quá trình làm lạnh nhanh
Thu hồi nước ngưng
Bảo ôn
Tiết kiệm nước và hóa chất vệ sinh
Tiết kiệm điện

Bộ phận phụ trợ

Duy trì bảo trì
Tránh rị rỉ khí nén
Kiểm soát nhiệt bốc hơi của hệ thống máy lạnh
Giảm áp máy thổi khí khí
Thu hồi nhiệt từ hệ máy nén
Lắp đặt thiết bị làm nóng nước cấp cho nồi hơi
Kết hợp cung cấp nhiệt và máy phát điện

- 18 -


1.3. Hiện trạng môi trƣờng tại nhà máy
1.3.1. Khái quát về nhà máy bia Hải Dương
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hải Dương trước kia là doanh nghiệp Nhà
nước làm kinh tế Đảng, trực thuộc Tỉnh ủy Hải Dương. Công ty được đầu tư dây
chuyền sản xuất bia từ năm 1991 với công suất ban đầu là 1 triệu lít/năm. Đến năm
1996 nâng cơng suất lên 10 triệu lít/năm và năm 1998 đạt sản lượng 11,5 triệu
lít/năm. Năm 2001 Công ty triển khai đầu tư mở rộng nâng cơng suất lên 15 triệu
lít/năm và từ năm 2006 đến nay là nâng công suất từ 20 triệu lên 50 triệu lít/năm.
Từ tháng 9/2003 Cơng ty tiến hành cổ phần hóa và trở thành cơng ty cổ

phần bia Hải Dương với tỷ lệ phần Nhà Nước và vốn người lao động là 55/45, hoạt
động theo luật doanh nghiệp. Từ tháng 4/2004, sau khi tổng Công ty Bia- RượuNước giải khát Hà Nội mua lại 55% phần vốn nhà nước, Công ty bia Hải Dương đã
đổi thành Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Dương, trở thành công ty thành viên
của Tổng Công ty Bia- Rượu – Nước giải khát Hà Nội và hoạt động theo mơ hình
Cơng ty mẹ- Cơng ty con.
Vị trí nhà máy như sau:
Phía Bắc: Giáp đường gom QL 5A
Phía Đơng: Giáp khu dân cư phố Quán Thánh
Phía Nam: Giáp khu dân cư phố Quán Thánh
Phía Tây: Giáp cơng ty LILAMA 693 [2]
(Vị trí nhà máy được đính kèm ở trang sau)
* Qui trình sản xuất bia của nhà máy như sau:

- 19 -


Malt

Nƣớc

Nghiền

Ngâm, đƣờng hóa

Gạo

Xay

Ngâm, dịch hóa,
hồ hóa, nấu chín


Lọc

Bã chăn ni

Hoa
Houblon hóa

Men

Nhân

giống

giống

Lắng Whirlpool

Bã thải

Làm lạnh
Nấm
men tƣơi
Xử lý

Xử lý

Khơng
khí


Lên men chính
CO2

Rút men

Thu hồi

Lên men phụ
Men
sệt

Bã thải

Xử lý

Lọc bia
CO2
Keg

Kiểm tra

Chiết Keg

Tàng trữ

Chai

Bia trong

Rửa

Chiết chai

Xuất xƣởng
Thanh trùng
Xuất xƣởng

Nạp chai

Kho thành phẩm

- 20 -

Dán nhãn

Kiểm tra


Hình 1.2: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất nhà máy bia Hải Dương
1.3.2. Hiện trạng nước thải
Nước thải của dự án bao gồm: Nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước
thải nhà bếp và nước mưa chảy tràn. Các dịng nước thải có đặc điểm và tính chất khác
nhau, Cơng ty tiến hành phân dịng để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
Nước thải vệ sinh

Bể tự hoại 3 ngăn
Mương thoát nước

Hệ thống xử
lý nước thải


Nuớc thải nhà ăn
SCR

chung của thành phố

Nuớc thải sản xuất
Nuớc mưa

Hố ga

Hình 1.3: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải của Nhà máy
Nước thải sản xuất của công ty phát sinh từ quá trình nấu bia, lọc bã, lọc bia thành
phẩm, rửa các thiết bị. Toàn bộ nước thải của Nhà máy bao gồm nước thải sản xuất và sinh
hoạt được đưa vào hệ thống xử lý nước thải chung cơng suất 1200 m3/ngày đêm.
Quy trình xử lý nước thải của nhà máy như sau:
Nước thải chung
Hố gom
Bể cân bằng
Bể khuấy
( dd NaOH,
HNO3)

Bể điều chỉnh pH
Bể kị khí 1
Bể kị khí 2
Bể hiếu khí
Bể lắng
Hệ thống thốt nước
chung thành phố
- 21 -


TH
bùn

Sân phơi
bùn


Hình 1.4: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung
+ Thuyết minh quy trình xử lý
- Nước thải từ nhà máy được thu vào hố gom để thu nước, lắng cặn, tách rác
sau đó được bơm đưa lên bể cân bằng để trung hòa lưu lượng, rồi bơm sang bể
khuấy để điều chỉnh pH. Tại đây nước thải được điều chỉnh bằng dung dịch NaOH (
pH<7), dung dịch HNO3 ( pH>7). Nước được đưa sang bể kị khí 1, sau đó nước
thải được thu hồi tại bể trung gian và được bơm vào bể kị khí 2. Qua 2 bể kị khí đã
phân hủy phần lớn các chất hữu cơ có trong nước thải, tại đây ln đảm bảo tổng
lượng bùn kị khí ở mức 30-50%. Bùn dư được xả vào sân phơi bùn.
- Nước tiếp tục được chảy sang bể hiếu khí để phân hủy các chất hữu cơ cịn
lại, ở đây khí được cấp bằng máy nén khí đặt trong nhà điều hành chạy luân phiên
nhau. Nước tiếp tục tự chảy sang bể lắng, trong bể lắng có đặt bơm chìm để phá bọt
trong bể hiếu khí và một bơm đặt lơ lửng ở trên để rửa ngược các đường ống phía
trước của hệ thống, bùn lắng một phần tuần hoàn lại. Nước sau khi được xử lý sẽ
theo đường ống dẫn chảy vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Tổng hợp 02 lần lấy mẫu trong năm 2014 thì chất lượng nước trước và sau
hệ thống xử lý như sau:
- Lần 1 ngày 26/8/2013
- Lần 2 ngày 24/11/2014
Bảng 1.6: Kết quả phân tích nước thải trước và sau hệ thống xử lý
Lần 2
QCVN

Lần 1

TT

Thông số

Đơn vị

NtTXL

NTSXL

NtTXL

NTSXL

40:2011/BTNMT
(Mức B)

5,7

8,5

5,5-9

78

35

1


pH

-

10,6

8,4

2

TSS

mg/l

90

61

3

BOD5
COD
Ntổng*
Ptổng
NH4+-N
ClS2Fe

mg/l


541

17

755

10

mg/l

1030

30

1384

22

mg/l

31

30,8

38

24

mg/l


6,9

1,6

11,6

3,8

mg/l

3,7

0,40

-

-

mg/l

167

153

-

-

mg/l


0,070

0,011

-

-

mg/l

0,66

0,13

0,33

0,02

4
5
6
7
8
9
10

- 22 -

100
50

150
40
6
10
1000
0,5
5


11
12
13
14

Cu
Pb
Cd
Coliform

mg/l

0,0070

0,0014

0,0346

0,0161
<0,0076
<0,0051


mg/l

<0,0001

<0,0001

<0,0076

mg/l

0,0028

0,0018

<0,0051

mg/l

110

8,4

75000

9

2
0,5
0,1

5000

Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp,áp dụng mức B.
- NtTXL: Mẫu nước thải trước hệ thống xử lý
- NtSXL: Mẫu nước thải sau hệ thống xử lý
Nhận xét:
Tại thời điểm lấy mẫu và qua kết quả phân tích 2 lần cho thấy:
+ Lần 1:
- Nước thải trước xử lý: Các thông số BOD5, COD, Ptổng có nồng độ độ vượt giá trị
Cmax có tính đến hệ số lưu lượng nguồn thải và hệ số lưu lượng nơi tiếp nhận nguồn thải và
mức B của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải cơng nghiệp. Thơng số pH có giá trị
nằm ngồi khoảng cho phép. Các thơng số phân tích cịn lại đạt Quy chuẩn cho phép.
- Nước thải sau xử lý: Các thơng số phân tích có nồng độ đạt mức B của Quy
chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp, QCVN 40:2011/BTNMT, mức B
+ Lần 2:
- Nước thải trước xử lý: Các thơng số COD, BOD5, PTổng, Coliform có giá trị
nằm ngồi khoảng cho phép. Các thơng số phân tích cịn lại có nồng độ nhỏ hơn
mức Cmax theo quy chuẩn nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, áp dụng
mức B.
- Nước thải sau xử lý: Các thơng số phân tích có nồng độ đạt mức B của Quy
chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp, QCVN 40:2011/BTNMT, mức B
Theo kết quả bảng 1.6, thì hiệu suất xử lý N, P của hệ thống chưa caoH= Nvào
– Nra/Nvào= (8,27% và 36,84%), Mặc dù tại 02 thời điểm lấy mẫu kết quả phân tích
chất lượng nước đầu ra đều đạt quy chuẩn cho phép tuy nhiên qua theo dõi qui trình
hoạt động của một số nhà máy bia thời điểm lấy mẫu chưa phải là lúc cao điểm của nhà
máy, Hàm lương bùn cặn, bã bia, COD BOD, N, P biến động rất lớn: "gấp nhiều lần
tiêu chuẩn cho phép tại các thời điểm vệ sinh thiết bị" gây "sốc" cho bể Aeroten,
thường tạo các lớp váng và bùn khó lắng (đây là đặc điểm của hâu hết các nhà máy bia


- 23 -


VN), Theo khảo sát thì chất lượng nước thải đầu vào của một số nhà máy bia với công
nghệ tương tự như nhà máy bia Hải Dương như sau [9]:
Thông số

Giá trị

Đơn vị

PH

3-11

-

SS

350-800

mg/l

BOD5

1500-1800

mg/l


COD

2200-3000

mg/l

T-N

75-150

mg/l

T-P

14-45

mg/l

>18000

MPN/100ml

Coliform

Kết quả phân tích phân tích nước thải đầu ra của Công ty cổ phần bia rượu
Hải Đà, số 8B, đường Ngô Quyền, phường Cẩm Thượng gần nhà máy bia Hải
Dương, cũng có mơ hình xử lý nước thải tương tự khi hàm lượng chất ô nhiễm tăng
đột biến thì nước thải đầu ra khơng đạt tiêu chuẩn mơi trường qui định.
TT


Thơng số

Phƣơng pháp

Đơn vị

KÕt qu¶
Nt

QCVN 40:
2011/BTNMT
Mức B

-

8,2

5,5-9

1

pH

TCVN 6492:2011

2

DO

SMEWW4500C:2012


mg/l

2,6

-

3

TSS

TCVN 6625 : 2000

mg/l

19

100

4

COD

TCVN 6491:2000

mg/l

26

150


5

BOD5

TCVN 6001-1:2008

mg/l

14

50

6

Ntổng*

TCVN 6638:2000

mg/l

86

40

7

Ptổng

TCVN 6202:2008


mg/l

9,8

6

8

Dầu mỡ ĐTV

US EPA 1664

mg/l

0,10

-

9

Coliform

TCVN 6187-1996

MPN/100ml

15

5.000


10

Fecal coliform

MPN/100ml

0

-

TCVN 6187-1996

- 24 -


Nhận xét: Nếu hiệu suất xử lý N, P của nhà máy như hiện tại thì sẽ khơng xử
lý được hàm lượng N, P đạt tiêu chuẩn cho phép khi hàm lượng các chất ơ nhiễm
tăng. Vì vậy Cơng ty cần đầu tư giá thể vi sinh vật đảm bảo xử lý N, P đạt tiêu
chuẩn khi hàm lượng các chất ơ nhiễm tăng.
1.3.3. Hiện trạng khí thải:
Nguồn phát sinh khí thải của dự án chủ yếu bao gồm: Khí thải nồi hơi và khí
thải từ hoạt động nấu ăn các cơng đoạn sản xuất của nhà máy có phát sinh nhưng được
thực hiện trên dây chuyền khép kín nên ảnh hưởng đến mơi trường là khơng đáng kể.
i. Khí thải nồi hơi
Dựa theo tài liệu tính tốn của Trần Ngọc Chấn (tập 2) thì tải lượng chất ơ
nhiễm phát sinh khi không qua xử lý sẽ phát sinh như sau: (phần tính tốn được nêu
cụ thể ở phần phụ lục)
Bảng 1.7: Kết quả tính tốn lượng khí phát thải của lị hơi
Chất ơ nhiễm

Đơn vị
Nồng độ chất ơ nhiễm
QCVN 19:2009/BTNMT
3
(mg/m )
mức B Cmax (mg/Nm3)
SO2

mg/Nm3

1060,190035

500

CO

3

1039,23055

1.000

3

466,297538

850

NOx
Bụi


mg/Nm
mg/Nm

3

mg/Nm

1275,789305
200
Nồng độ các khí ơ nhiểm đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép
Công ty sử dụng 2 nồi hơi cung cấp nhiệt phục vụ cho khâu nấu ở 2 dây
truyền bia hơi và bia chai, khu vực nồi hơi được đầu tư hệ thống xử lý khí thải đạt
tiêu chuẩn mơi trường qui định.
Bảng 1.8: Kết quả phân tích ống khói nồi hơi
TT

Vị trí đo

Ngày lấy

Bụi
(mg/Nm3)

CO
(mg/Nm3)

NOx
(mg/Nm3)


SO2
(mg/Nm3
)

1

2

Ống khói nồi hơi 1

Ống khói nồi hơi 2

26/07/2013

12,4

136

63

39

21/08/2013

9,5

113

57


42

26/08/2013

15,8

179

36

48

26/07/2013

12,6

129

52

43

21/08/2013

14,6

196

48


57

- 25 -


×